Bài giảng Học máy: Các phương pháp học không giám sát (P2) - Nguyễn Nhật Quang
lượt xem 4
download
Bài giảng "Học máy - Các phương pháp học không giám sát: Phân cụm dựa trên tích phân tụ phân cấp" trình bày khoảng cách giữa hai cụm, liên kết đơn, liên kết hoàn toàn, độ phức tạp, các hàm khoảng cách,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Học máy: Các phương pháp học không giám sát (P2) - Nguyễn Nhật Quang
- Học Máy (IT 4862) Nguyễn ễ Nhật hậ Quang quangnn-fit@mail.hut.edu.vn Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Công nghệ thông tin và truyền thông Năm học 2011-2012
- Nội dung d môn ô học: h Giới thiệu chung g Đánh giá hiệu năng hệ thống học máy Các phương pháp học dựa trên xác suất Các phương pháp học có giám sát Cá phương Các h pháp há học h không khô giám iá sát át Phân cụm dựa trên tích tụ phân cấp: HAC (Hierarchical agglomerative clustering) Lọc cộng tác Học tăng cường Học Máy (IT 4862) 2
- HAC (1) Sinh ra một chuỗi lồng nhau của các cụm, được gọi là dendrogram g • Cũng được gọi là một phân loại (taxonomy)/phân cấp (hierarchy)/cây (tree) của các ví dụ [Liu, 2006] Học Máy (IT 4862) 3
- HAC (2) Phân cụm dựa trên tích tụ phân cấp (Hierarchical Agglomerative Clustering – HAC) sẽ xây dựng dendrogram từ mức đáy (cuối) dần lên (bottom-up) Giải thuật HAC • Bắt đầu, mỗi ví dụ chính là một cụm (là một nút trong dendrogram) • Hợp ợp nhất 2 cụm ụ có mức độ ộ tương g tự ự (g (gần)) nhau nhất Cặp gồm 2 cụm có khoảng cách nhỏ nhất trong số các cặp cụm • Tiếp tục quá trình hợp nhất • Giải thuật kết thúc khi tất cả các ví dụ được hợp nhất thành một cụm duy nhất (là nút gốc trong dendrogram) Học Máy (IT 4862) 4
- HAC – Ví dụ ụ (Venn diagram) [Liu, 2006] Học Máy (IT 4862) 5
- Khoảng g cách g giữa 2 cụm ụ Giải thuật HAC cần định nghĩa việc tính toán khoảng cách giữa 2 cụm • Trước khi hợp nhất, cần tính khoảng cách giữa mỗi cặp 2 cụm có thể Có nhiều phương pháp để đánh giá khoảng cách giữa 2 cụm – đưa đến các biến thể khác nhau của giải thuật HAC • Liên kết đơn (Single link) • Liên kết hoàn toàn (Complete link) • Liên kết trung bình (Average link) • Liên kết trung tâm (Centroid link) • … Học Máy (IT 4862) 6
- HAC – Liên kết đơn HAC liên kết đơn (Single link): C1 + Khoảng cách giữa 2 cụm là khoảng cách nhỏ nhất giữa + các ví dụ (các thành viên) của C2 2 cụm đó Có xu hướng sinh ra các cụm có dạng “chuỗi dài” (long chain) [Liu, 2006] Học Máy (IT 4862) 7
- HAC – Liên kết hoàn toàn HAC liên kết hoàn toàn (Complete link): C1 + Khoảng cách giữa 2 cụm là khoảng g cách lớn nhất giữa g + C2 các ví dụ (các thành viên) của 2 cụm đó Nhạy cảm (gặp lỗi ỗ phân cụm) đối với các ngoại lai (outliers) Có xu hướng h ớ sinh i h ra các á cụm có dạng “bụi cây” (clumps) [Liu, 2006] Học Máy (IT 4862) 8
- HAC – Liên kết trung g bình Khoảng cách trong liên kết trung bình (Average-link) là sự thỏa hiệp giữa các khoảng cách trong liên kết hoàn toàn (Complete-link) và liên kết đơn (Single-link) • Để giảm mức độ nhạy cảm (khả năng lỗi) của phương pháp phân cụm dựa d t ê liên trên liê kết hoàn h à toàn t à đối với ới các á ngoạii lai l i (outliers) ( tli ) • Để giảm xu hướng sinh ra các cụm có dạng “chuỗi dài” của phương pháp phân cụm dựa trên liên kết đơn (dạng “chuỗi dài” không phù hợp với khái niệm tự nhiên của một cụm) Khoảng g cách g giữa 2 cụm ụ là khoảng g cách trung g bình của tất cả các cặp ví dụ (mỗi ví dụ thuộc về một cụm) Học Máy (IT 4862) 9
- HAC – Liên kết trung g tâm HAC liên kết trung tâm (Centroid link): Khoảng cách giữa 2 cụm là khoảng cách giữa 2 điểm ể trung tâm (centroids) của 2 cụm đó C1 + + C2 Học Máy (IT 4862) 10
- Giải thuật ậ HAC – Độ ộpphức tạp ạp Tất cả các biến thể của giải thuật HAC đều có độ phức tạp tối thiểu mức O(r2) •r: Tổng số các ví dụ (kích thước của tập dữ liệu) Phương pháp phân cụm HAC liên kết đơn (Single-link) có độ phức tạp mức O(r2) Các phương pháp phân cụm HAC liên kết hoàn toàn (Complete-link) và liên kết trung bình (Average-link) có độ phức tạp mức O(r2logr) Do độ phức tạp cao, giải thuật HAC khó có thể áp dụng được đối với các tập dữ liệu có kích thước (rất) lớn Học Máy (IT 4862) 11
- Các hàm khoảng g cách Một thành phần quan trọng của các phương pháp phân cụm • Cần xác định các hàm tính độ khác biệt (dissimilarity/distance functions), hoặc các hàm tính độ tương tự (similarity functions) Các hàm tính khoảng cách khác nhau đối với • Các kiểu dữ liệu khác nhau Dữ liệu kiểu số (Numeric data) Dữ liệu kiểu định danh (Nominal data) • Các bài toán ứng dụng cụ thể Học Máy (IT 4862) 12
- Hàm khoảng cách cho thuộc tính số Họ các hàm khoảng cách hình học (khoảng cách Minkowski) Các hàm được dùng phổ biến nhất • Khoảng cách Euclid • Khoảng cách Manhattan (khoảng cách City-block) Ký hiệu d(xi, xj) là khoảng cách giữa 2 ví dụ (2 vectơ) xi và xj Khoảng cách Minkowski (với p là một số nguyên dương) d(xi , xj ) = [(xi1 − xj1) p + (xi2 − xj 2 ) p +...+ (xin − xjn) p ]1/ p Học Máy (IT 4862) 13
- Hàm k/c cho thuộc tính nhị phân Sử dụng một ma trận để biểu diễn hàm tính khoảng g cách • a: Tổng số thuộc tính có giá trị là 1 trong cả xi và xj ví dụ xj • b: Tổng số các thuộc tính có giá trị là 1 trong xi và có g giá trị là 0 trong g xj 1 0 a b ví dụ xi • c: Tổng số các thuộc tính có giá trị là 0 trong xi và 1 có giá trị là 1 trong xj • d: Tổng số các thuộc tính có giá trị là 0 trong cả xi 0 c d và xj Hệ số phù hợp đơn giản (Simple matching coefficient). coe c e t) Tỷỷ lệ ệ sa sai lệch ệc giá g á trịị của các thuộc tính giữa 2 ví dụ: b+c d (x i , x j ) = a+b+c+d Học Máy (IT 4862) 14
- Hàm k/c cho thuộc tính định danh Hàm khoảng cách cũng dựa trên phương pháp đánh giá tỷ lệ khác biệt giá trị thuộc tính giữa 2 ví dụ Với 2 ví dụ xi và xj, ký hiệu p là tổng số các thuộc tính (trong tập dữ liệu), liệu) và q là số các thuộc tính mà giá trị là như nhau trong xi và xj p−q d (x i , x j ) = p Học Máy (IT 4862) 15
- Tài liệu tham khảo •B. Liu. Web Data Mining: Exploring Hyperlinks, g Data. Springer, Contents, and Usage p g 2006. Học Máy (IT 4862) 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Học máy: Các phương pháp học có giám sát (P6) - Nguyễn Nhật Quang
47 p | 42 | 8
-
Bài giảng Học máy: Các phương pháp học dựa trên xác suất - Nguyễn Nhật Quang
41 p | 50 | 7
-
Bài giảng Học máy: Các phương pháp học có giám sát (P7) - Nguyễn Nhật Quang
11 p | 52 | 7
-
Bài giảng Học máy: Các phương pháp học có giám sát (P5) - Nguyễn Nhật Quang
68 p | 45 | 7
-
Bài giảng Học máy: Các phương pháp học có giám sát (P4) - Nguyễn Nhật Quang
30 p | 36 | 7
-
Bài giảng Học máy: Các phương pháp học có giám sát (P2) - Nguyễn Nhật Quang
17 p | 57 | 7
-
Bài giảng Học máy: Các phương pháp học có giám sát (P1) - Nguyễn Nhật Quang
12 p | 61 | 7
-
Bài giảng Học máy: Các phương pháp học có giám sát (P3) - Nguyễn Nhật Quang
37 p | 40 | 6
-
Bài giảng Học máy: Đánh giá hiệu năng hệ thống học máy - Nguyễn Nhật Quang
23 p | 47 | 6
-
Bài giảng Học máy: Các phương pháp học không giám sát (P1) - Nguyễn Nhật Quang
23 p | 52 | 5
-
Bài giảng Học máy: Bài 7 - Nguyễn Hoàng Long
0 p | 46 | 4
-
Bài giảng Học máy: Bài 6 - Nguyễn Hoàng Long
0 p | 61 | 4
-
Bài giảng Học máy (IT 4862): Chương 4.3 - Nguyễn Nhật Quang
30 p | 54 | 4
-
Bài giảng Học máy (IT 4862): Chương 4.2 - Nguyễn Nhật Quang
37 p | 43 | 4
-
Bài giảng Học máy (IT 4862): Chương 2 - Nguyễn Nhật Quang
23 p | 51 | 4
-
Bài giảng Học máy (IT 4862): Chương 4.1 - Nguyễn Nhật Quang
17 p | 58 | 3
-
Bài giảng Học máy (IT 4862): Chương 4 - Nguyễn Nhật Quang
12 p | 49 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn