intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh nghiệm thực tế cho tối ưu tương phản trong chụp CT động mạch vành - Phan Ngọc Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh nghiệm thực tế cho tối ưu tương phản trong chụp CT động mạch vành do Phan Ngọc Sơn biên soạn gồm các nội dung: Chất tương phản đang dùng tại FV Hospital; Tốc độ tiêm chất tương phản; Chỉ số Iodine Flux; Độ tương phản lý tưởng của mạch vành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh nghiệm thực tế cho tối ưu tương phản trong chụp CT động mạch vành - Phan Ngọc Sơn

  1. Kinh nghiệm thực tế cho tối ưu tương phản trong chụp CT động mạch vành. Thực hiện: Phan Ngọc Sơn. Ngày: 8/10/2022. MKT-TEM-320-2016-V2
  2. Thách thức ? • Làm sao duy trì ổn định HU 400 ( ±100) trong lòng mạch ? • Làm sao giảm tốc độ bơm thuốc cho bệnh nhân? • Làm sao chúng ta xác định được tốc độ bơm phù hợp cho từng bệnh nhân ?
  3. Tổng Quan. - Việc tối ưu hóa độ tương phản là bắt buộc đối với chụp CT mạch vành. • Higher attenuation is associated with better accuracy in coronary stenosis detection. (Cademaritri et al ..., 2008) • Higher attenuation > 500 HU, leads to a significant underestimation of stenosis in smaller vessels. (Practice textbook of cardiac and MRI 2015th edition) * A study by Johnson et al. showed inadequate visualization for arteries with attenuation values below 200 HU. (Johnson et al.. 2008)
  4. Tổng Quan • 50 bệnh nhân được thực hiện liên tục, chia thành hai nhóm tùy thuộc vào giá trị trung bình của độ suy giảm động mạch của họ là trên hay dưới mức trung bình của nhóm. • Sự suy giảm cao (The High-attenuation) có mức suy giảm trung bình là 400(+100) HU, trong khi sự suy giảm thấp (the Low-attenuation) có mức trung bình là 300 HU.
  5. Chất tương phản đang dùng tại FV Hospital. + Iodixanol (VISIPAQUE) 320mg/mL IV bottle 100mL . + Iobitridol (XENETIX) 350mg/mL IV bottle 100mL. - Chất tương phản có nồng độ cao là bằng hoặc trên 350 mg/ml iodine. - Chất tương phản có nồng độ cao cung cấp sự tương phản cao cho mạch máu. hinhanhykhoa.com
  6. Tốc độ tiêm chất tương phản. • Sự suy giảm tia X ( the attenuation x-ray) tỷ lệ thuận với tốc độ tiêm iốt, bởi vì tốc độ tiêm cao hơn cung cấp sự tương phản iot cao hơn. Những yếu tố quan trọng khác nên lưu ý: + Peak kilovotage (kVp). + Cân nặng bệnh nhân
  7. Chỉ số Iodine Flux (IF). - Iodine flux (IF) là một trong những chỉ số quan trọng để tối ưu hóa tăng cường CT mạch vành. Được tính như sau. IF = injection rate * iodine concentration (The unit of IF is grams of iodine per second). - Ví dụ, môi trường cản quang với nồng độ iốt 350 mg l / ml được tiêm ở 4,5 ml/s cung cấp IF tương tự như môi trường cản quang với 300 mg l / ml iốt được tiêm ở tốc độ 5.2 ml /s. * Trong cả hai trường hợp. IF = 1,575 g iốt mỗi giây.*
  8. Độ tương phản lý tưởng của mạch vành Data from Fv Hospital Giá trị mục tiêu là 400 HU ( ±100 HU) được khuyến nghị, cho mục tiêu đạt độ suy giảm cao ( the high attenuation). (Cademaritri et al ..., 2008, and Johnson et al..2008) Làm sao đạt được giá trị HU này trong thực tế lâm sàng ?
  9. Phương pháp thực hiện. - Iobitridol (XENETIX) 350mg/mL, 1cc cho mỗi kg trọng lượng cơ thể. - Thời gian bơm cố định là , 15s. - Phương pháp : Bolus tracking. - Thu nhận: Helical and Sequence. - Somatom Drive (Siemen). - Tất cả trường hợp đều được Bác sĩ Nội Tim mạch điều chỉnh nhịp ổn định < 70 trước khi thực hiện.
  10. Phương pháp thực hiện. Trong đó lượng thuốc sẽ bằng ( Số cân nặng – 5 đơn vị). hinhanhykhoa.com
  11. Phương pháp thực hiện. Ví dụ: Bệnh nhân nặng 84kg, ta sẽ có 84ml - 5ml = 79ml. Vậy lượng chất cản quan cần dùng là 79ml, và tốc độ là 5.2 (ml /s).
  12. Kết quả cho 50 trường hợp. Hu trung bình đạt tại động 400±100 mạch chủ. HU đạt ± 400 47 (Trường hợp). HU từ 500-800 2 ( Trường hợp). HU < 300 1 ( Trường hợp).
  13. Hình ảnh thực tế • Trường hợp 1: 41 kg. • Lượng thuốc: 36 ml. • Tốc độ: 2.4 ml/s. Helical Data from Fv Hospital
  14. Hình ảnh thực tế • Trường hơp 2: 53 kg. • Lượng thuốc: 48 ml. • Tốc độ: 3.2 ml/s. Sequence Data from Fv Hospital
  15. Hình ảnh thực tế • Trường hợp 3: 60 kg. • Lượng thuốc: 55 ml. • Tốc độ bơm: 3.6 ml/s. Sequence Data from Fv Hospital hinhanhykhoa.com
  16. Hình ảnh thực tế • Trường hợp 4: 68 kg. • Lượng thuốc: 65 ml. • Tốc độ bơm: 4.2 ml/s. Sequence Data from Fv Hospital
  17. Hình ảnh thực tế • Trường hợp 5: 79 kg. • Lượng thuốc: 74 ml. • Tốc độ: 4.9 ml/s. Helical Data from Fv Hospital
  18. Hình ảnh thực tế • Trường hợp 6: 91 kg. • Lượng thuốc: 86 ml. • Tốc độ: 5.7 ml/s. Sequence Data from Fv Hospital
  19. Kết luận. - Sự suy giảm cao ( The high attenuation ) trong động mạch vành giúp cải thiện độ chính xác trong chẩn đoán. - Môi trường cản quang có nồng độ iốt cao cho sự suy giảm cao ( the high attenuation) với điều kiện là các thông số khác tương ứng như nhau. - Các thông số khác như iodine Flux, kVp..., cần nên xem xét để đạt được sự tối ưu trong mạch vành.
  20. Ý Quan trọng cần ghi nhớ. - Chỉ số tương phản quan trọng là Iod Flux. - Nồng độ iốt cao giúp tăng cường độ tương phản đầy đủ trong động mạch vành. - Giúp giảm tốc độ tiêm, giữ cho chỉ số Iod Flux ( IF ) không thay đổi trong lòng mạch. hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2