Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 (phần 2) - ThS. Lê Thị Minh Châu
lượt xem 9
download
Phần 2 của bài giảng chương 1 sẽ giúp người học: Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ trong họat động kinh doanh xuất nhập khẩu và xử lý các chênh lệch tỷ giá phát sinh, giải thích các nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính liên quan đến tỷ giá hối đoái và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, giải thích sự khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan xử lý chênh lêch tỷ giá, trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 (phần 2) - ThS. Lê Thị Minh Châu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Mục tiêu Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: Chương 1 Giải thích các khái niệm cơ bản về đơn vị tiền tệ kế toán, tỷ giá hối đoái, khoản mục tiền tệ, phi tiền tệ KẾ TOÁN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh giá các khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ phát sinh có liên quan. và HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Phân biệt và xử lý chênh lệch tỷ giá trong các trường hợp liên quan XUẤT NHẬP KHẨU đến hoạt động kinh doanh, đánh giá lại số dư khỏan mục tiền tệ cuối kỳ, chênh lệch tỷ giá trong thời kỳ xây dựng cơ bản trước họat động PHẦN 2 1 2 Mục tiêu (tiếp theo) NỘI DUNG Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ trong họat Phần GV hướng dẫn động kinh doanh xuất nhập khẩu và xử lý các chênh lệch tỷ giá phát sinh. Khái niệm và nguyên tắc Giải thích các nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính liên quan đến tỷ Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp giá hối đoái và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Phần SV tự tham khảo Giải thích sự khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan xử lý chênh lêch tỷ giá. Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết. Ghi chép trên sổ kế toán 3 4 1
- Khái niệm và nguyên tắc XNK trực tiếp và uỷ thác Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua quan hệ vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá cả và các điều khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật. kiện giao nhận khác. Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào khỏi lãnh thổ VN từ nước Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán không ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ quan một đơn vị được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp trung gian hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất luật. nhập khẩu để xuất nhập khẩu hộ. Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất 5 6 Nguyên tắc hạch toán Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp Hàng hóa xuất khẩu: Thủ tục xuất nhập khẩu Chứng từ sử dụng Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi Ứng dụng hệ thống tài khoản nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các Các nghiệp vụ phát sinh cụ thể phương pháp xuất kho. Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,…) 7 8 2
- Thủ tục xuất khẩu Chứng từ xuất khẩu Ký hợp đồng xuất khẩu Hoá đơn thương mại Yêu cầu bên nhập khẩu mở L/C và thông báo L/C Phiếu đóng gói hàng hoá Xin giấy phép xuất khẩu lô hàng. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa Thuê phương tiện vận tải Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Xin giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận kiểm dịch Giấy kiểm dịch thực vật (nếu có) Mở tờ khai hải quan và hoàn thành hồ sơ hải quan Giấy chứng nhận trọng lượng hàng hóa Mua bảo hiểm (nếu có), giao hàng và nhận tiền Giấy chứng nhận bảo hiểm Hối phiếu thương mại (nếu có) 9 10 Thủ tục nhập khẩu Chứng từ nhập khẩu Ký kết hợp đồng kinh tế Hoá đơn thương mại Mở L/C Phiếu đóng gói hàng hoá Đơn xin mở tín dụng nhập khẩu Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm (nếu có) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mở tờ khai nhập khẩu và hoàn chỉnh hồ sơ nhập khẩu Giấy kiểm dịch thực vật (nếu có) Nhận hàng và thanh toán cho người xuất khẩu. Giấy chứng nhận trọng lượng hàng hóa Giấy chứng nhận bảo hiểm …. 11 12 3
- Tài khoản sử dụng Hạch toán xuất khẩu trực tiếp Học viên xem lại nội dung và kết cấu các tài khoản: Gửi hàng làm thủ tục xuất tại cảng TK 155, 1561, 1562 Ghi nhận doanh thu hàng xuất TK 511, 632 khẩu … Thu tiền hàng 13 14 Gửi hàng làm thủ tục Ghi nhận doanh thu xuất khẩu TK 632 TK 641 TK 157 TK 157 TK 11*, 141, 331 TK 155, 156 Chưa thể xem là hàng đã xuất khẩu TK 133 TK 11, 331, … TK 511 TK 3333 TK 131 TK 133 Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận 15 chuyển đã ký vào vận đơn. 16 4
- Thu tiền hàng Bài tập thực hành số 1 Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau: TK 131 Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang TK 1122 Nhật, có giá xuất kho là 150trđ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu TK 515 TK 635 2%, thuế GTGT 0%. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là 20.800đ/USD. Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì DN mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% - Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu 17 18 Bài tập thực hành số 1 (tiếp theo) Hạch toán nhập khẩu trực tiếp Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Ký quỹ mở L/C Chi phí làm thủ tục hải quan 2trđ, chi phí vận chuyển 3 trđ, Nhận hàng và vận chuyển chi phí không có hóa đơn 5trđ. về đơn vị Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 22.000 USD, Thanh toán tiền hàng phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20 USD. Tỷ giá ngày giao Thanh toán tiền phí nhập dịch 20.800 VND/USD. khẩu Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 19 20 5
- Ký quỹ mở L/C Nhận hàng và chuyển về công ty TK 15*, 21*… TK 144 TK 331 TK 1122 TK 3333, 3332 TK 11*,141,331 TK 33312 TK 133 -Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo TG ghi sổ của tiền. 21 22 Thanh toán tiền hàng Bài tập thực hành số 2 Số dư TK 1122: 80.000 tỷ giá ghi sổ 19.980đồng/USD TK 331 Ngày 01/03/20x0, Doanh nghiệp XNK A ký hợp đồng NK với Cty TK 144 Nakamura để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD. TK 515 TK 635 Ngày 10/03/20x0, DN làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000$. TK 1122 Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. DN chuyển tiền gửi ngân hàng(1121) -Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên -Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.020đ/USD. - Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền 23 24 6
- Bài tập thực hành số 2 Ngày 23/3/20x0, chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán phần tiền hàng còn lại. Kế tóan đã thanh tóan các khỏan nợ cho người bán TGBQLNH là 20.040đ/USD. Chi tiền 10.500.000 đ để thanh toán các khoản chi phí PHẦN SINH VIÊN TỰ THAM KHẢO mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%. Kế toán hoàn tất các nghiệp vụ còn lại có liên quan Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 25 26 Kế toán xuất nhập khẩu uỷ thác Thủ tục xuất nhập khẩu ủy thác Thủ tục chứng từ Hợp đồng xuất nhập khẩu uỷ thác: Các điều khoản trong Tài khoản sử dụng hợp đồng phải nêu rõ các vấn đề: Phương pháp hạch toán Điều kiện cung cấp hàng hóa Nghĩa vụ nộp thuế Nghĩa vụ thanh toán cho các bên Chi phí liên quan: Phí bảo hiểm, giám định, kiểm nhận, đóng gói, vận chuyển Phí uỷ thác xuất nhập khẩu,… 27 28 7
- Chứng từ xuất khẩu Chứng từ nhập khẩu Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu Phiếu xuất kho Hợp đồng ngoại thương Hoá đơn GTGT của bên uỷ thác giao cho bên nhận uỷ Hoá đơn hoa hồng nhập khẩu uỷ thác thác Hoá đơn thương mại Hoá đơn hoa hồng uỷ thác Tờ khai hải quan Hoá đơn thương mại Các chứng từ liên quan khác Tờ khai xuất khẩu Biên bản thanh lý hợp đồng Các chứng từ khác liên quan 29 30 Tài khoản sử dụng Kế toán xuất khẩu uỷ thác TK 1561- Giá mua của hàng hóa Xuất hàng giao cho bên nhận BÊN GIAO nhập khẩu ủy thác TK 131 – Phải thu khách hàng TK 331 – Phải trả cho người bán Ghi nhận nghiệp vụ xuất khẩu TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi hàng đã được thông quan (theo thông báo của bên nhận TK 632 – Giá vốn hàng bán NKUT) Các tài khoản liên quan khác Thanh lý hợp đồng và thu tiền Thanh toán tiền hoa hồng và các khoản đã được chi hộ. 31 32 8
- Xuất hàng giao cho bên nhận NKUT Ghi nhận khi hàng đã được thông quan TK 632 TK 157 TK 157 TK 15* TK 511 TK 131B TK 3333 TK 131B Giả định: Bên giao là A và bên nhận là B -Mặc dù hàng đã giao cho bên nhận NKUT làm thủ tục xuất khẩu nhưng -Thuế xuất bên B chi hộ, trừ vào nợ phải thu bên B do chưa hoàn thành thủ tục xuất khẩu nên chưa được xem là đã tiêu thụ. 33 34 Hoa hồng ủy thác – thu tiền hàng Bài tập thực hành số 3 Công ty Gia Hưng nhờ Cty Không Gian Mặt Trời (Sol Air) xuất khẩu TK 131 B TK 641 ủy thác lô hàng cho Cty Global Days ở nước ngoài, giá xuất kho của Kết chuyển lô hàng là 700trđ, giá xuất khẩu 50.000USD/FOB.HCM. CP Sol Air chi tiền mặt 300.000đ, để lo chi phí kiểm nghiệm, bóc dỡ hộ TK 133 cho Gia Hưng. Chi tiền mặt 1.200.000đ để làm thủ tục xuất khẩu. Số tiền này Gia Hưng sẽ chịu theo hợp đồng uỷ thác xuất khẩu. Hàng hoá đã làm thủ tục xong, Thuế XK 2%. Tỷ giá giao dịch 20.000 đ/USD. Sol Air đã thông báo và sao y chứng từ xuất khẩu gửi cho Gia TK 131 B Hưng. TK 112 Sol Air chuyển khoản nộp thuế hộ cho Gia Hưng. Hoa hồng phải trả cho bên B, trừ vào phải thu của bên B 35 36 9
- Bài thực hành số 3 (tiếp theo) Kế toán xuất khẩu uỷ thác Sol Air đã nhận được toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản. Tỷ giá Nhận hàng và chuyển đi làm BQLNH ngày thu tiền là 20.100đ/USD. BÊN NHẬN thủ tục xuất khẩu. Hai bên thanh lý hợp đồng xuất khẩu ủy thác: Sol Air phát hành hóa đơn tiền hoa hồng, 4%/giá trị hợp đồng và được qui đổi theo tỷ giá Ghi nhận nghiệp vụ phải thu 20.100đ/USD. Sol Air đã chuyển toàn bộ tiền hàng trả lại cho Gia Hưng, bên NK và phải trả bên giao XK sau khi trừ phí làm thủ tục, tiền thuế xuất khẩu và hoa hồng ủy thác. Thu tiền hàng từ bên NK Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Thanh lý hợp đồng và trả lại công ty Gia Hưng. tiền hàng Thu tiền hoa hồng và các khoản chi hộ. 37 38 Nhận hàng và làm thủ tục XK Nộp thuế và thanh toán chi phí XK TK 331 A TK 003 Thuế XK Nhận hàng Xuất khẩu xong TK 111, 112 Chi phí XK chi hộ TK 331 A TK 131NN TK 11*, 331 TK 632 -Thuế xuất khẩu nộp hộ cho bên Giao XKUT Cấn trừ với nợ phải trả -Giá xuất khẩu không phải là doanh thu của bên nhận XKUT - Các chi phí chi hộ cho bên giao XKUT Cấn trừ với nợ phải trả - Giá trị hàng nhận XKUT sẽ theo dõi ngoài bảng, TK 003 39 40 - Các khoản chi không có thỏa thuận trong HĐ Ghi nhận 632 10
- Thanh lý hợp đồng và trả lại tiền hàng Thu tiền hàng từ phía nước ngoài TK 331A TK 131NN Hoa hồng TK 1122 TK 511 TK 3331 TK 515 TK 635 TK 112 41 42 Bài tập thực hành số 4 Kế toán nhập khẩu uỷ thác Lấy tài liệu ở bài tập thực hành số 3 Ứng trước tiền hàng cho bên BÊN GIAO nhận NKUT Yêu cầu: Định khoản kế toán ở Công ty Sol air. Nhận hàng theo thông báo của của bên nhận NKUT Ghi nhận hoa hồng Thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hoa hồng và các khoản chi hộ. 43 44 11
- Ứng trước tiền hàng cho bên nhận NKUT Nhận hàng và vận chuyển về đơn vị TK 15*, 21*… TK 331B TK 331 B TK 1111, 1121 TK 331 B TK 331 B TK 133 TK 11*,141,331 TK 133 Bên giao NKUT căn cứ vào hóa đơn trả hàng của bên nhận NKUT để ghi nhận: Giá trị hàng NK, thuế NK, thuế GTGT hàng NK và các chi phí bên nhận NKUT 45 đã chi hộ. 46 Hoa hồng NKUT Thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng TK 15*, 21* TK 331B TK 331 B TK 1111, 1121 TK 133 Thanh toán phần còn lại sau khi trừ với tiền ứng trước. Ghi nhận hoa hồng NKUT vào giá trị tài sản theo nguyên tắc giá gốc Thanh toán tiền thuế, phí và các khoản khác do bên B đã chi hộ 47 48 12
- Bài tập thực hành số 5 Bài tập thực hành số 5 (tiếp theo) Doanh nghiệp XNK A nhận ủy thác nhập khẩu hộ công ty thương mại M. Ngày 6/3/20x0, Công ty M chuyển khoản ứng trước tiền hàng theo hợp Ngày 1/3/20x0, trích một số điều khoản trong HĐ NKUT như sau: đồng 800.000.000đ (tương đương 40.000USD) (đã có giấy báo Có của Sau khi hợp đồng ký kết, Công ty M sẽ ứng trước 40.000USD tiền hàng. ngân hàng). Doanh nghiệp XNK A chịu trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục chứng từ đảm Ngày 15/3/20x0, Công ty A ký quỹ mở L/C để nhập hàng cho Công ty M, bảo tính pháp lý, nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu ở số tiền ký quỹ là 40.000 USD, tỷ giá giao dịch lúc ký quỹ là 20.010đ/USD. khâu nhập khẩu. Số tiền này sẽ được công ty M thanh toán lại sau khi Tỷ giá xuất ngoại tệ của công ty A là 20.000đ/USD. nhận được hàng. Ngày 20/3/20x0, công ty A chi tiền mặt thanh toán các chi phí xuất khẩu Doanh nghiệp XNK A được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ 2% theo giá mua như sau: Phí mở tờ khai: 60.000đ, phí hải quan khác 2.000.000đ, các chi của hàng nhập khẩu. phí có hóa đơn này do bên công ty M chịu và sẽ trả lại cho công ty A. Việc thực hiện giao nhận hàng hóa giữa hai bên được thực hiện tại cảng Sài Gòn. Các chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa và các chi phí khác Ngày 25/3/20x0, công ty A chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu 20%: sau khi giao hàng do công ty M chi trả. 240.120.000đ, Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ 49 50 Bài tập thực hành số 5 (tiếp theo) Bài tập thực hành số 5 (tiếp theo) Ngày 25/3/20x0, công ty A thông báo hàng hóa đã về đến Cảng, công ty M đã Ngày 26/3/20x0: Công ty M thanh toán chi phí vận chuyển về kho cử người ra cảng nhận hàng. Sau khi nhận hàng, hai công ty đã tiến hàng bằng tiền mặt 500.000đ. thanh lý hợp đồng. Các chứng từ gồm có Ngày 30/3/20x0: Công ty M thanh toán toàn bộ tiền còn nợ cho công Trị giá hàng nhập theo giá CIF: 60.000USD, Tỷ giá trên tờ khai ty A bằng tiền gửi ngân hàng: Giá trị tiền hàng còn lại, thuế, phí đã chi 20.010đ/USD hộ. Thuế nhập khẩu 20%: 240.120.000đ Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ M. Hoa hồng tính 2% trên giá trị hàng nhập: 26.413.200đ, trong đó có thuế GTGT 10%) Số tiền đã chi hộ khác: 2.060.000đ A phát hành 02 hóa đơn cho M: 01 hóa đơn trả hàng và 01 hóa đơn tiền hoa hồng. 51 52 13
- Kế toán nhập khẩu uỷ thác Nhận tiền ứng trước -Ký quỹ mở L/C TK 131 A Nhận tiền ứng trước từ bên giao BÊN NHẬN NKUT TK 1111, 1121 Ký hợp đồng ngoại thương và ký TK 144 quỹ L/C nhập hàng TK 1122 Nhận hàng – trả hàng Thanh toán tiền hàng cho bên XK TK 515 TK 635 Thanh lý hợp đồng thu tiền hàng -Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo TGGD từ bên giao NKUT. - Trường hợp DN dùng tiền VN mua ngoại tệ để ký quỹ thì không tạo CLTG 53 54 Nhận hàng và lập hóa đơn trả hàng, hoa hồng Trả tiền hàng cho bên xuất khẩu TK 156 TK 331 XK TK 331 XK TK 144 TK 131 A TK 635 TK 11*,141,331 TK 515 TK 3333,3332 TK 1122 TK 131 A Hoa hồng TK 511 -Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu TK 3331 -Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ 55 - Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền 56 14
- Thu tiền hàng và các khoản chi hộ Bài tập thực hành số 6 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TK 131 A Tiền hàng còn lại XNK A TK 1111, 1121 Thuế đã chi hộ Phí đã chi hộ Tiền hoa hồng 57 58 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 12 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 25 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 - Học viện Tài chính
9 p | 20 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 6 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.1 - Ly Lan Yên
7 p | 8 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 7 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.2 - Ly Lan Yên
15 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn