Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Cơ quan sinh dưỡng rễ, các dạng biến dạng của rễ,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Hình thái giải phẫu học thực vật - Chương 3: Cơ quan sinh dưỡng (Rễ)
- HÌNH THÁI GIẢI PHẪU
HỌC THỰC VẬT
CHƯƠNG 3. CƠ QUAN SINH DƯỠNG
Tiết 9 – 10: 2.1. RỄ
1
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
MỤC TIÊU
Nêu được định nghĩa rễ
Phân tích được hình thái cấu tạo giải phẫu rễ
Nêu được các kiểu cấu tạo chuyển tiếp từ rễ lên thân
Nêu được các dạng biến dạng của rễ
Rèn luyện thao tác tư duy qua phân tích, so sánh cấu tạo,
hình thái giữa cây 2 lá mầm và cây một lá mầm
Vận dụng vào giảng dạy phần SH 6
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÍNH
1. Tóm tắt các kiến thức về hình thái và cấu tạo rễ trong
một sơ đồ.
2. Chứng minh rễ là cơ quan có cấu tạo thích nghi cao với
chức năng hấp thụ nước và ion khoáng, neo giữ cây vào đất
và dự trữ chất hữu cơ.
3. So sánh cấu tạo sơ cấp và cấu tạo thứ cấp của rễ.
4. So sánh cấu tạo của rễ cây một lá mầm và rễ cây hai lá
mầm.
- 2. Cơ quan sinh dưỡng
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
Rễ là một bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây,
thường mọc dưới đất. Chức năng chủ yếu của rễ là hút
nước, các ion khoáng. Rễ néo chặt cây vào đất. Một số rễ
còn làm chức năng dự trữ chất dinh dưỡng cho cây. Rễ có
thể mang chồi nhưng không bao giờ mang lá.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
Cấu tạo của rễ rất đa dạng, phù hợp với các chức
năng sinh lý, thích nghi với các môi trường sống khác nhau
nơi cây sinh trưởng và phát triển.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
Rễ thường có hình trụ, đầu hơi nhọn, phân nhánh
mang nhiều rễ con, lông hút, làm tăng diện tích tiếp xúc
với môi trường.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
Trong cấu tạo của một rễ gồm nhiều miền khác
nhau.
- 2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
Có hai kiểu rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.1.1. Rễ cọc (rễ trụ)
Rễ cọc đặc trưng cho các cây thuộc lớp hai lá
mầm, gồm rễ chính và các rễ bên. Rễ chính phát triển từ
rễ mầm trong phôi, đâm thẳng xuống đất. Rễ chính còn
gọi là rễ cấp 1, phân nhánh thành những rễ bên gọi là rễ
cấp 2, từ rễ cấp 2 lại phân thành rễ cấp 3.
Sự hình thành các rễ bên theo thứ tự hướng ngọn
nghĩa là rễ non nhất phát sinh ở gần đỉnh ngọn, đẩy các
rễ già về phía gốc rễ. Tất cả những rễ trên tạo thành hệ
rễ trụ.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.1.1. Rễ cọc (rễ trụ)
Một số cây có rễ cọc
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.1.1. Rễ cọc (rễ trụ)
Những cây gỗ sống lâu năm, có rễ chính rất lớn
với nhiều rễ bên (rễ cấp 2,3,4…) đâm sâu và lan rộng
xuống đất. Chúng có khả năng sinh trưởng thứ cấp, đảm
nhận chức năng dẫn truyền, dự trữ và chống đỡ cho cây.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.1.1. Rễ cọc (rễ trụ)
2.1.2.1.2. Rễ chùm
Rễ chùm đặc trưng cho các cây trong lớp một lá
mầm.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.1.1. Rễ cọc (rễ trụ)
2.1.2.1.2. Rễ chùm
Rễ chùm không có rễ chính, gồm nhiều rễ con có
hình dạng, kích thước tương đối đồng đều, không có khả
năng sinh trưởng thứ cấp, cùng phát sinh từ gốc thân sau
khi rễ mầm chết sớm. Tất cả tạo thành hệ rễ chùm.
Những cây có rễ chùm tuy không có một rễ chính
đâm sâu xuống đất nhưng lại có rất nhiều rễ con mọc lan
trên tầng trên của đất, giúp cây vừa bám chặt vào đất,
vừa hấp thụ được các chất dinh dưỡng.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.1.1. Rễ cọc (rễ trụ)
2.1.2.1.2. Rễ chùm
MỘT SỐ CÂY CÓ RỄ CHÙM
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.2. Các miền của rễ
Rễ cây gồm có 4 miền, mỗi miền đảm nhận các
chức năng sinh lý khác nhau.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
Các miền của rễ Chức năng chính của
từng miền
1. Miền trưởng thành Dẫn truyền
2. Miền hút Hấp thụ nước và
ion khoáng
3. Miền sinh trưởng Làm cho rễ dài ra
4. Miền chóp rễ Che chở cho đầu rễ
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.2. Các miền của rễ
2.1.2.2.1. Miền chóp rễ
Miền chóp rễ có màu sẫm hơn các miền khác, gồm
các tế bào có vách ngoài hóa nhầy che chở cho mô phân
sinh tận cùng của rễ khỏi bị hư hại và xây xát khi rễ cây
đâm vào đất.
Thực vật thủy sinh (bèo tấm, bèo tây) có bao đầu
rễ thay cho chóp rễ chính thức.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.2. Các miền của rễ
2.1.2.2.2. Miền sinh trưởng
Nằm ngay trên chóp rễ, là nhóm tế bào mô phân
sinh, phân chia liên tục làm cho rễ dài ra. Khi miền sinh
trưởng bị gãy thì rễ không dài ra nữa, tại đó mọc ra
nhiều rễ con.
Có thể làm thí nghiệm dùng mực đánh dấu rễ
mầm để xác định vị trí miền sinh trưởng. Sau một thời
gian ngắn, nơi nào khoảng cách giữa hai vạch mực xa
nhau thì đó là miền sinh trưởng.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.2. Các miền của rễ
2.1.2.2.3. Miền hút (miền hấp thụ, miền lông hút)
Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ, có chức
năng hút nước và các ion khoáng, miền hút có độ dài
không đổi đối với mỗi loài.
Miền hút mang nhiều lông hút, sống và hoạt động
trong một thời gian nhất định, sau đó già, chết rồi rụng
đi. Miền hút ngày càng chuyển dần về phía chóp rễ làm
cho các lông hút mới xuất hiện được tiếp xúc với vùng
đất mới.
- CƠ QUAN SINH DƯỠNG
2.1. Rễ
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Hình thái rễ
2.1.2.1. Các kiểu rễ
2.1.2.2. Các miền của rễ
2.1.2.2.4. Miền trưởng thành (miền bần, miền phân nhánh)
Miền trưởng thành có lớp tế bào biểu bì bao ngoài
hóa bần, trong trụ có các mạch dẫn làm chức năng dẫn
truyền.