intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 2: Kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước

Chia sẻ: Bfvhgfff Bfvhgfff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

286
lượt xem
79
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của chương 2 Kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước thuộc bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp nằm trình bày về kế toán thu ngân sách nhà nước, kế toán chi ngân sách nhà nước, kế toán ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước, kế toán cân đối thu chi ngân sách nhà nước, kế toán thanh toán vốn đầu tư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 2: Kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước

  1. Chương 2: Kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước ( Tổng số tiết: 11, lý thuyết: 6, bài tập: 5)
  2. NỘI DUNG 2.1 Kế toán thu ngân sách nhà nước 2.2. Kế toán chi ngân sách nhà nước 2.3. Kế toán ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước 2.4. Kế toán cân đối thu chi ngân sách nhà nước 2.5 Kế toán thanh toán vốn đầu tư
  3. 2.1 Kế toán thu ngân sách nhà nước 2.1.1.Nội dung, phương thức thu ngân sách nhà nước 2.1.2. Thủ tục thu nộp và xử lý chứng từ thu ngân sách 2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng 2.1.4. Phương pháp kế toán các khoản thu ngân sách nhà nước
  4. 2.1.1.Nội dung, phương thức thu ngân sách nhà nước  Khái niệm: Thu NSNN là sự phân chia nguồn tài chính quốc gia giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội dựa trên những nguyên tắc nhất định do nhà nước đặt ra; kết quả của quá trình phân chia đó là một bộ phận của cải xã hội dưới dạng tiền tệ được tập trung vào trong tay Nhà nước hình thành nên quỹ NSNN. Nội dung: Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ: + ThuÕ, phÝ, lÖ phÝ + Tõ H§ kinh tÕ cña NN + ViÖn trî, biÕu tÆng, ®ãng gãp tù nguyÖn + Vay,
  5. Phân loại thu ngân sách Thu Ngân sách - Tạm thu chưa đưa - Thu trong cân đối vào cân đối ngân ngân sách: là các sách: là các khoản khoản thu theo mục thu thường không lục ngân sách hiện được xác định trước hành và thực tế đã trong dự toán thu, thu được. có tính chất tạm thời
  6. Phương thức thu ngân sách Thu trực tiếp tại kho bạc • Khách hàng nộp tiền mặt trực tiếp tại KB hoặc trích tiền từ TK tiền gửi của họ ở KB vào TK thu ngân sách Thu qua ngân hàng • Khách hàng lập giấy nộp tiền vào ngân hàng phục vụ mình trích tiền trên TK tiền gửi của họ để chuyển tiền vào TK thu NS Thu qua cơ quan thu • Cán bộ cơ quan thu thu trực tiếp tiền mặt từ các đối tượng nộp sau đó lập giấy nộp tiền vào KBNN
  7. 2.1.2 Thủ tục thu nộp và xử lý chứng từ thu ngân sách (VND) a. Thu nộp ngân sách bằng tiền mặt b. Thu nộp ngân sách bằng chuyển khoản c. Thoái thu ngân sách
  8. a. Thu nộp ngân sách bằng tiền mặt “Giấy KBNN Chưa tham - 1 liên làm căn cứ nộp gia hệ thống thông hạch toán và lưu tiền tin thu nộp thuế: - 1 liên gửi người nộp GNT được lập thành thuế vào 3 liên ngân - 1 liên gửi cơ quan thu trực tiếp sách - 1 liên GNT làm căn cứ hạch nhà KBNN tham gia hệ toán và lưu nước” thống thông tin thu - 1 liên GNT gửi người nộp nộp thuế: Máy tính thuế và in 2 liên GNT và 2 - 1 liên Bảng kê CT gửi cơ “bảng liên bảng kê chứng quan thu kê tiền” từ nộp ngân sách - 1 liên lưu tại kho bạc để đối chiếu
  9. b. Thu nộp ngân sách bằng chuyển khoản TH thu bằng chuyển khoản (KBNN chưa tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế) TH 1 Đối TH 2 Đối tượng nộp tượng nộp TH 3 KBNN TH 4 KBNN tiền và KBNN tiền và KBNN phục vụ đối phục vụ đối ghi thu cùng ghi thu mở TK tượng nộp là tượng nộp mở TK tại 1 tại 2 NH khác KBNN ghi thu khác KBNN ngân hàng nhau NSNN ghi thu NSNN
  10. TH 1 Đối tượng nộp tiền và KBNN ghi thu NS cùng mở TK tại 1 ngân hàng TH tham gia thanh toán bù trừ TH chưa tham gia thanh toán bù điện tử: GNT lập thành 2 liên gửi trừ điện tử: GNT lập thành 4 liên vào NH và KBNN in phục hồi 2 liên 01 liên ghi nợ tài khoản người nộp + 01 liên ghi tăng tài khoản tiền gửi của và ghi tăng tài khoản ền gửi của KBNN tại ngân hàng; KBNN tại ngân hàng và lưu; + 01 liên gửi cho người nộp thuế + 01 liên gửi cho người nộp thuế. + 01 liên làm căn cứ hạch toán thu + 01 liên làm căn cứ hạch toán thu NSNN NSNN và lưu; và lưu; + 01 liên gửi cơ quan thu trực ếp + 01 liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý quản lý người nộp thuế. người nộp thuế.
  11. TH 2 Đối tượng nộp tiền và KBNN ghi thu mở TK tại 2 NH khác nhau TH tham gia thanh toán bù trừ điện tử: TH chưa tham gia thanh toán bù trừ GNT lập thành 2 liên gửi vào NH và điện tử: GNT lập thành 5 liên KBNN in phục hồi 2 liên + 01 liên làm căn cứ hạch toán và + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu tại NH đối tượng nộp lưu; + 01 liên gửi cho người nộp thuế. + 01 liên gửi đối tượng nộp. + 01 liên làm căn cứ ghi tăng tài + 01 liên làm căn cứ hạch toán thu khoản tiền gửi của KBNN mở tại NSNN và lưu; ngân hàng và lưu; + 01 liên làm căn cứ ghi thu NSNN + 01 liên gửi cơ quan thu quản lý và lưu; người nộp thuế. + 01 liên gửi cơ quan thu quản lý người nộp thuế.
  12. TH 3 KBNN phục vụ đối tượng nộp là KBNN ghi thu NSNN Trường hợp KBNN chưa tham gia Trường hợp KBNN đã tham gia hệ hệ thống thông tin thu nộp thuế thống thông tin thu nộp thuế + 01 liên làm căn cứ hạch + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu cùng liên bảng kê toán thu NSNN và lưu; nộp thuế; + 01 liên gửi người nộp thuế. + 01 liên gửi người nộp thuế. + 01 liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý người nộp thuế.
  13. TH 4 KBNN phục vụ đối tượng nộp khác KBNN ghi thu NSNN KBNN thực hiện trích từ tài khoản của đối tượng nộp và báo Có cho KBNN ghi thu NSNN. Các liên chứng từ được xử lý như sau: + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; + 01 liên báo Nợ đối tượng nộp; KBNN ghi thu NSNN in 02 liên chứng từ phục hồi và xử lý: + 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu; + 01 liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý đối tượng nộp
  14. c. Thñ tôc thu nép vµ xö lý chøng tõ thu ng©n s¸ch (ngo¹i tÖ)  Chøng tõ: - 04 liªn ". Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ (Mẫu số C1-03/NS)  Xö lý CT - Nép vµo NH: • - Khi nộp ền, người nộp ền lập 04 liên Giấy nộp ền vào NSNN bằng ngoại tệ, • + Liên 1: làm căn cứ ghi Nợ Tài khoản ền gửi của người nộp thuế và̀ ghi tăng tài khoản ền gửi của KBNN tại ngân hàng; • + Liên 2: gửi cho người nộp thuế; • + Liên 3, 4: Gửi KBNN trong trường hợp thanh toán thủ công và hủy trong trường hợp thanh toán điện tử.
  15. Trường hợp nộp trực ếp ngoại tệ ền mặt vào KBNN (cũng chính là KBNN ghi thu NSNN) Trường hợp KBNN chưa tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế: Người nộp thuế lập 03 liên Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ, gửi KBNN phục vụ mình, + Liên 1: làm căn cứ hạch toán và lưu. + Liên 2: gửi người nộp thuế; + Liên 3: gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý người nộp thuế; Trường hợp KBNN đã tham gia hệ thống thông tin thu nộp thuế: Người nộp thuế lập Bảng kê nộp thuế gửi KBNN; căn cứ bảng kê của người nộp thuế, KBNN nhập thông tin vào chương trình máy tính, in 2 liên giấy nộp tiền vào NSNN và làm thủ tục thu tiền, hạch toán thu NSNN và xử lý: + Liên 1: làm căn cứ hạch toán thu NSNN hoặc lập Bảng kê Giấy nộp ền vào NSNN; + Liên 2: gửi người nộp thuế,
  16. d. Xö lý chøng tõ tho¸i thu ng©n s¸ch  Thoái thu Ngân sách:Trong quá trình thu nộp ngân sách có thể xảy ra trường hợp các đơn vị cá nhân nộp thừa so với số phải nộp do nộp nhầm hoặc nộp xong rồi nhưng được miễn giảm.  Nguyên tắc ra lệnh thoái thu: Các cá nhân tổ chức muốn nhận lại số tiền được thoái thu phải làm đơn đề nghị cơ quan tài chính hoàn trả lại cho mình (Khoản thu thuộc cấp ngân sách nào thì cấp tài chính tương ứng ra lệnh thoái thu). Trường hợp khoản thu được điều tiết cho nhiều cấp ngân sách thì cơ quan tài chính thuộc cấp ngân sách được hưởng nhiều nhất ra lệnh thoái thu. 
  17. Chứng từ: Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu số C1-04/NS)do cơ quan quyết định hoàn trả lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trên địa bàn thực hiện chuyển tiền để hoàn trả cho đối tượng được hoàn trả. Xử lý chứng từ: - Cơ quan quyết định hoàn trả khoản thu lập 04 liên Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN gửi đến KBNN đồng cấp trên địa bàn (KBNN chi trả hộ). KBNN đồng cấp trên địa bàn thực hiện chuyển ền để hoàn trả cho đối tượng được hoàn trả. - Các liên chứng từ được xử lý như sau:
  18. KBNN chi trả hộ Giấy báo có • Lập 04 liên Lệnh hoàn trả khoản thu • 01 liên làm căn cứ NSNN hạch toán và lưu; • 01 liên làm căn • + 01 liên gửi cơ cứ hạch toán và quan quyết định lưu; hoàn trả; • + 01 liên báo Có • + 02 liên gửi Ngân cho đối tượng hàng (KBNN) nơi đối tượng được được hoàn trả. hoàn trả mở tài Cơ quan quyết khoản. Ngân hàng định hoàn trả (KBNN) phục vụ khoản thu đối tượng được hoàn trả
  19. 1.2.3 Tµi kho¶n kÕ to¸n sö dông  Tài khoản: TK 7XY.ZZ- Thu NS • Loại tài khoản này dùng để phản ánh số thu của NSNN và số điều tiết cho ngân sách các cấp. • Kế toán chi tiết thu NSNN theo các tiêu thức sau: • - Cấp ngân sách: trung ương, tỉnh, huyện, xã, X= 0,1,2,3,4 • - Niên độ ngân sách: năm nay, năm trước, năm sau • - Theo tính chất khoản thu: trong cân đối, tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách • - Theo mục lục NSNN, mã số đối tượng nộp thuế, mã nguồn ngân sách (nếu có). • - Theo mã loại hình xuất nhập khẩu
  20. Cấp NS Năm NS Tính chất các TK thu NS X=0,1,2,3 Y=1,2,3 khoản thu 701.01 – Thực 701- Thu NS TƯ thu năm nay 701.11 - Tạm 702- Thu NS TƯ thu 70- TNS TƯ năm trước 71 TNS cấp 703- Thu NS TƯ tỉnh năm sau 72 TNS cấp 7XY.ZZ huyện 73 TNS cấp xã 74 – điều tiết TNS
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2