intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Huyệt: Cách xác định một số huyệt thường dùng - GV. Trần Anh Thư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Huyệt: Cách xác định một số huyệt thường dùng" được biên soạn với mục tiêu giúp người học mô tả được vị trí của các huyệt thư­ờng dùng; trình bày đ­ược tác dụng điều trị của các huyệt thư­ờng dùng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Huyệt: Cách xác định một số huyệt thường dùng - GV. Trần Anh Thư

  1. HUYỆT- CÁCH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HUYỆT THƯỜNG DÙNG Giảng viên: Trần Anh
  2. MỤC TIÊU
  3. Click icon to add picture 2. Vị trí, tác dụng của các huyệt thường dùng điều trị các bệnh chứng thường gặp 2.1. Huyệt vùng tay: 11 huyệt - Kiên ngung - Khúc trì - Nội quan - Thái uyên - Thần môn - Ngoại quan - Hợp cốc - Trung xung - Thiếu thương - Liệt khuyết - Thập tuyên
  4. 2.1. Huyệt vùng tay Kiên ngung (Đại trường kinh) - Vị trí: Dang cánh tay ngang vai, lấy chỗ lõm phía trước, ngoài ở đầu vai. - Tác dụng điều trị: Đau khớp vai, đau vai, liệt chi trên
  5. 2.1. Huyệt vùng tay Khúc trì (Đại trường kinh) - Vị trí: Gấp khuỷu tay 900, huyệt ở điểm tận cùng phía ngoài, trên nếp gấp khuỷu. - Tác dụng điều trị: Đau dây thần kinh quay, đau khớp khuỷu, liệt chi trên, sốt, viêm họng, mẩn ngứa, dị ứng
  6. 2.1. Huyệt vùng tay Nội quan (Tâm bào lạc kinh) - Vị trí: Từ lằn chỉ cổ tay phía lòng bàn tay đo lên 2 thốn, huyệt ở giữa gân cơ gan tay lớn và gân cơ gan tay bé. - Tác dụng điều trị: Đau khớp cổ tay, đau dây thần kinh giữa, hồi hộp đánh trống ngực, mất ngủ, hay quên, tâm phiền.
  7. 2.1. Huyệt vùng tay Ngoại quan (Tam tiêu kinh) - Vị trí: Từ nếp gấp cổ tay phía lưng bàn tay, đo lên 2 thốn; huyệt nằm giữa xương quay và xương trụ - Tác dụng điều trị: Đau khớp cổ tay, liệt bàn tay, bàn tay co quắp khó xòe bàn tay, nhức nửa đầu, đau vai gáy, cảm mạo, sốt cao.
  8. 2.1. Huyệt vùng tay Liệt khuyết (Phế kinh) - Vị trí: Trên nếp gấp phía trước cổ tay đo lên 1,5T; huyệt ở phía ngoài xương quay - Tác dụng điều trị: Sưng đau cổ tay, ho, đau ngực, viêm họng, cảm cúm, các bệnh vùng cổ gáy...
  9. 2.1. Huyệt vùng tay Thái uyên (Phế kinh) - Vị trí: Trên lằn chỉ cổ tay, huyệt ở phía ngoài mạch quay. - Tác dụng điều trị: Ho, ho ra máu, hen, viêm phế quản, viêm họng, đau khớp cổ tay, liệt thần kinh quay.
  10. 2.1. Huyệt vùng tay Thần môn (Tâm kinh) - Vị trí: Trên lằn chỉ cổ tay, huyệt ở chỗ lõm giữa xương đậu và đầu dưới xương trụ, phía ngoài chỗ bám gân cơ gấp cổ tay trụ. - Tác dụng điều trị: Đau khớp cổ tay, liệt thần kinh trụ, hồi hộp đánh trống ngực, mất ngủ, hay quên, tâm phiền.
  11. 2.1. Huyệt vùng tay Hợp cốc (Đại trường kinh) - Vị trí: Từ điểm giữa xương bàn ngón tay 2 đo vào ô mô cái 1 khoát ngón tay. - Tác dụng điều trị: Đau vùng mô cái, đau ngón tay cái, đau ngón tay trỏ, sốt cao, cảm mạo, đau răng, ho, đặc hiệu để điều trị vùng đầu mặt. (cấm châm cho phụ nữ đang mang thai)
  12. 2.1. Huyệt vùng tay Thiếu thương (Phế kinh) - Vị trí: Bờ ngoài ngón tay cái, nơi gặp nhau của đường tiếp giáp da lưng- da lòng bàn tay và đường ngang qua chân móng ngón tay cái - Tác dụng điều trị: Đau ngón cái, ho, đau họng, sốt, hôn mê.
  13. 2.1. Huyệt vùng tay Trung xung (Tâm bào kinh) - Vị trí: Giữa đỉnh đầu ngón tay giữa. - Tác dụng điều trị: Cứng lưỡi, trúng phong, bất tỉnh, hôn mê, đau vùng trước tim, tâm phiền, sốt cao.
  14. 2.1. Huyệt vùng tay Thập tuyên (Ngoài kinh) - Vị trí: Huyệt ở 10 đầu ngón tay, điểm giữa cách bờ tự do móng tay 2mm về phía gan bàn tay. - Tác dụng điều trị: Sốt cao, co giật. Chú ý: - Khi sử dụng huyệt ở gần 10 đầu ngón tay châm nông khoảng 2mm. - Huyệt ở vùng cổ tay, bàn tay, ngón tay, dùng góc châm nghiêng 150.
  15. 2.1. Huyệt vùng tay Huyệt hợp cốc KHÔNG có đặc điểm: A. Chữa Đau mắt, giật mi B. Chữa ngạt mũi, liệt mặt C. Nằm giữa nếp gấp khủy tay D. Chữa Đau mắt, đau họng Từ giữa nếp gấp cổ tay phía lưng bàn tay đo lên 2 thốn là huyệt: E. Nội quan F. Đại lăng G. Chi câu H. Ngoại quan
  16. 2.1. Huyệt vùng tay Đầu tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu là huyệt Khúc trì A. Đúng B. Sai Từ nếp gấp cổ tay phía lòng bàn tay đo lên 3 thốn, giữa gân cơ gan tay lớn và gan tay bé là huyệt Nội quan C. Đúng D. Sai
  17. Click icon to add picture 2. Vị trí, tác dụng của các huyệt thường dùng điều trị các bệnh chứng thường gặp 2.2. Huyệt vùng chân: 10 huyệt - Hoàn khiêu - Huyết hải - Lương khâu - Ủy trung - Túc tam lý - Tam âm giao - Thừa sơn - Thái khê - Thái xung - Dũng tuyền
  18. Hoàn khiêu (Đởm kinh) - Vị trí: BN nằm sấp, huyệt ở 1/3 ngoài và 2/3 trong của đoạn nối từ mỏm cùng cụt đến mấu chuyển lớn xương đùi. - Tác dụng điều trị: Đau khớp háng, đau vùng mông, đau dây thần kinh toạ. Lương khâu (Kinh vị) - Vị trí: Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn, đo ra ngoài một thốn. - Tác dụng điều trị: Đau khớp gối, đau dây thần kinh đùi, liệt chi dưới, đau dạ dày, viêm tuyến vú, tắc tia sữa.
  19. Huyết hải (Kinh Tỳ) - Vị trí: Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên một thốn, đo vào trong hai thốn. - Tác dụng điều trị: Đau khớp gối, đau dây thần kinh đùi, liệt chi dưới, rối loạn kinh nguyệt, dị ứng, xuất huyết. Uỷ trung (Bàng quang kinh) - Vị trí: Điểm giữa nếp lằn khoeo chân. - Tác dụng điều trị: Đau lưng, đau khớp gối, đau dây thần kinh TK toạ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2