Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 2: Khái quát về hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
lượt xem 8
download
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 2: Khái quát về hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS). Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: khuôn mẫu lý thuyết của hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế; hệ thống chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế (IFRS);... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 2: Khái quát về hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
- Chương 2 Khái quát về hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) 2.1. Khuôn mẫu lý thuyết của hệ thống CMBCTC quốc tế 2.2. Hệ thống chuẩn mực trình bày BCTC quốc tế (IFRS) 19
- Tiến trình và quan điểm xây dựng khuôn mẫu 1985: 07/198 9/2010, Anglo – 9, IASC IASB ban Saxons công hành ban bố về khuôn khuôn 3/2018, - 1978: hành mẫu (CF mẫu IASB FASB 2010). khuôn ban ban mẫu hành hành khuôn khuôn mẫu sửa mẫu. 04/198 đổi (CF 04/200 9: IASC 2018) 1, IASB xét thông duyệt qua khuôn khuôn mẫu mẫu 20
- Khuôn mẫu (Conceptual Framework) + Các KN kế toán cơ bản, phạm vi và mục đích của BCTC. + Các đặc điểm định tính (Qualitative characteristics) Theo IASB (2004), của BCTC Khuôn mẫu là hệ thống những quy ước chung về: + Các yếu tố cần có của BCTC. + Các cơ sở đo lường giá trị (measurement bases) các yếu tố của BCTC. 21
- Quan điểm xây dựng Khuôn mẫu • Đưa ra một hướng dẫn trong việc xây dựng CM và thực hiện các công bố kế toán. • Là cơ sở xây dựng các CMKT trong tương lai, thực hiện soát xét các chuẩn mực hiện tại. • Giúp đỡ IASB trong việc cải tiến và hài hòa các nguyên tắc, CMKT liên quan đến việc lập BCTC. • Giúp người sử dụng trong việc giải thích thông tin được trình bày trong BCTC lập theo IFRSs. • Giảm thiểu sự ảnh hưởng chính trị • Hỗ trợ người lập BCTC trong việc áp dụng IFRSs và xử lý các vấn đề chưa được qui định trong một chuẩn mực IFRS; • Hỗ trợ các kiểm toán viên đưa ra các ý kiến về BCTC 22
- 2.1.2. Nội dung khuôn mẫu Mục đích của BCTC Cung cấp các thông tin của một đơn vị cho các bên liên quan trong quá trình ra quyết định. Nguồn lực kinh tế Các nghĩa vụ nợ Những thay đổi về Nguồn lực kinh tế và Nợ 23
- Đặc điểm định tính (chất lượng) của BCTC Các đặc điểm định tính (chất lượng) làm cho thông tin hữu ích trên các BCTC đối với các nhà đầu tư, chủ nợ và những người khác. Đặc điểm cơ bản: Đặc điểm nâng cao: + Thích hợp (Relevant) +Tính có thể hiểu được -Giá trị dự báo (Predictive value) (Understandability) -Giá trị xác thực (Confirmatory value) -Trọng yếu (Materiality) +Tính thể so sánh được (Comparability) + Trình bày trung thực (faithful representation) +Tính kịp thời (Timeliness) - Đầy đủ (Completeness) +Tính kiểm chứng - Khách quan (Neutrality) (Verifiability) - Không có lỗi (Free from error) 24
- Giả định cơ bản • Hoạt động liên tục – BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi DN có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình – Tài sản không phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 25
- Các yếu tố của báo cáo tài chính Các yếu tố liên quan Các yếu tố liên quan trực trực tiếp đến tình tiếp đến kết quả hoạt động: hình tài chính: Tài sản Thu nhập Nợ phải trả Chi phí. Vốn chủ sở hữu 26
- Tình hình tài chính Yếu tố Khuôn mẫu 2010 Khuôn mẫu 2018 Tài sản Là nguồn lực do đơn vị Là nguồn lực kinh tế (Assets) kiểm soát, là kết quả của hiện tại do đơn vị kiểm các sự kiện quá khứ và soát là kết quả của các có thể thu được lợi ích sự kiện quá khứ. kinh tế trong tương lai. Một nguồn lực kinh tế là quyền (right) có khả năng tạo ra các lợi ích kinh tế 27
- Tình hình tài chính Yếu tố Khuôn mẫu 2010 Khuôn mẫu 2018 Nợ phải Là trách nhiệm pháp lý Là nghĩa vụ hiện tại của trả hiện tại của đơn vị phát đơn vị phải chuyển giao (Liabilities) sinh từ các giao dịch và nguồn lực kinh tế vì kết sự kiện đã qua mà đơn quả từ các sự kiện qúa vị phải thanh toán từ khứ. các nguồn lực của mình. 28
- Tình hình tài chính Yếu tố Khuôn mẫu 2010 Khuôn mẫu 2018 Vốn chủ Là giá trị vốn của đơn Là lợi ích còn lại trong sở hữu vị, được tính bằng số tài sản của đơn vị sau (Equity) chênh lệch giữa giá trị khi trừ đi các khoản nợ. tài sản của đơn vị trừ (-) nợ phải trả. 29
- Tình hình kinh doanh • Thu nhập: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được dưới hình thức dòng thu tiền hoặc tăng tài sản, hoặc giảm nợ dẫn tới tăng vốn chủ sở hữu (không tính đến các khoản tăng do đóng góp của chủ sở hữu). Thu nhập bao gồm doanh thu và thu nhập khác. • Chi phí: Là tổng giá trị các khoản giảm lợi ích kinh tế dưới dạng dòng chi hoặc giảm giá trị tài sản hoặc phát sinh nợ dẫn tới giảm vốn chủ sở hữu (không tính đến các khoản giảm do chia cho các chủ sở hữu). Chi phí bao gồm chi phí kinh doanh và chi phí khác. 30
- Ghi nhận các yếu tố của BCTC Một khoản mục thỏa mãn định nghĩa một yếu tố của báo cáo tài chính được ghi nhận nếu: • Có khả năng thu được lợi ích kinh tế hoặc làm giảm lợi ích kinh tế trong tương lai; • Khoản mục đó có giá gốc hoặc giá trị được xác định một cách đáng tin cậy 31
- Đo lường giá trị các yếu tố của báo cáo tài chính Đo lường giá trị là việc xác định giá trị TS liên quan đến các khoản mục BCTC được ghi nhận và báo cáo. • Các cơ sở đo lường khác nhau được dùng: Khuôn mẫu 2010 Khuôn mẫu 2018 (1) Giá gốc (Historical cost) - (1) Giá gốc (Historical cost) (2) Giá hiện hành (Current - (2) Giá trị hiện hành (Current value) cost) + (2a) Giá trị hợp lý (Fair Value) (3) Giá trị có thể thực hiện + (2b) Giá trị sử dụng cho TS và được (Realisable (settlement) giá trị có thể thực hiện được cho NPT value) (value in use for assets and fulfilment (4) Giá trị hiện tại (Present value for liabilities) value) + (2c) Giá hiện hành (Current cost) 32
- Đo lường giá trị các yếu tố của báo cáo tài chính (1) Giá gốc – Historical Cost - Giá gốc của Tài sản: là tổng chi phí phát sinh để có được TS hoặc tạo ra TS; gồm khoản tiền phải trả để có được TS hoặc để tạo ra TS, cộng với các chi phí giao dịch tại thời điểm phát sinh. [CF 2018; 6.5] - Giá gốc của Nợ phải trả: là giá trị của một khoản nhận được khi chấp nhận hoặc chịu trách nhiệm về một khoản nợ trừ đi các chi phí giao dịch tại thời điểm phát sinh. 33
- Đo lường giá trị các yếu tố của báo cáo tài chính (2a) Giá Trị hợp lý (Fair value): Là số tiền có thể nhận được khi bán một tài sản hoặc phải trả để thanh toán một khoản nợ trong một giao dịch hợp lệ giữa các bên tham gia trên thị trường tại ngày đo lường. [CF2018;6.12] + [IFRS 13] - Đo lường dựa trên cơ sở thị trường, không phải xuất phát từ yếu tố bên trong đơn vị. 34
- Đo lường giá trị các yếu tố của báo cáo tài chính (2b) Giá trị sử dụng cho TS và giá trị có thể thực hiện được cho NPT (value in use for assets and fulfilment value for liabilities) [CF2018; 6.17] - Đối với Tài sản: Giá trị sử dụng của TS là giá trị hiện tại của dòng tiền hoặc các lợi ích kinh tế khác mà đơn vị dự kiến thu được từ việc sử dụng 1 TS và từ việc thanh lý TS đó. - Đối với Nợ phải trả: Giá trị có thể thực hiện cho NPT là giá trị hiện tại của khoản tiền hoặc các nguồn lực kinh tế khác mà đơn vị dự kiến phải trả để thanh toán một khoản nợ. 35
- Đo lường giá trị các yếu tố của báo cáo tài chính (2c) Giá hiện hành (Current cost) [CF2018; 6.21- 22] - Giá hiện hành của Tài sản: Là giá trị của một tài sản tương tự tại ngày đo lường, bao gồm khoản tiền phải trả để có được tài sản cộng với các chi phí giao dịch có thể phát sinh tại ngày đó. - Giá hiện hành của Nợ phải trả: Là số tiền có thể nhận được từ một khoản nợ tương tự tại ngày đo lường trừ đi các chi phí giao dịch có thể phát sinh tại ngày đó. 36
- 2.2. Hệ thống chuẩn mực trình bày BCTC quốc tế (IFRS) 2.2.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống chuẩn mực BCTC quốc tế 2.2.2. Nội dung và cấu trúc của hệ thống chuẩn mực BCTC quốc tế 37
- 2.2.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống chuẩn mực BCTC quốc tế Giới thiệu về hội đồng CMKT quốc tế: + Tiền thân của IASB là IASC - International Accounting Standard Committee - Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) + Từ năm 2001, IASB đã thay thế IASC Cơ cấu tổ chức • Ủy ban sáng lập chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS Foundation -tiền thân là IASC Foundation). • Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (IASB) • Hội đồng cố vấn chuẩn mực (SAC) • Ủy ban hướng dẫn các chuẩn mực báo cáo tài chính (IFRIC) 38
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - ĐH Thương Mại
0 p | 412 | 36
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 3: Chuẩn mực chung về trình bày báo cáo tài chính quốc tế
21 p | 41 | 9
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 4: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về tài sản
52 p | 38 | 8
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 1: Tổng quan về kế toán quốc tế (Năm 2022)
18 p | 35 | 7
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 3: Chuẩn mực chung về trình bày báo cáo tài chính quốc tế (Năm 2022)
21 p | 26 | 6
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 6: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về nguồn vốn và các trường hợp đặc biệt
34 p | 22 | 6
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về chi phí, doanh thu
27 p | 29 | 6
-
Bài giảng Kế toán quốc tế: Chương 1 - TS. Nguyễn Thị Kim Tuyến
19 p | 8 | 5
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - ĐH Ngân hàng TP.HCM
17 p | 61 | 5
-
Bài giảng Kế toán quốc tế (2019)
17 p | 80 | 4
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 2: Khái quát về hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) (Năm 2022)
31 p | 30 | 4
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về kế toán quốc tế
18 p | 51 | 4
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 1: Tổng quan về kế toán quốc tế
18 p | 28 | 4
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 4: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về tài sản (Năm 2022)
51 p | 12 | 3
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về chi phí, doanh thu (Năm 2022)
27 p | 12 | 3
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 6: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về nguồn vốn và các trường hợp đặc biệt (Năm 2022)
34 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về kế toán công
9 p | 59 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn