intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa dược: Định lượng bằng phương pháp acid-base

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

23
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hóa dược: Định lượng bằng phương pháp acid-base" biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được nguyên tắc của định lượng bằng phương pháp acid-base; Tính toán được kết quả khi chuẩn độ bằng phương pháp acid-base;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa dược: Định lượng bằng phương pháp acid-base

  1. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ACID-BASE
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC KIẾN 1. Trình bày được nguyên tắc của định lượng bằng phương pháp acid-base. THỨC 2. Khảo sát được đường cong chuẩn độ và chọn chỉ thị thích hợp. KỸ 3. Tính toán được kết quả khi chuẩn độ bằng phương pháp acid - base. NĂNG THÁI 6. Rèn luyện kỹ năng học tập tích cực, chính xác , trung thực. ĐỘ
  3. pH •Hầu hết các tế bào sống có phạm vi chịu đựng rất hẹp với pH, tức là [H+] • Nồng độ [H+] rất quan trọng  trong các quá trình sinh học.  • [H+] được kiểm soát chặt chẽ trong các quá trình sinh học, chuyển hóa, bào chế và cơ chế tác dụng của thuốc. • Mỗi đơn vị pH [H+] đại diện cho sự chênh lệch 10 lần nồng độ [H+] 3 Thang đo pH từ 0 đến 14- bởi vì [H+][OH-] = 10-14
  4. NGUYÊN TẮC PPĐL ACID-BASE • Dựa trên phản ứng: H+ + OH- ⇋ H2O • Trong quá trình chuẩn độ, pH của dung dịch thay đổi theo lượng thuốc thử thêm vào • Vì các acid và base là những hợp chất không màu nên muốn nhận biết điểm tương đương phải dùng chất chỉ thị. → Chất chỉ thị acid - base
  5. Một số dược chất có thể định lượng bằng pp acid-base Cimetidin trong Acid nalidixic trong Dung dịch tiêm truyền Thuốc kháng sinh thuốc điều trị Natri bicarbonate _NaHCO3 viêm loét dạ dày Amin
  6. THUỐC ASPIRIN (Acid acetylsalicylic) • Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm NSAID • Có tính acid yếu.
  7. Điểm tương đương – điểm kết thúc NaOH 0,1N (dd chuẩn độ) 5ml HCl Cx + CT phenolphtalein (dd mẫu thử) NaOH + HCl -> NaCl + H2O Điểm tương đương: Dung dịch NaOH tác dụng vừa hết với dung dịch HCl Điểm kết thúc chuẩn độ: Điểm chỉ thị đổi từ không màu sang màu hồng.
  8. Chất chỉ thị acid - base • Định nghĩa: – Chất chỉ thị acid – base là những acid hoặc base yếu – Dạng acid và dạng base có màu sắc khác nhau. – Màu sắc của chất chỉ thị thay đổi theo pH • Ví dụ: Dưới 8,0 Trên 10,0 • Phenolphtathalein: Methyl đỏ (MR): Dưới 4,2 Trên 6,2 Methyl da cam (MO) Dưới 3,1 Trên 4,4
  9. NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN CHỈ THỊ • Nguyên tắc: Khoảng pH đổi màu của chỉ thị nằm trong bước nhảy pH của phép chuẩn độ. • Cách thực hiện: Khảo sát đường cong chuẩn độ
  10. Chuẩn độ đơn acid mạnh bằng đơn base mạnh Thay đổi pH trong định lượng HCl 0,1N bằng NaOH 0,1N % NaOH  % HCl c ßn  TÝnh c hÊt  pH Ghi c hó thªm vµo l¹i dung  dÞc h 0 100 Ac id m¹nh 1 90 10 2 99 1 3 99,9 0,1 4 100 Trung  tÝnh 7 Điểm tương đương 100,1 Bas e  m¹nh 10 101 11 110 12 Bước nhảy pH = 4-10
  11. Định lượng HCl bằng NaOH 0,1N NaOH 0,1N (dd chuẩn độ) 5ml HCl Cx + CT phenolphtalein (dd mẫu thử)
  12. CHUẨN ĐỘ ACID MẠNH BẰNG BASE MẠNH VD: Định lượng dung dịch HCl bằng dd NaOH 0,1N
  13. SỰ ĐỔI MÀU CỦA CHỈ THỊ PHENOLPTALEIN TRONG QUÁ TRÌNH CHUẨN ĐỘ DD HCl BẰNG DD NaOH 0,1N NaOH 0,1N HCl Chỉ thị PP Bắt đầu Khi chuẩn độ Điểm dừng sát điểm TĐ chuẩn độ
  14. Cách tính kết quả định lượng bằng phương pháp acid-base Nếu có Khc: CA.VA.K.HCA= CB.VB.KHCB
  15. CHUẨN ĐỘ ACID YẾU BẰNG BASE MẠNH VD:Định lượng dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1N  Điểm tương đương nằm trong môi trường kiềm (pH > 8) Bước nhảy pH (từ 7,73 đến 10)  Chất chỉ thị thích hợp Phenolphtalein (8 pH 10), (Không màu  Hồng)
  16. VD1: Định lượng H2C2O4 bằng NaOH 0,1N NaOH 0,1N; Khc=1,027 V1= 4,7ml (dd chuẩn độ) Tính nồng độ dung dịch H2C2O4? 5ml H2C2O4 Cx + CT phenolphtalein (dd mẫu thử)
  17. Áp dụng QTĐL: C1V1 = C2V2 C1V1 (acid) = C2V2 (base) CT = CLT x Khc Nồng độ CN của dd acid oxalic là: 0,1.1,027.4,7 CN =-------------------- = 0,0965 N 5
  18. VD2: Đong 10ml ethanol 900 vào BN + 2 giọt phenolphtalein (DD không màu). Nhỏ NaOH 0,1N vào BN đến DD chuyển hồng nhạt. Hút CX 5ml dd acid salicylic vào bình nón. Định lượng dd này bằng NaOH 0,1N khc=1,027 hết 4,5ml. TínhCN, C% của dung dịch acid salicylic? Eacid salicylic=138.
  19. Định lượng aspirin (acid salicylic) bằng NaOH 0,1N NaOH 0,1N; Khc=1,027 V1= 4,5ml (dd chuẩn độ) Tính nồng độ dung dịch acid salicylic ? 10ml ethanol 900 5ml acid salicylic Cx CT phenolphtalein (dd mẫu thử)
  20. Áp dụng công thức C1V1 = C2V2 Nồng độ CN của dd acid salicylic là: 0,1.1,027.4,5 CN =---------------- = 0,0924N 5 Nồng độ C% của dd acid salicylic là: CN.E 0,0924.138 C% =---------- = --------------- = 1,2751% 10 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2