intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về chi phí, doanh thu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về chi phí, doanh thu. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức gồm: chuẩn mực kế toán về chi phí; chuẩn mực kế toán về doanh thu; trình bày và công bố doanh thu trên báo cáo tài chính;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán quốc tế - Chương 5: Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế về chi phí, doanh thu

  1. CHƯƠNG 5: CHUẨN MỰC TRÌNH BÀY BCTC QUỐC TẾ VỀ CHI PHÍ, DOANH THU • 5.1. Chuẩn mực kế toán về chi phí • 5.2. Chuẩn mực kế toán về doanh thu
  2. 5.1. Chuẩn mực kế toán về chi phí 5.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm 5.1.2. Đo lường và ghi nhận chi phí 5.1.3. Trình bày các khoản chi phí trên BCTC 125
  3. 5.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm Chi phí: Là sự giảm đi về tài sản hoặc tăng nợ phải trả dẫn tới giảm vốn chủ sở hữu ngoài các khoản liên quan đến phân phối cho cổ đông chủ sở hữu vốn 126
  4. 5.1.2. Đo lường và ghi nhận Đo lường theo Giá gốc hoặc Giá trị hiện hành (gồm: Giá trị hợp lý, Giá trị sử dụng và giá trị thực hiện , Giá hiện hành) Ghi nhận tại thời điểm: Ghi nhận ban đầu của một khoản nợ hoặc tăng giá trị ghi sổ của một khoản nợ; hoặc ngừng ghi nhận một tài sản hoặc giảm giá trị ghi sổ một tài sản [CF.5.4] 127
  5. 5.1.3. Trình bày các khoản chi phí trên BCTC *Chi phí được phân loại và phản ánh trên 1 trong 2 báo cáo: - Báo cáo lãi lỗ - Ngoài báo cáo lãi lỗ, trong BC thu nhập toàn diện khác * Doanh nghiệp phân loại các khoản chi phí theo chức năng cần phải cung cấp những thông tin bổ sung về bản chất của các khoản chi phí * Thông tin chi phí còn được trình bày trong Thuyết minh báo cáo tài chính 128
  6. Giá vốn hàng bán • Khi hàng tồn kho được tiêu thụ thì giá trị ghi sổ của hàng tồn kho được ghi nhận là chi phí thời kỳ (giá vốn hàng bán) tương ứng với doanh thu tiêu thụ trong kỳ • Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Thực tế đích danh, Nhập trước xuất trước, Bình quân gia quyền 129
  7. Khấu hao TSCĐ (IAS 16, IAS 38) • Khấu hao là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TS trong thời gian hữu ích của TS • 3 phương pháp xác định khấu hao: (1)Đường thẳng, (2) số dư giảm dần và(3) sản lượng. • Chi phí khấu hao trong mỗi kỳ sẽ được ghi nhận vào lãi hoặc lỗ trừ khi chúng được ghi nhận vào giá trị ghi sổ của tài sản khác . [IAS16.46-47] 130
  8. Phúc lợi cho người lao động (IAS 19) …Là các hình thức mà một tổ chức sử dụng để đổi lấy dịch vụ mà người lao động cung cấp. Phúc lợi ngắn hạn Phúc lợi sau khi hết thời hạn làm việc Phúc lợi khi chấm dứt lao động Phúc lợi dài hạn khác 131
  9. Phúc lợi cho người lao động • Ghi nhận khoản chi phí trong kỳ, trừ khi một Phúc lợi ngắn Chuẩn mực khác yêu cầu hoặc cho phép việc hạn ghi nhận các khoản phúc lợi vào nguyên giá của tài sản • Quĩ đóng góp xác định: ghi nhận giống phúc lợi ngắn hạn Phúc lợi sau khi hết thời • Quĩ phúc lợi xác định: chi phí được ghi nhận hạn làm việc không nhất thiết là số tiền đóng góp trong kỳ. Qui trình xác định theo 4 bước có giả định trên mô hình thống kê 132
  10. Phúc lợi cho người lao động Phúc lợi • Xác định 4 bước giống quĩ phúc lợi xác định sau khi nghỉ việc nhưng đơn giản hơn và khác dài hạn biệt là không ghi nhận giá trị tái xác định lại vào khác báo cáo thu nhập toàn diện khác. • Đơn vị phải xác định giá trị khi ghi nhận lần đầu, và các thay đổi sau đó, theo đúng bản chất của lợi ích của người lao động, Phúc lợi • Đơn vị phải ghi nhận nợ phải trả và chi phí cho sau khi hết lợi ích khi thôi việc vào thời điểm sớm hơn giữa các ngày sau: thời hạn • (a) khi đơn vị không thể rút lại đề xuất chi trả làm việc các khoản phúc lợi đó; • (b) khi đơn vị ghi nhận chi phí tái cơ cấu thuộc phạm vi của IAS 37 và liên quan đến việc chi trả lợi ích thôi việc. 133
  11. Chi phí đi vay • Là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan đến các khoản vay của doanh nghiệp • Bao gồm: – Chi phí lãi vay được tính theo phương pháp lãi suất hiệu lực theo quy định tại IFRS 9 – Lãi vay liên quan đến nghĩa vụ thanh toán nợ thuê được ghi nhận theo quy định tại IFRS 16 ; – Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các khoản vay ngoại tệ mà được xem như là sự điều chỉnh cho chi phí lãi vay (IAS23) 134
  12. Chi phí đi vay • Ghi nhận: (IAS 23) - Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phát sinh; - Chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được vốn hóa vào nguyên giá của tài sản đó. - Khi DN áp dụng IAS 29- Báo cáo trong nền kinh tế lạm phát thì chi phí đi vay còn bao gồm cả chi phí bù đắp lạm phát trong suốt thời gian đó 135
  13. Chi phí thuê tài sản Trong báo cáo kết quả kinh doanh và thu nhập khác, một bên thuê cần trình bày chi phí tiền lãi trên nợ phải trả thuê tài sản riêng biệt với chi phí khấu hao cho tài sản quyền sử dụng. • Chi phí tiền lãi trên nợ phải trả thuê tài sản là một thành phần của các chi phí tài chính • Chi phí khấu hao TS thuê: Theo IFRS 16 136
  14. Chi phí thuê tài sản • Tiền lãi tính trên nợ phải trả thuê tài sản trong mỗi kỳ trong suốt thời gian thuê phải là giá trị tạo ra lãi suất định kỳ cố định trên số dư còn lại của nợ phải trả thuê tài sản. • Lãi suất định kỳ là tỷ lệ chiết khấu được mô tả trong [IAS23] hoặc là tỷ lệ chiết khấu được điều chỉnh như mô tả trong IAS23 nếu có thể áp dụng 137
  15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (IAS 12) • Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. • Chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập liên quan đến lãi hoặc lỗ từ các hoạt động kinh doanh thông thường phải được trình bày trên Báo cáo thu nhập toàn diện. 138
  16. 5.2. Chuẩn mực kế toán về doanh thu 5.2.1.Thuật ngữ và khái niệm • Hợp đồng (contract): là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên tạo nên các quyền và nghĩa vụ có hiệu lực thi hành. [IFRS 15.10] * Tài sản từ hợp đồng (contract asset): Quyền của một đơn vị được hưởng khoản thanh toán nhận về từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ mà đơn vị đã chuyển giao cho khách hàng • Nợ phải trả từ hợp đồng (contract liability): Nghĩa vụ của đơn vị phải chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho KH mà đơn vị đã nhận khoản mục nhận về từ KH đó (hoặc khoản mục nhận về đó đã đến hạn thanh toán). • Các thuật ngữ và khái niệm liên quan • Khách hàng (customer) • Thu nhập (income) • Doanh thu (revenue) 139
  17. Các bước thực hiện ghi nhận doanh thu hợp đồng Xác nhận hợp đồng 1 Hợp đồng với khách hàng Xác nhận nghĩa vụ 2 thực hiện riêng biệt Nghĩa vụ thực Nghĩa vụ thực trong hợp đồng hiện hiện Xác định giá trị giao 3 Giá trị giao dịch dịch hợp đồng Phân bổ giá trị hợp 4 Phân bổ giá giao Phân bổ giá giao đồng cho từng nghĩa dịch cho nghĩa vụ dịch cho nghĩa vụ vụ thực hiện thực hiện thực hiện Ghi nhận doanh thu 5 khi doanh nghiệp Ghi nhận doanh Ghi nhận doanh thu cho nghĩa vụ thu cho nghĩa vụ hoàn thành nghĩa vụ thực hiện thực hiện thực hiện 140
  18. 5.2.2. Đo lường và ghi nhận Bước 1: Xác định (các) hợp đồng với (các) khách hàng 5 điều kiện để hình thành hợp đồng [IFRS 15.9]: - Các bên tham gia trong hợp đồng chấp thuận các điều khoản trong hợp đồng và cam kết thực hiện các nghĩa vụ của mình. - Doanh nghiệp có thể xác định được quyền của mỗi bên - Xác định được các điều khoản và thời hạn thanh toán của từng bên tham gia hợp đồng liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ được chuyển giao - Doanh nghiệp chắc chắn sẽ thu được khoản thanh toán - Hợp đồng có bản chất thương mại 141
  19. Bước 1: Xác định (các) hợp đồng với (các) khách hàng - Các doanh nghiệp có thể kết hợp hai hoặc nhiều hợp đồng được ký kết với cùng một khách hàng và cùng thời gian [IFRS 15.17]. - Các doanh nghiệp có thể sửa đổi hợp đồng nếu đó là một thay đổi về phạm vi hoặc giá (hoặc cả hai yếu tố đó) của hợp đồng đã được các bên tham gia hợp đồng thông qua. 142
  20. Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng Một “nghĩa vụ thực hiện” được hiểu là một cam kết sẽ chuyển giao một hàng hóa riêng biệt hoặc một dịch vụ riêng biệt cơ bản có đặc điểm giống nhau và có cùng hình thức chuyển giao cho khách hàng. [IFRS 15.22] Đối với mỗi nghĩa vụ thực hiện được đáp ứng trong một khoảng thời gian, đơn vị phải ghi nhận doanh thu trong một khoảng thời gian bằng cách đo lường tiến độ để đạt tới đáp ứng hoàn toàn nghĩa vụ thực hiện đó theo 2 phương pháp: - Phương pháp đầu vào - Phương pháp đầu ra 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1