intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - GV. Trần Thị Thanh Nga

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

241
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tìm hiểu nhiệm vụ và tổ chức công tác kế toán ở đơn vị hành chính sự nghiệp; kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa; kế toán tài sản cố định;... được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp" của GV. Trần Thị Thanh Nga.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - GV. Trần Thị Thanh Nga

  1. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Chƣơng 1 NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP. 1.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp: Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp kinh tế, .. hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà nƣớc cấp, cấp trên cấp hoặc các nguồn kinh phí khác nhƣ: thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, nhận viện trợ, biếu tặng…theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nƣớc giao. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp Căn cứ vào chức năng hoạt động: bao gồm các đơn vị nhƣ sau: - Cơ quan hành chính thuần tuý: nhƣ các các cơ quan công quyền, cơ quan quản lý kinh tế, xã hội … (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND…) - Đơn vị sự nghiệp (Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp giáo dực, sự nghiệp y tế…) - Các tổ chức, đoàn thể xã hội (Các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội…) Căn cứ vào việc phân cấp tài chính: Các đơn vị dự toán đƣợc chia làm 3 cấp: - Đơn vị dự toán cấp I: Là các cơ quan chủ quản các ngành hành chính sự nghiệp thuộc Trƣng ƣơng và địa phƣơng (Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cục, Tổng cục, Uỷ ban nhân dân, Sở, Ban Ngành…). Đơn vị dự toán cấp 1 quan hệ trực tiếp với cơ quan tài chính về tình hình cấp phát kinh phí. - Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp I, chịu sự lãnh đạo trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí của đơn vị dự toán cấp I (Kế toán cấp II). - Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp II, chịu sự lãnh đạo trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí của đơn vị dự toán cấp II. Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị cuối cùng thực hiện dự toán (Kế toán cấp II). 1.1.2. Đặc điểm kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Các khoản chi cho đơn vi hành chính sự nghiệp chủ yếu là chi cho tiêu dùngvì vậy phải đảm bảo chấp hành chế độ tài chính thật nghiêm ngặt - Thông qua công tác kế toán để kiểm tra,giám sát thu, chi và tiến hành phân tích các khoản thu, chi sao cho đảm bảo nhiệm vụ của đơn vị. - Đề xuất ý kiến, kiến nghị để tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách. Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 1
  2. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp - Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí đƣợc cấp, đƣợc tài trợ, đƣợc hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, các khoản thu ở đơn vị. - Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi; tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nƣớc; kiểm tra việc quản lý, sử dụng các vật tƣ, tài sản công ở đơn vị; kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật, thu nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nƣớc. - Theo dõi, kiểm soát tính hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dƣới tình hình chấp hành dự toán thu chi và quyết toán của các đơn vị cấp dƣới. - Lập và nộp đúng hạn các Báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị. 1.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.2.1 Nội dung công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp: Là công cụ điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, công tác kế toán phải thực hiện theo từng phần hành công việc cụ thể đã đƣợc quy định. Trong đơn vị hành chính sự nghiệp, các công việc kế toán bao gồm: - Kế toán vốn bằng tiền. - Kế toán vật tƣ, tài sản - Kế toán thanh toán - Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ - Kế toán các khoản thu - Kế toán các khoản chi - Lập Báo cáo tài chính và phân tích quyết toán của đơn vị * Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp: Tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau: - Phải phù hợp với chính sách, chế độ do Nhà nƣớc qui định. - Phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ đƣợc Nhà nƣớc giao và tiết kiệm chi phí trong hạch toán kế toán. - Phải phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị. - Phải phù hợp với trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ kế toán. * Lựa chọn hình thức kế toán: Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 2
  3. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Hình thức kế toán là công cụ tổ chức hệ thống sổ kế toán bao gồm: Lƣợng sổ, kết cấu các loại sổ và mối quan hệ giữa các loại sổ dung để chỉnh lý, tổng hợp, ghi chép hệ thống hoá số liệu kế toán chứng từ gốc cung cấp các chỉ tiêu cần thiết để lập các báo cáo kế toán theo một trình tự và phƣơng pháp nhất định. Theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành, các hình thức kế toán đƣợc áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm: - Hình thức kế toán nhật ký chung - Hình thức kế toán nhật ký sổ cái - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Tuỳ theo điều kiện cụ thể của đơn vị, dựa vào đặc điểm quy mô hoạt động, yêu cầu và trình độ quản lý của cán bộ kế toán, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật tính toán mà đơn vị có thể lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị. 1.2.2 Nội dung Hệ thống tài khoản; Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ tài chính qui định gồm 7 loại, từ loại 1 đến loại 6 là các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và loại 0 là các tài khoản ngoại Bảng cân đối kế toán. - Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân - Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện tài khoản cấp 2) - Tài khoản cấp 2 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện tài khoản cấp 3) - Tài khoản ngoại Bảng cân đối kế toán đƣợc đánh số thứ từ 001 đến 009 DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN STT SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN PHẠM VI TK ÁP DỤNG GHI CHÚ LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƢ 1 111 Tiền mặt Mọi đơn vị 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 2 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Mọi đơn vị Chi tiết theo 1121 Tiền Việt Nam từng TK tại Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 3
  4. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 1122 Ngoại tệ từng NH, KB 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 3 113 Tiền đang chuyển Mọi đơn vị 4 121 Đầu tƣ tài chính ngắn hạn Đơn vị có phát 1211 Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn sinh 1218 Đầu tƣ tài chính ngắn hạn khác 5 152 Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị Chi tiết theo yêu cầu quản 6 153 Công cụ, dụng cụ Mọi đơn vị lý 7 155 Sản phẩm, hàng hoá Đơn vị có hoạt Chi tiết 1551 Sản phẩm động SX, KD theo sản phẩm, 1552 Hàng hoá hàng hoá LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 8 211 TSCĐ hữu hình Mọi đơn vị Chi tiết theo 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc yêu cầu quản 2112 Máy móc, thiết bị lý 2113 Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 Tài sản cố định khác 9 213 TSCĐ vô hình Mọi đơn vị 10 214 Hao mòn TSCĐ Mọi đơn vị 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ vô hình 11 221 Đầu tƣ tài chính dài hạn 2211 Đầu tƣ chứng khoán dài hạn 2212 Vốn góp 2218 Đầu tƣ tài chính dài hạn khác 12 241 XDCB dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ LOẠI 3: THANH TOÁN 13 311 Các khoản phải thu Mọi đơn vị Chi tiết theo 3111 Phải thu của khách hàng yêu cấu Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 4
  5. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 3113 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Đơn vị đƣợc quản lý 31131 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, khấu trừ thuế dịch vụ GTGT 31132 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 3118 Phải thu khác 14 312 Tạm ứng Mọi đơn vị Chi tiết từng đối tƣợng 15 313 Cho vay Đơn vị có dự Chi tiết 3131 Cho vay trong hạn án tín dụng từng đối tƣợng 3132 Cho vay quá hạn 3133 Khoanh nợ cho vay 16 331 Các khoản phải trả Mọi đơn vị Chi tiết 3311 Phải trả ngƣời cung cấp từng đối tƣợng 3312 Phải trả nợ vay 3318 Phải trả khác 17 332 Các khoản phải nộp theo lƣơng Mọi đơn vị 3321 Bảo hiểm xã hội 3322 Bảo hiểm y tế 3323 Kinh phí công đoàn 18 333 Các khoản phải nộp nhà nƣớc Các đơn vị có 3331 Thuế GTGT phải nộp phát sinh 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Phí, lệ phí 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3337 Thuế khác 3338 Các khoản phải nộp khác 19 334 Phải trả công chức, viên chức Mọi đơn vị 20 335 Phải trả các đối tƣợng khác Chi tiết theo từng đối tƣợng 21 336 Tạm ứng kinh phí 22 337 Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau 3371 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho 3372 Giá trị khối lƣợng sửa chữa lớn hoàn thành 3373 Giá trị khối lƣợng XDCB hoàn thành 23 341 Kinh phí cấp cho cấp dƣới Các đơn vị Chi tiết cấp trên cho từng đơn vị Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 5
  6. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 24 342 Thanh toán nội bộ Đơn vị có phát sinh LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ 25 411 Nguồn vốn kinh doanh Đơn vị có hoạt Chi tiết động SXKD theo từng nguồn 26 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản Đơn vị có phát sinh 27 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Đơn vị có ngoại tệ 28 421 Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý 4211 Chênh lệch thu, chi hoạt động thƣờng xuyên 4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 4213 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Đơn vị có đơn Nhà nƣớc đặt hàng của Nhà nƣớc 4218 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác 29 431 Các quỹ Mọi đơn vị 4311 Quỹ khen thƣởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ ổn định thu nhập 4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 30 441 Nguồn kinh phí đầu tƣ xây dựng cơ bản Đơn vị có đầu 4411 Nguồn kinh phí NSNN cấp tƣ XDCB dự 4413 Nguồn kinh phí viện trợ án 4418 Nguồn khác 31 461 Nguồn kinh phí hoạt động Mọi đơn vị Chi tiết từng 4611 Năm trƣớc nguồn KP 46111 Nguồn kinh phí thường xuyên 46112 Nguồn kinh phí không thường xuyên 4612 Năm nay 46121 Nguồn kinh phí thường xuyên 46122 Nguồn kinh phí không thường xuyên 4613 Năm sau 46131 Nguồn kinh phí thường xuyên 46132 Nguồn kinh phí không thường xuyên 32 462 Nguồn kinh phí dự án Đơn vị có 4621 Nguồn kinh phí NSNN cấp dự án 4623 Nguồn kinh phí viện trợ Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 6
  7. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 4628 Nguồn khác 33 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà Đơn vị có đơn nƣớc đặt hàng của Nhà nƣớc 34 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Mọi đơn vị LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU 35 511 Các khoản thu Đơn vị có 5111 Thu phí, lệ phí phát sinh 5112 Thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc 5118 Thu khác 36 521 Thu chƣa qua ngân sách Đơn vị có 5211 Phí, lệ phí phát sinh 5212 Tiền, hàng viện trợ 37 531 Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị có HĐ SXKD LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI 38 631 Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị có hoạt Chi tiết theo động SXKD động SXKD 39 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nƣớc Đơn vị có đơn đặt hàng của Nhà nƣớc 40 643 Chi phí trả trƣớc Đơn vị có phát sinh 41 661 Chi hoạt động Mọi đơn vị 6611 Năm trƣớc 66111 Chi thường xuyên 66112 Chi không thường xuyên 6612 Năm nay 66121 Chi thường xuyên 66122 Chi không thường xuyên 6613 Năm sau 66131 Chi thường xuyên 66132 Chi không thường xuyên 42 662 Chi dự án Đơn vị có Chi tiết theo 6621 Chi quản lý dự án dự án dự án 6622 Chi thực hiện dự án Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 7
  8. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 1 001 Tài sản thuê ngoài 2 002 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công 3 004 Khoán chi hành chính 4 005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng 5 007 Ngoại tệ các loại 6 008 Dự toán chi hoạt động 0081 Dự toán chi thƣờng xuyên 0082 Dự toán chi không thƣờng xuyên 7 009 Dự toán chi chƣơng trình, dự án 0091 Dự toán chi chƣơng trình, dự án 0092 Dự toán chi đầu tƣ XDCB Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 8
  9. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Chƣơng 2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, SẢN PHẨM HÀNG HOÁ 2.1 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 2.1.1 Kết cấu và nội dung của TK152,153 Bên nợ : - Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, ccdc nhập kho (do mua ngoài, cấp trên cấp, tự chế) - Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, ccdc phát hiện thừa khi kiểm kê Bên có: - Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho - Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, ccdc phát hiện thiếu khi kiểm kê. Số dƣ bên nợ: - Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu ,ccdc còn trong kho của đơn vị. - 2.1.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán, một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 2.1.2.1 Kế toán tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: 1. Nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài dùng cho các hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước hoặc để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản (không dùng cho hoạt động SXKD), ghi: Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gởi ngân hàng, kho bạc. Có TK 331 - Các khoản phải trả (3311 - Phải trả ngƣời cung cấp) Có TK 312 - Tạm ứng 2. Nhập kho nguyên vật liệu, CCDC do được cấp kinh phí để dùng cho các hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước hoặc để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản ( không dùng cho hoạt động SXKD), ghi: Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, CCDC (Tổng giá thanh toán) Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc. 3. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc sử dụng cho hoạt động SXKD - DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, CCDC (Giá chƣa có thuế) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 9
  10. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 111,112,331 - Tổng giá thanh toán - DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp Nợ TK 152, 153 - Nguyên liệu, vật liệu, ccdc (Giá có thuế) Có TK 111,112,331 - Tổng giá thanh toán 4. Khi phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kho bãi… Nợ TK 661 - Nếu dùng cho hoạt động sự nghiệp Nợ TK 631 - Nếu dùng cho hoạt động kinh doanh Có TK 111, 112, 3311…. 5. Các loại nguyên vật liệu, CCDC xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập kho Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, CCDC (Theo giá xuất kho) Có TK 661 - Chi hoạt động Có TK 662 - Chi dự án Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Có TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc 6. Nguyên vật liệu, CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, CCDC Có TK 331(3318) - Các khoản phải trả - Khi xác định nguyên nhân, tuỳ trƣờng hợp cụ thể kế toán ghi: Nợ TK 331 (3318) - Phải trả khác Có TK 111, 112, 3311… 7. Nhập kho nguyên vật liệu, CCDC vay mượn các đơn vị khác Nợ TK 152, 153 - Nguyên liệu, vật liệu, CCDC Có TK 331 - Các khoản phải trả (3312 - Phải trả nợ vay) 8. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc do được viện trợ không hoàn lại, được biếu tặng và đơn vị đã có chứng từ thu, chi. Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng nhà nƣớc Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB 9. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc do được viện trợ không hoàn lại, được biếu tặng và đơn vị chưa có chứng từ thu, chi: Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, ccdc Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 10
  11. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Có TK 521 - Thu chƣa qua ngân sách 2.1.2.2 Kế toán giảm nguyên vật liệu, CCDC: 1. Xuất kho nguyên vật liệu, ccdc sử dụng cho hoạt động của đơn vị Nợ TK 661 - Chi hoạt động Nợ TK 662 - Chi dự án Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng nhà nƣớc Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 241 - XDCB dở dang Có TK 152, 153 - Nguyên liệu, vật liệu, ccdc 2. Khi cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng nguyên vật liệu, ccdc: - Đơn vị cấp trên khi cấp: Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dƣới Có TK 152, 153- Nguyên vật liệu, ccdc - Đơn vị cấp dƣới khi nhận: Nợ TK 152, 153 - Nếu nhập kho nguyên vật liệu, ccdc Nợ TK 661, 662, 635 - Nếu đƣa ngay vào sử dụng Có TK 461,462,465,441… 3. Nguyên vật liệu. ccdc phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 3118 - Phải thu khác Có TK 152,153 - Khi xác định nguyên nhân, tuỳ trƣờng hợp cụ thể kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 311 (3118) - Phải thu khác 4. Hạch toán nguyên vật liệu, ccdc tồn kho cuối năm(cả số còn sử dụng được và không còn sử dụng được)kế toán phản ánh toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, ccdc liên quan đến số kinh phí hoạt động được ngân sách cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động năm báo cáo - Phản ánh giá trị nguyên vật liệu, ccdc vào chi hoạt động Nợ TK 6612 - Chi hoạt động (năm nay) Có TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau - Trong năm sau khi xuất nguyên vật liệu, ccdc đƣa vào sử dụng Nợ TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau Có TK 152,153 2.2 KẾ TOÁN SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ 2.2.1 Nội dung và kết cấu của TK155: Bên nợ : - Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá nhập kho Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 11
  12. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Giá trị của sản phẩm hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê Bên có: - Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho - Giá trị sản phẩm, hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê. Số dƣ bên nợ: - Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá hiện còn trong kho của đơn vị. TK 155 có 2 TK cấp II: - TK1551: Sản phẩm - TK1552: Hàng hóa 2.2.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán, một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 1. Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - Sản phẩm) Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh. 2. Sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử nghiệm, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - Sản phẩm) Có TK 661 - Chi hoạt động . Có TK 662 - Chi dự án. 3. Hàng hoá mua ngoài nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1552 - hàng hoá) Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ) Có các TK 111, 112, 312, 331….(Tổng giá thanh toán). 4. Hàng hoá mua ngoài nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1552 - hàng hoá) Có các TK 111, 112, 312, 331….(Tổng giá thanh toán). 5. Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để bán, ghi: Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm hàng hoá cung cấp cho khách hàng) Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - sản phẩm, 1552 - hàng hoá) Đồng thời ghi doanh thu bán hàng: - Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 311 (3111) - Tổng giá thanh toán Có TK 531 – Giá bán chƣa có thuế Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 12
  13. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 6. Xuất kho sản phẩm để sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, để thực hiện đơn đặt hàng, cho hoạt động SXKD hoặc cho đầu tư XDCB, ghi: Nợ TK 661, 662, 635, 241… Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá 7. Sản phẩm, hàng hoá phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý: - Sản phẩm, hàng hoá phát hiện thiếu, ghi: Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118 - Phải thu khác) Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - sản phẩm, 1552 - hàng hoá) Khi quyết định xử lý tuỳ vào từng trƣờng hợp kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 311 (3118) - Phải thu khác - Sản phẩm, hàng hoá phát hiện thừa, ghi: Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - sản phẩm, 1552 - hàng hoá) Có TK 331 - Các khoản phải trả (3318 - Phải trả khác) Đơn vị:…………… Mẫu số 03 – VT Bộ phận:…………. (QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) BIÊN BẢN KIỂM KÊ Vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Thời điểm kiểm kê: .......................giờ............ngày............ tháng............ năm........... Bàn kiểm kê gồm: + Ông/Bà:………………………chức vụ………………...Đại diện..................…...Trƣởng ban + Ông/Bà:………………………chức vụ…………...........Đại diện .....................…….Uỷ viên + Ông/Bà:………………………chức vụ………………...Đại diện .........................….Uỷ viên Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dƣới đây: Theo sổ Theo số Chênh lệch Phẩm chất S Tên, nhãn hiệu, Mã ĐV Đơn kế toán kiểm kê Thừa Thiếu Còn Kem Mất T quy cách vật tƣ, số T Giá SL TT SL TT SL TT SL TT tốt phẩm chất phẩm T dụng cụ… 100% chất A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cộng x x X x x x x x x x Ngày…….Tháng ….. năm …. Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ kho Trƣởng ban kiểm kê (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 13
  14. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Đơn vị:…………… Mẫu số 01 - VT Bộ phận:…………. QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày……..tháng…….năm……… Nợ:……… … Số: Có: ………… Họ và tên ngƣời giao:………………………………………………………… ............... …. Theo………………..số……………ngày………..tháng…………năm………..của…………… Nhập tại kho: ……………………………….địa điểm: ………………………….……………. S Tên, nhãn hiệu vật tƣ,dụng Mã Đơn Số lƣợng Đơn Thành TT cụ, sản phẩm, hàng hoá số vị tính Theo CT Thực nhập giá tiền Cộng: x x x x x Tổng tiền bằng chữ : ………………………………………………………………………… Số chứng từ gốc kèm theo……………………………………………………………………… Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Đơn vị:…………… Mẫu số 02 - VT Bộ phận:…………. QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày……..tháng…….năm……… Nợ:…………. Số: Có:…………. Họ và tên ngƣời nhận hàng:………………………………………………… ................. Theo………………..số……………ngày………..tháng…………năm………..của…………… Xuất tại kho: ……………………………….địa điểm: ………………………….……………... S Tên, nhãn hiệu vật tƣ,dụng Mã Đơn Số lƣợng Đơn Thành TT cụ, sản phẩm, hàng hoá số vị tính Theo CT Thực nhập giá tiền Cộng: x x x x x Tổng tiền bằng chữ : ………………………………………………………………………… Số chứng từ gốc kèm theo……………………………………………………………………… Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 14
  15. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Chƣơng 3 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH * Kết cấu và nội dung của tài khoản 211: Bên nợ: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do XDCB hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng, do đƣợc trợ cấp, tặng biếu, viện trợ … - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, nâng cấp. - Các trƣờng hợp khác làm tăng nguyên giá của TSCĐ (Đánh giá lại) Bên có: - Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhƣợng bán hoặc thanh lý. - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do tháo bớt 1 số bộ phận. - Các trƣờng hợp khác làm giảm nguyên giá. Số dƣ bên nợ: nguyên giá TSCĐ hiện có ở đơn vị. Tài khoản 211 có 6 TK cấp 2 (xem lại kế toán doanh nghiệp 2) 3.1.1 Tài sản cố định tăng do mua sắm: * Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:. 1.Rút dự toán chi hoạt động, chi chương trình, dự án, chi theo đơn đặt hàng của nhà nước để mua TSCĐ, ghi đơn bên Có TK 008 “ Dự toán chi hoạt động” hoặc Có TK 009” Dự toán chi chương trình, dự án” (TK ngoài Bảng cân đối tài khoản) a/ Nếu mua ngay về đƣa vào sử dụng, không phải lắp đặt, chạy thử, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án. Có TK 461 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc . Có TK 111, 112, 331, … Nếu phát sinh chi phí liên quan kế toán ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 111, 112, 331, …(Chi phí vận chuyển, bốc dỡ) b/ Nếu TSCĐ mua về phải lắp đặt, chạy thử, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411 - Mua sắm TSCĐ). Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án. Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc . Có TK 111, 112, … Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 15
  16. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411 - Mua sắm TSCĐ). Có TK 111, 112, …(Chi phí lắp đặt, chạy thử) Khi lắp xong, bàn giao đƣa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 241 - XDCB dở dang (2411 - Mua sắm TSCĐ). c/ Các trƣờng hợp trên đều phải kết chuyển nguồn. Nợ TK 661 - Chi hoạt động ( Nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí hoạt động) Nợ TK 662 - Chi dự án ( Nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí dự án) Nợ TK 635 - Chi theo đơn dặt hàng của nhà nƣớc (Nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí theo đơn dặt hàng của nhà nƣớc ) Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 3.1.2 Tài sản cố định tăng do XDCB hoàn thành * Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:. Căn cứ vào quyết toán đã đƣợc duyệt, giá trị thực tế công trình Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 241 – XDCB dở dang + Nếu TSCĐ đầu tƣ bằng nguồn kinh phí XDCB, đồng thời ghi: Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB. Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ + Nếu TSCĐ đầu tƣ bằng nguồn kinh phí hoạt động, đồng thời ghi: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 3.1.3 Tài sản cố định tăng trong trƣờng hợp khác: * Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:. a. Đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ được cấp trên cấp. - Khi tiếp nhận TSCĐ mới, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. - Khi tiếp nhận TSCĐ đã qua sử dụng, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (giá trị còn lại). Đồng thời ghi: Nợ TK 661 - Chi hoạt động Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. b. Khi được tài trợ, biếu tặng bằng TSCĐ hữu hình, ghi: Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 16
  17. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động . Đồng thời ghi: Nợ TK 661 - Chi hoạt động Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. c. Trường hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ. Có TK 111, 112, 331, … ( Tổng giá thanh toán) Đồng thời ghi bút toán kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ: Nợ TK 431 - Các quỹ. Nợ TK 441 - Nguồn đầu tƣ xây dựng cơ bản Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. d. Mua TSCĐ bằng quỹ khen thưởng phúc lợi dùng cho hoạt động văn hoá phúc lợi, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình. Có TK 111, 112, 331, … Đồng thời ghi bút toán kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ: Nợ TK 431 - Các quỹ. Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. e. Khi TSCĐ thừa chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 331(3318) - Phải trả khác Khi có quyết định xử lý: Nợ TK 331(3318) - Phải trả khác Có TK 111, 112, 331 - Trƣờng hợp TSCĐ thừa xác định là của đơn vị khác, phải báo cho đơn vị đó biết, đồng thời ghi: Nợ TK 002 – Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công Khi chủ sở hữu đến nhận lại tài sản, ghi: Có TK 002 - Trƣờng hợp do trƣớc đây chƣa ghi sổ: Nợ TK 211 Có TK 214 Có TK 466 e. Trường hợp TSCĐ tăng do đánh giá lại theo quy định của Nhà nước: - Nguyên giá tăng: Nợ TK 211 Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 17
  18. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Có TK 412 - Hao mòn tăng: Nợ TK 412 Có TK 214 3.2 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH 3.2.1. Kế toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhƣợng bán * Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:. a. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình do ngân sách cấp: - Ghi giảm TSCĐ hữu hình đã nhƣợng bán, thanh lý ghi: Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) - Số chi về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) Có TK 111, 112, 331 … - Số thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 111, 112, 311 … Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) b. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ thuộc nguồn vốn phát triển, hoặc nguồn vốn vay: - Ghi giảm TSCĐ hữu hình đã nhƣợng bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)(Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). - Số chi về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). - Số thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 111, 112, 311 … Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) c. Kết chuyển số chênh lệch thu, chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay: + Nếu chênh lệch thu lớn chi (lãi), ghi: Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 18
  19. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp Có TK 421 - Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý (4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) + Nếu chênh lệch thu nhỏ hơn chi (lỗ), ghi: Nợ TK 421 - Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý (4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) 3.2.2. Tài sản cố định giảm trong trƣờng hợp khác: * Tài sản cố định thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ xử lý, ghi: - Đối với tài sản cố định thuộc nguồn ngân sách Nhà nước: Nợ TK 466 – Giá trị còn lại Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Có TK 211 – Nguyên giá Giá trị phải thu hồi: Nợ TK 311 (3118) - Phải thu khác Có TK 511 (5118) – Các khoản phải thu khác Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, kế toán ghi: + Nếu cho phép xoá sổ thiệt hại do thiếu hụt ghi: Nợ TK 511 (5118) – Các khoản phải thu khác Có TK 311(3118) - Phải thu khác + Nếu quyết định ngƣời chịu trách nhiệm phải bồi thƣờng: Nợ TK 111, 112, 334... Có TK 311(3118) - Phải thu khác Số tiền bồi thƣờng đựoc bổ sung kinh phí hoặc nộp ngân sách Nhà nƣớc: Nợ TK 511(5118) – Các khoản phải thu khác Có TK 461, 462, 333... - Đối với tài sản cố định thuộc nguồn vốn kinh doanh: Nợ TK 311(3118) – Giá trị còn lại Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Có TK 211 – Nguyên giá Khi có quyết định xử lý căn cứ vào từng trường hợp cụ thể kế toán ghi: + Nếu quyết định ngƣời chịu trách nhiệm phải bồi thƣờng: Nợ TK 111, 112, 334... Có TK 311(3118) - Phải thu khác + Nếu nguyên nhân khách quan ghi tăng chi phí hoặc ghi giảm nguồn vốn: Nợ TK 631, 411 Có TK 311(3118) Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 19
  20. Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 3.3 KẾ TOÁN HAO MÒN TSCĐ ( Hao mòn tài sản cố định đƣợc tính 1 năm 1 lần) 3.3.1. Nội dung , kết cầu TK 214 Bên nợ: -Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ trong cảc trƣờng hợp giảm TSCĐ( thanh lý, nhƣợng bán...) hoặc ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định Nhà Nƣớc Bên có: -Ghi tăng hao mòn TSCĐ( trong quá trình sử dụng TSCĐ hoặc đánh giá tăng giá trị hao mòn TSCĐ theo quyết định Nhà Nƣớc) Dƣ có : Trị giá hao mòn TSCĐ hiện còn TK 214 có 2 TK cấp 2: TK 2141:Hao mòn TSCĐ hữu hình TK 2142:Hao mòn TSCĐ vô hình 3.3.2 Phƣơng pháp hạch toán: - Cuối kỳ kế toán năm, tính hao mòn TSCĐ do ngân sách Nhà Nƣớc cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nợ TK 466 Có TK 214 Trị giá hao mòn - Hàng tháng, trích khấu haoTSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 631 Có TK 214 Số khấu hao TSCĐ phải trích - Khi thanh lý nhƣợng bán TSCĐ do ngân sách NN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Nợ TK 466 – Giá trị còn lại Có TK 211 – Nguyên giá - Khi thanh lý nhƣợng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)(Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). -Khi có quyết định NN đánh giá lại TSCĐ + Trƣờng hợp đánh giá giá trị hao mòn tăng Nợ TK 412 Có TK 214 + Trƣờng hợp đánh giá giá trị hao mòn giảm Giảng viên: Trần Thị Thanh Nga Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2