intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 4 - ThS. Nguyễn Tài Yên

Chia sẻ: Thangnamvoiva25 Thangnamvoiva25 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:87

95
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kế toán ngân hàng - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và đầu tư chứng khoán" trình bày các nội dung phần 1 - Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bao gồm: Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ, các nguyên tắc kế toán ngoại tệ, kế toán kinh doanh ngoại tệ, kế toán chuyển tiền – Thanh toán QT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 4 - ThS. Nguyễn Tài Yên

  1. KẾ TOÁN  NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI  TỆ VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 1
  2. PHẦN 1: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH  DOANH NGOẠI TỆ 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 2
  3. KẾ TOÁN  NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ NỘI DUNG PHẦN 1: I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ. II. Các nguyên tắc kế toán ngoại tệ. III. Kế toán kinh doanh ngoại tệ. IV. Kế toán chuyển tiền – Thanh toán QT. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 3
  4. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ TÀI LIỆU THAM KHẢO Pháp  lệnh  ngoại  hối  số  28/2005/PLUBTVQH11  do  Chủ tịch Quốc hội ký công bố ngày 13/12/2005. Nghị  định 160/2006/NĐ­CP của Chính phủ ban hành  ngày  28/12/2006  về  hướng  dẫn  thi  hành  Pháp  lệnh  ngoại hối.  Hướng dẫn số 7404/NHNN­KTTC của NHNN  ban  hành  ngày  29/08/2006  về  việc  hướng  dẫn  hạch  toán  kế toán nghiệp vụ phái sinh tiền tệ. Quyết  định  số  1452/2004/QĐ  –  NHNN  của  Thống  đốc  Ngân  hàng  nhà  nước  ban  hành  ngày  10/11/  2004  về Giao dịch hối  đoái của các Tổ chức tín dụng  được  10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 4 phép hoạt động ngoại hối. 
  5. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ: 1.1. Các nghiệp vụ tiền gửi, tiết kiệm, tiền vay: Đối tượng khách hàng được mở tài khoản tiền gửi và  tài  khoản  tiền  vay  bằng  ngoại  tệ  được  qui  định  trong  Pháp lệnh ngoại hối và các qui định của NHNN. Các  phương  thức  giao  dịch  tương  tự  như  giao  dịch  bằng đồng Việt nam. NH có thu phí đối với các giao dịch bằng tiền mặt trên  tài khoản tiền gửi ngoại tệ. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 5
  6. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.2. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ: 1.2.1. Căn cứ vào đối tượng giao dịch: * Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng: Trong  phạm  vi  nguồn  ngoại  tệ  của  ngân  hàng,  ngân  hàng  có  thể  bán  ngoại  tệ  cho  tổ  chức,  cá  nhân  có  nhu  cầu (Thanh toán tiền hàng hoá xuất nhập khẩu, trả nợ  vay,  đi  du  lịch,  công  tác  nước  ngoài,  chuyển  thu  nhập  hợp pháp về nước...). Ngân hàng cũng  được  phép mua  ngoại tệ  của Doanh  nghiệp  hoặc  cá  nhân  bằng  ngoại  tệ  tiền  mặt  hoặc  ngoại tệ chuyển khoản.  10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 6
  7. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.2. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (tt): 1.2.1. Căn cứ vào đối tượng giao dịch (tt): •* Kinh doanh ngoại tệ đối với NH khác: Ngân hàng có thể thực hiện các giao dịch kinh doanh  ngoại  tệ  với  các  ngân  hàng  thương  mại  trong  nước  thông qua thị trường ngoại tệ liên ngân hàng trong nước  và với nước ngoài qua thị trường ngoại tệ quốc tế. Nghiệp  vụ  kinh  doanh  ngoại  tệ  với  NH  khác  nhằm  phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của NH hoặc phục vụ  cho nghiệp vụ thanh toán XNK. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 7
  8. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.2. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (tt): 1.2.2. Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ: Giao dịch hối đoái giao ngay (SPOT). Giao dịch hối đoái kỳ hạn (FORWARD):  Giao dịch kỳ hạn giữa ngoại tệ và VND.  Giao dịch kỳ hạn giữa 2 ngoại tệ. Giao dịch hối đoái hoán đổi (SWAP). Giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ (OPTION).  10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 8
  9. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.3. KQKD và Thuế GTGT từ KDNT: 1.3.1. Thuế GTGT: Theo  Thông  tư  06  của  Chính  phủ  về  thuế  giá  trị  gia tăng (GTGT) có hiệu lực thi hành từ ngày 01­3­ 2012  thì  kinh  doanh  ngoại  tệ  thuộc  đối  tượng  không chịu thuế giá trị gia tăng. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 9
  10. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.3. KQKD và Thuế GTGT từ KDNT (tt): 1.3.2. Kết quả kinh doanh ngoại tệ: Doanh Doanh soá soá mua ngoaïi KQKD baùn teä töông ngoaïi = ngoaïi - öùng vôùi teä teä tính ngoaïi teä baèng tính baèng VNÑ VNÑ 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 10
  11. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.4. Đánh giá chênh lệch tỉ giá ngoại tệ: Đánh giá riêng biệt từng loại ngoại tệ. Căn cứ vào tỉ giá USD / VND do NHNN công bố vào  cuối tháng. Thực hiện đánh giá sau khi đã xác định KQKD NT. Chênh lệch tỉ giá được phản ánh vào TK Chênh lệch  tỉ  giá.  Và  số  dư  của  tài  khoản  chênh  lệch  tỉ  giá  được  kết chuyển vào kết quả kinh doanh vào cuối năm. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 11
  12. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.5. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế: 1.5.1. Nghiệp vụ chuyển tiền: * Khái niệm: Chuyển  tiền  là  một  nghiệp  vụ  thanh  toán,  trong  đó  khách  hàng  (người  chuyển  tiền)  ủy  nhiệm  cho  ngân  hàng  phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người  khác (người hưởng lợi)  ở một địa điểm nhất định và trong  một thời gian xác định.  * Đối tượng – mục đích phục vụ: Khách hàng cá nhân: chuyển tiền kiều hối. Khách hàng doanh nghiệp: chuyển tiền thanh toán XNK. Các NHTM: Thanh toán hoặc kinh doanh ngoại tệ với thị  10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 12 trường tiền tệ thế giới.
  13. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.5. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế (tt): 1.5.2. Nghiệp vụ nhờ thu: * Khái niệm: Nhờ  thu  là  nghiệp  vụ  thanh  toán  mà  nhà  xuất  khẩu sau khi đã gửi hàng đi, sẽ gửi chứng từ liên quan  đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu tiền từ nhà  nhập khẩu. Phương thức nhờ thu có 2 loại:  Nhờ thu phiếu trơn.  Nhờ thu kèm chứng từ.  10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 13
  14. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.5. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế (tt): 1.5.3. Nghiệp vụ thanh toán thư tín dụng – L/C: * Khái niệm: Thư  tín  dụng  là  một  bản  cam  kết  dùng  trong  thanh  toán,  trong  đó  ngân  hàng  phục  vụ  KH  nhập  khẩu    mở  thư  tín  dụng  theo  yêu  cầu  của  KH  nhập  khẩu, cam kết trả tiền cho KH xuất khẩu một số tiền  nhất  định, trong  phạm vi thời hạn quy  định với điều  kiện  KH  xuất  khẩu  xuất  trình  đầy  đủ  các  chứng  từ  phù  hợp  với  các  điều  kiện  quy  định  trong  thư  tín  dụng.  10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 14
  15. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.5. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế (tt): 1.5.3. Nghiệp vụ thanh toán thư tín dụng – L/C (tt): * Qui trình thanh toán: NH Nhập  8b 7 NH Xuất khẩu khẩu 3 8a 2 4 6 9 KH Nhập  1 KH Xuất khẩu khẩu 5 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 15
  16. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) I. Khái quát về các nghiệp vụ ngoại tệ (tt): 1.5. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế (tt): 1.5.3. Nghiệp vụ thanh toán thư tín dụng – L/C (tt): * Qui trình thanh toán (tt): 1. KH nhập khẩu và KH xuất khẩu ký HĐNT. 2. KH nhập khẩu đề nghị NH NK mở L/C. 3. NH NK thông báo đã mở L/C cho NH XK. 4. NH XK thông báo cho KH xuất khẩu. 5. KH XK thực hiện giao hàng cho KH nhập khẩu. 6. KH xuất khẩu xuất trình BCT L/C. 7. NH XK gửi BCT L/C qua NH NK. 8. NH NK thực hiện thanh toán cho NH XK. 9. NH XK thực hiện thanh toán cho KH XK. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 16
  17. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) II. Nguyên tắc kế toán ngoại tệ: 2.1. Đối với kế toán phân tích: Thực hiện hạch toán đối  ứng và cân đối giữa các tài  khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ. Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán  đồng  thời  các  bút  toán  bằng  ngoại  tệ  và  bút  toán  đối  ứng bằng đồng Việt Nam theo tỉ giá thực tế. Đối  với  các  khoản  thu,  trả  lãi  bằng  ngoại  tệ  được  thực  hiện  thông  qua  nghiệp  vụ  mua  bán  ngoại  tệ  để  chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm  phát sinh để hạch toán vào thu nhập, chi phí.  10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 17
  18. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) II. Nguyên tắc kế toán ngoại tệ (tt): 2.1. Đối với kế toán phân tích (tt): Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả  ngoại tệ và đồng Việt Nam. Định kỳ phải thực hiện quy  đổi tất cả các tài khoản  thuộc  khoản  mục  tiền  tệ  có  gốc  ngoại  tệ  theo  tỉ  giá  giữa USD / VND do NHNN công bố (đánh giá lại tỉ giá  ngoại tệ). Đối với các khoản mục TSCĐ, công cụ, góp vốn đầu  tư mua cổ phần bằng ngoại tệ,… không được đánh giá  lại. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 18
  19. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) II. Nguyên tắc kế toán ngoại tệ (tt): 2.2. Đối với kế toán tổng hợp: Tài  khoản  ngoại  tệ  chỉ  phản  ánh  bằng  đồng  Việt  Nam. Các  Tổ  chức  tín  dụng  có  thể  hạch  toán  chi  tiết  và  hạch toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ theo nguyên  tệ nhưng đến cuối tháng phải quy đổi số dư, doanh số  hoạt  động  trong  tháng  của  các  tài  khoản  ngoại  tệ  ra  đồng Việt Nam. Đối với vàng tiêu chuẩn được hạch toán như một loại  ngoại tệ. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 19
  20. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ  NGOẠI TỆ (tt) III. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ: 3.1. Mua bán ngoại tệ trao ngay: 3.1.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng: * Tài khoản sử dụng: Ngoại tệ KD ­ 4711 Thanh toán NTKD ­ 4712 ­ Chi ra      ­ Nhận từ  NT NH   NT NH  mua NT  bán NT bán ra mua vào ­ Lãi KDNT ­ Lỗ KDNT ­ Tỉ giá tăng ­ Tỉ giá giảm  NT hiện có  VND chi ra  mua NT *  Lưu  ý:  Nếu  tài  khoản  4711  hết  số  dư  thì  tài  khoản 4712 phải được tất toán và kết chuyển vào KQKD. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2