intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán công ty: Chương 1

Chia sẻ: Trần Thanh Diệu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

137
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 Tổng quan về các loại hình kế toán công ty, trong chương học này người học sẽ đi vào tìm hiểu về: Khái niệm chung về công ty; đặc điểm pháp lý của công ty; phân loại công ty theo cơ sở thành lập, hoạt cơ động và ra quyết định kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán công ty: Chương 1

  1. CHƯƠNG CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI HÌNH KẾ TOÁN CÔNG TY • 1.1 Công ty và đặc điểm kinh tế phâp lý của công ty • 1.1.1 Sự ra đời và phát triển của các công ty • 1.1.1.1 KháI niệm chung về công ty
  2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG TY • Theo điều 4 Luật doanh nghiệp của Việt Nam Công ty( Doanh nghiệp) là các tổ chức kinh tế có nghiệp) tên riêng có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định sản, được đăng được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh.
  3. ĐẶC ĐIỂM PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY • Công ty là sự liên kết của nhiều cá nhân hay pháp nhân, kết quả nhân, của sự liên kết này tạo ra một tổ chức được pháp luật thừa nhận được • Việc hình thành một công ty là một sự kiện pháp lý • Công ty phảI có tên gọi riêng, tên công ty được đặt theo các quy riêng, được định của luật pháp từng quốc gia • Công ty phảI có tài sản do các chủ sở hữu góp vào, tài sản của vào, công ty có sự độc lập tương đối vói tài sản của các chủ sở hữu tuỳ tương thuộc vào từng loại hình công ty và luật pháp của từng nước nư • Mục tiêu của công ty là tiến hành hoạt động kinh doanh nhằm thu lợi nhuận • Công ty phảI tự chịu trách nhiệm về nợ phảI trả và nghĩa vụ tài sản, sản, nghĩa vụ thuế với ngân sách theo các quy định cụ thể của từng nước
  4. 1.1.2 Phân loại công ty, đặc điểm kinh tế pháp lý của ty, công ty có ảnh hưởng đến hạch toán kế toán hư • Phân loại công ty theo cơ sở thành lập hoạt động và ra quyết định kinh doanh • Phân loại công ty theo trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ phảI trả của công ty • Phân loại công ty theo quan hệ giữa các công ty về vốn và cơ cơ cấu tổ chức
  5. PHÂN LOẠI CÔNG TY THEO CƠ SỞ THÀNH LẬP, HOẠT CƠ ĐỘNG VÀ RA QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH • Công ty đối nhân + Công ty hợp danh + Công ty hợp vốn đơn giản đơn • Công ty đối vốn + Công ty TNHH + Công ty cổ phần
  6. Công ty đối nhân KháI niệm Công ty đối nhân là các công ty được thành lập dựa trên cơ sở được cơ quan hệ cá nhân của những người tham gia thành lập công ty, ngư ty, lên kêt giữa những người này chủ yếu dựa trên độ tin cậy về ngư nhân thân, vốn góp chỉ được xem là thứ yếu. thân, được yếu. Đặc điểm + Không có sự tách biệt về mặt pháp lý giữa tài sản của công ty và tài sản của cá nhân khi xem xét trách nhiệm đối với nợ phảI trả. + Tất cả thành viên của công ty đối nhân hoặc ít nhất một thành viên của công ty đối nhân phảI chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty + Công ty đối nhân được thành lập và hoạt động dựa trên cơ sở được cơ quan hệ nhân thân của các thành viên
  7. CÔNG TY HỢP DANH Khái niệm: là loại hình công ty trong đó các thành viên hợp danh niệm: trực tiếp tiến hành các hoaạt động kinh doanh và tất cả phảI chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản ca nhân về các khoản nợ phảI trả của công ty. Đặc điểm: iểm: + Các thành viên hợp danh đều có thể là người đều có thể là người ngư ngư đại diện theo pháp luật của công ty. + Vốn của các thành viên hợp danh không được chuyển nhượng dưới được như dư bất kỳ hình thức nào. nào. + Các thành viên chịu trách nhiệm vô hạn đối với nợ phảI trả của công ty. + Không đặt ra vấn dề thừa kế về vốn do trách nhiệm vô hạn và do các bằng cấp chuyên môn đối với người hợp danh. ngư + Việc thay đổi thành viên rất khó khăn về mặt pháp lý. khă + Không quy định mức vốn tối thiểu cho công ty hợp danh ở hầu hết các quốc gia.
  8. Công ty hợp vốn đơn giản đơn KháI niệm: Là loại hình công ty trong đó có ít nhất một niệm: thành viên chịu trách nhiệm vô hạn, các thành viên còn lại hạn, chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty. Đặc điểm: iểm: + Thành viên nhận vốn là người đại diện theo pháp luật của ngư công ty trong mọi giao dịch. dịch. + Tên công ty được đặt theo tên của thành viên nhận vốn. được vốn. + Công ty hợp vốn đơn giản vẫn tồn tại nếu có sự bổ sung đơn hoặc rút bớt thành viên góp vốn và giảI thể khi thành viên nhận vốn rút khỏi công ty.
  9. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH CÔNG TY ĐỐI NHÂN NHƯ ưu điểm - Không bị khống chế bởi quy mô vốn tối thiểu. thiểu. - Các thành viên sáng lập thường có sự hiểu biết rất rõ về nhân thư thân của nhau nên quá trình đàm phán và ra các quyết định trong công ty thường đạt sự nhất trí cao. thư - Do phảI chịu trách nhiệm vô hạn nên các thành viên phảI hợp sức kinh doanh, dễ tạo uy tín với khách hàng. doanh, hàng. - Cơ cáu tổ chức quản lý nhỏ gọn nên chi phí gián tiếp thấp. thấp. Như Nhược điểm - Các thành viên phảI chịu rủi ro cao. - Thu hút được ít vốn. được vốn. - Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào được - Không đủ khả năng tham gia vào các hợp đồng có rủi ro lớn. nă lớn. Không được tham gia đấu thầu trong một số trường hợp được trư - Thường không đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh có nhiều Thư tư rủi ro.
  10. CÔNG TY ĐỐI VỐN KháI niệm Công ty đối vốn là các công ty được thành lập, tổ chức và hoạt động dựa trên được lập, cơ sở vốn góp của các chủ sở hữu chứ không phảI trên cơ sở nhân thân hay cơ quan hệ của họ. đặc trưng của loại hình công ty đối vốn thể hiện ở các nội trư dung sau: - Tài sản Vốn và của công ty hoàn toàn tách biệt với các chủ sở hữu cả về mặt pháp lý và kế toán. toán. - Các chủ sở hữu vốn của công ty chỉ phảI chịu trách nhiệm hữu hạn đối với nợ phảI trả và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty. - Thường có số lượng thành viên khá lớn. Thư lư lớn. - Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh và cơ cấu quản lý thường tương đối cơ thư tương phức tạp do có vấn đề về sở hữu vốn và quản lý, sử dụng vốn. vốn. - Có tư cách pháp nhân đầy đủ. tư - Việc ra quyết định kinh doanh, phân chia lợi nhuận, chia sẻ rủi ro và trách doanh, nhuận, nhiệm của các thành viên đối với nợ phảI trả……..được thực hiện dựa trên trả……..được cơ sở tỉ lệ góp vốn của các thành viên. viên. - Được phép thay đổi sở hữu vốn của các thành viên. viên.
  11. CÔNG TY CỔ PHẦN Là công ty đối vốn, trong đó vốn được chia thành nhiều phần vốn, được bằng nhau được gọi là cổ phần. Người đầu tư góp vốn vào được phần. Ngư tư công ty thông qua việc mua cổ phần. Chứng chỉ nhận phần. quyền sở hữu đối với cổ phần của công ty được gọi là cổ được phiếu. phiếu. Một cổ phiếu thể hiện quyền sở hữ đối với nhiều cổ phần của công ty. Vốn của các cổ đông thể hiện trên số cổ ty. phần ghi trên cổ phiếu và số lượng cổ phiếu cổ đông đó lư nắm giữ chứ không được ghi trong điều lệ công ty. được
  12. CÔNG TY TNHH Là công ty trong đó các thành viên góp vốn và chịu trách nhiệm về nợ phảI trả trong phạm vi số vốn góp. góp. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân đầy đủ, các tư thành viên góp vốn chịu TNHH trong phạm vi vốn góp của mình. mình. Vốn góp được chia thành các phần nhưng không nhất được như thiết phảI bằng nhau và được ghi trong điều lệ công được ty. ty. Công ty TNHH thường không được huy động vốn thư được trong công chúng. chúng.
  13. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH CTY ĐỐI VỐN NHƯ ưu điểm - Dễ thu hút vốn các thành viên có thể giảm thiểu và phân tán được rủi ro được trong kinh doanh. - Không hạn chế số lượng thành viên nên có thê huy động đuợc lượng vốn lư lư lớn. lớn. - Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động chặt chẽ do tách biệt quyền sở hữu vốn với việc quản lý. - Dễ dàng chuyển nhượng vốn góp. như góp. - Thuận lợi trong việc tham gia vào các giao dịch mua bán hợp nhất, sáp nhất, nhập công ty. - Tình hình tài chính được công khai, minh bạch. được bạch. Như Nhược điểm - Chi phí thành lập, tổ chức hoạt động lớn. lập, lớn. - Thủ tục pháp lý phức tạp khi thành lập công ty. - Chi phí huy động vốn lớn.lớn. - Khả năng bảo mật thông tin trong kinh doanh không cao. nă - Số lượng cổ đông lớn nên dễ phân nhóm và phát sinh mâu thuẫn. lư thuẫn. - Người điều hành trực tiếp không phảI là chủ sở hữu vốn nên có thể Ngư không tận tâm trong công việc. việc.
  14. PHÂN LOẠI CÔNG TY THEO TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ CỦA CÔNG TY - Công ty trách nhiệm vô hạn: thường các công ty đối nhân hạn: thư và thương có quy mô nhỏ. thương - Công ty TNHH: Các chủ sở hữu vốn chỉ chịu trách nhiệm TNHH: trong phạm vi số vốn góp của mình.Tuy nhiên theo pháp luật của một số nước tính chất chịu TNHH sẽ bị tước bỏ nư tư nếu có chứng cứ chắc chắn việc thành lập công ty TNHH chỉ để lợi dụng tránh rủi ro cho bản thân. thân.
  15. PHÂN LOẠI THEO QUY MÔ CÔNG TY - Công ty có quy mô lớn: là công ty có quy mô vốn lớn: từ 10 tỷ VNĐ trở lên hoặc có số lượng lao động lư bình quân trong năm từ 300 người trở lên. ngư lên. - Công ty có quy mô nhỏ:là công ty có quy mô vốn dưới 10 tỷ VNĐ hoặc có số lượng lao động bình lư quân trong năm dươí 300 người. dươí người.
  16. PHÂN LOẠI CÔNG TY THEO QUAN HỆ GIỮA CÁC CÔNG TY VỀ VỐN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CƠ - Các công ty hoạt động độc lập, riêng lẻ như công ty công ty hợp danh, lập, như danh, công ty hợp vốn, công ty TNHH, công ty cổ phần. vốn, TNHH, phần. - Các công ty hoạt động theo mô hình tập đoàn kinh doanh hay mô hình công ty mẹ con: là mô hình bao gồm công ty mẹ với nhiều công ty con con: liên kết chặt chẽ với nhau về lợi ích kinh tế thông qua việc sở hữu vốn, vốn, có địa bàn hoạt động rộng hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau tạo thành một thế mạnh chung, hình thành một tập đoàn chung, kinh tế. + Công ty mẹ là một pháp nhân kinh tế độc lập, nhưng có quyền kiểm soát lập, như chi phối đến các công ty con thông qua một người đại diện phần vốn của ngư mình tại công ty con. + Các công ty con cũng là các pháp nhân độc lập do một công ty khác đầu tư toàn bộ vốn điều lệ hoặc bị nắm giũ một số lượng cổ phần đủ để chi lư phối việc ra quyết định trong công ty đó. Công ty mẹ và công ty con độc lập hoàn toàn về mặt pháp lý, tuy nhiên quyền hạn và lợi ích kinh tế được liên kết nhau thông qua vốn đầu tư. được tư
  17. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY THEO PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM - Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên - Công ty TNHH một thành viên - Công ty cổ phần - Công ty hợp danh - Công ty tư nhân ( doanh nghiệp tư nhân) tư nhân) - Công ty liên doanh - Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 100% nư - Hợp tác xã - Doanh nghiệp Nhà nước nư - Các loại hình doanh nghiệp khác
  18. CÔNG TY TNHH CÓ TỪ 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - Được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp. nghiệp. Thành viên của công ty có thể là tổ chức cá nhân, số lượng nhân, lư không vượt quá 50, không dưới 2 thành viên. Các thành vư 50, dư viên. viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp. góp. - Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phảI có hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên, giam đốc( tổng viên, viên, ốc( giám đốc) ốc)
  19. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Là công ty do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu, hữu, chử sở hữu phảI là một pháp nhân. Chủ sở hữu nhân. có thể là các công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty TNHH, phần, nhà nước, các tổ chức Đảng, Đoàn thể, Hội liên hiệp nước, Đảng, phụ nữ… hoặc một cá nhân. nhân. Chủ sở hữu không được rút một phần hoặc toàn bộ vốn được điều lệ của công ty, không được rút lợi nhuận khi ty, được công ty không thanh toán được các khoản nợ nhưng được như có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn như điều lệ cho các tổ chức và các nhân khác. khác.
  20. CÔNG TY CỔ PHẦN - Hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam. - Cổ đông của công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức với số lượng cổ đông tối thiểu là 3, không hạn chế số lư lượng tối đa. - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp. Cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần góp. được như và được hưởng quyền lợi cũng như quyêt định theo tỷ lệ được hư như vốn góp. góp. - Cơ cấu tổ chức của cty cổ phần gồm Đại hội cổ đông,hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc( tổng ốc( giám đốc), ban kiểm soát( nếu công ty cổ phần có từ 12 ốc), soát( thành viên trở lên) lên)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2