intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giới thiệu về kỹ thuật tiêm khớp - PGS. Trần Trung Dũng

Chia sẻ: Kinh Do | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

181
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các nội dung của bài giảng gồm các vị trí giải phẫu sử dụng trong tiêm khớp; kỹ thuật tiêm các khớp vai, khớp khuỷu, khớp gối, khớp cổ chân; lựa chọn gây tê; chuẩn bị da vùng tiêm; chăm sóc sau tiêm; biến chứng; tiêm khớp gối... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu về kỹ thuật tiêm khớp - PGS. Trần Trung Dũng

  1. GIỚI THIỆU VỀ KỸ THUẬT TIÊM KHỚP PGS. Trần Trung Dũng
  2. MỤC TIÊU • Xác định các vị trí giải phẫu sử dụng trong tiêm khớp • Kỹ thuật tiêm các khớp vai, khớp khuỷu, khớp gối, khớp cổ chân
  3. NGUYÊN TẮC CHUNG • Sự đồng thuận của người bệnh • Chuẩn bị dụng cụ • Tê vùng • Tiêm khớp • Hướng dẫn chăm sóc sau tiêm
  4. TRANG BỊ • Kim tiêm cỡ 20-27 gause (cỡ nhỏ) • Xi-lanh 1-10 ml • Thuốc tê tại chỗ • Băng gạc • Hộp chống sốc
  5. LỰA CHỌN GÂY TÊ • Không dùng • Ethyl Clorid – “bình xịt lạnh” • Lidocain: 1% - 2% – Tác dụng sau 1-2 phút – Kéo dài 1 tiếng • Bupivacain: 0.25% - 0.5% – Tác dụng sau 30 phút – Kéo dài trong 8 tiếng
  6. CHUẨN BỊ DA VÙNG TIÊM • Sát trùng bằng cồn hoặc chất sát trùng khác • Găng tay vô khuẩn hoặc găng sạch – Giữ một tay vô khuẩn để sờ, xác định vị trí • Tiêm nội khớp cần vô trùng tốt • Đánh dấu vùng da sẽ tiêm trước khi sát khuẩn
  7. CHĂM SÓC SAU TIÊM • Đánh giá bệnh nhân cần nghỉ ngơi bao lâu • Theo dõi tác dụng của thuốc tiêm • Giảm đau sau tiêm: Chườm đá + liệu trình NSAID ngắn ngày • Vận động: Nghỉ ngơi vùng khớp được tiêm vài ngày đến 1 tuần
  8. CĂN DẶN BỆNH NHÂN • Có thể đau khi hết tác dụng thuốc tê • Nếu đau tăng lên sau 48h, cần khám lại ngay • Cảnh báo về các tác dụng phụ của thuốc
  9. BIẾN CHỨNG • Tỉ lệ biến chứng rất thấp • Tấy đỏ vùng tiêm: 2 – 5% • Bệnh lý do tiêm khớp gây ra: 1/3000-5000 ca • Đứt gân: < 1% • Mất sắc tố da hoặc mất lớp mỡ dưới da vùng tiêm: < 1% (tránh tiêm quá sát da)
  10. TẤY ĐỎ SAU TIÊM & NHIỄM TRÙNG • Tấy đỏ da sau tiêm: – Phản ứng phòng vệ tự nhiên của cơ thể – Xảy ra 6 – 24h sau tiêm, có thể kéo dài 2 – 4 ngày – Có thể chọc dò khớp để loại trừ nhiễm trùng nếu kéo dài quá 4 ngày • Nhiễm trùng – Rất hiếm gặp – Triệu chứng kéo dài trên 72h – Sưng, nóng, đỏ, có thể có sốt – Xác định bằng chọc dịch khớp
  11. TIÊM KHỚP GỐI
  12. TIÊM KHỚP GỐI • Đánh dấu đường vào khớp • Cần biết rằng khớp gối mở rộng lên phía trên cực trên xương bánh chè khoảng 5-7 cm, đặc biệt khi khớp bị tràn dịch
  13. TIÊM KHỚP GỐI • Đường vào: – Trước trong – Trước ngoài – Trên trong – Trên ngoài
  14. TIÊM KHỚP GỐI • Đường vào trên ngoài: lên trên 1 cm và ra ngoài 1 cm so với góc trên ngoài bánh chè
  15. TIÊM KHỚP GỐI • Tiêm đường trước ngoài với gối gấp: • Điểm vào khớp ngay phía trên đường khe khớp trước ngoài • Phía ngoài gân bánh chè • Kim song song mặt đất • Chọc kim vào sâu 3 – 4cm • Hướng vào tâm gối
  16. TIÊM KHỚP GỐI • Tiêm đường trước ngoài với gối gấp: Cần vào sâu 3 – 4cm để qua lớp mỡ Hoffa
  17. Tiêm vai
  18. Tiêm khoang dưới mỏm cùng vai • Đánh dấu mốc phía trước, bên ngoài, cạnh sau của mỏm cùng vai • Đưa kim vào từ gờ phía sau ngoài của mỏm cùng vai, hướng về phía đối diện
  19. Tiêm khớp cùng đòn • Hướng kim: Trực tiếp từ trên xuống dưới
  20. Tiêm khớp vai ❖ Đường sau • Ngón cái nằm trên đường khớp, ngón khác đặt trên mỏm quạ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
351=>0