TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI<br />
BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG<br />
<br />
PHÂN TÍCH NGOẠI ỨNG<br />
<br />
Chƣơng VI<br />
<br />
NGOẠI ỨNG, RỦI RO VÀ KHÔNG<br />
CHẮC CHẮN<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
Khái niệm ngoại ứng<br />
Khái niệm hàng hóa công cộng<br />
Tính phi hiệu quả của ngoại ứng<br />
Sửa chữa những thất bại của thị trường<br />
<br />
Định nghĩa về một ngoại ứng<br />
Ngoại ứng tồn tại khi:<br />
<br />
U A U A ( X 1, X 2 ,..., X m , Y1 ),<br />
Hoặc, độ thỏa dụng của cá nhân A, phụ thuộc vào “các<br />
hoạt động” khác, ngoài sự kiểm soát của cá nhân A,<br />
Nó phụ thuộc không chỉ vào các hoạt động X1,…Xm,<br />
mà còn các hoạt động Y1 dưới sự kiểm soát của cá nhân<br />
B nào đó.<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG<br />
1.1. Khái niệm<br />
- Ngoại ứng xuất hiện khi một quyết định sản xuất hoặc<br />
tiêu dùng của một cá nhân, tổ chức làm ảnh hưởng đến<br />
việc sản xuất hay tiêu dùng của những ngƣời khác mà<br />
không thông qua giá cả thị trƣờng.<br />
Ngoại ứng là sự ảnh hưởng của một hoạt động xảy ra<br />
bên trong một hệ tác động lên các yếu bên ngoài hệ đó;<br />
hoặc các hoạt động xảy ra có ảnh hưởng giữa các thành<br />
phần trong từng hệ. Khi các hoạt động gây ra ngoại ứng<br />
xuất hiện tức là tạo ra các tổn thất hoặc phúc lợi mà<br />
không được chi trả<br />
<br />
Tác động của ngoại ứng<br />
<br />
Tác động của ngoại ứng<br />
<br />
Tác động của ngoại ứng<br />
<br />
Tác động của ngoại ứng<br />
<br />
Tác động của ngoại ứng<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG<br />
1.2. Tại sao phải nghiên cứu ngoại ứng?<br />
Với nhà sản xuất<br />
Để giúp nhà đầu tư lựa chọn phương án sản xuất tốt<br />
nhất<br />
Để nâng cao trách nhiệm của nhà sản xuất<br />
Để sử dụng hợp lý và bền vững nguồn tài nguyên<br />
Để thương lượng về mặt kinh tế đối với những người<br />
sản xuất và cá nhân khác<br />
Để nhà sản xuất có quyết định sản xuất đúng đắn nhằm<br />
tối đa hóa lợi nhuận<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG<br />
<br />
1.2. Tại sao phải nghiên cứu ngoại ứng?<br />
Với chính phủ<br />
Quy hoạch và kiểm soát sản xuất một cách<br />
hiệu quả<br />
Đánh thuế gây ô nhiễm<br />
Có chính sách khuyến khích ngoại ứng tích<br />
cực<br />
Kế hoạch sử dụng hợp lý các nguồn tài<br />
nguyên<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM NGOẠI ỨNG<br />
1.3. Ngoại ứng tích cực và ngoại ứng tiêu cực?<br />
Ngoại ứng tiêu cực: Ngoại ứng tiêu cực là những<br />
tác động bên ngoài gây ảnh hưởng xấu đến doanh<br />
nghiệp và xã hội.<br />
Ví dụ: Chất thải và bụi từ nhà máy hóa chất Lâm<br />
Thao đã làm gây ô nhiễm nguồn nước và không khí<br />
khu vực lân cận làm sản xuất nông nghiệp của nông<br />
dân bị ảnh hưởng nghiêm trọng do thiếu nước sạch<br />
để tưới.<br />
<br />
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG<br />
<br />
1.3. Ngoại ứng tích cực và ngoại ứng tiêu cực<br />
<br />
2.1. Khái niệm hàng hóa công cộng<br />
<br />
Ngoại ứng tích cực: Ngoại ứng tích cực là những<br />
tác động bên ngoài gây ảnh hưởng tốt đến doanh<br />
nghiệp và xã hội.<br />
<br />
Hàng hóa công cộng là một loại hàng hóa mà mọi<br />
ngƣời đều tự do hƣởng thụ các lợi ích của hàng<br />
hóa đó mà không làm giảm thiểu khả năng hƣởng<br />
thụ của ngƣời khác. Sản phẩm công cộng chính là<br />
trường hợp có tác động ngoại ứng mạnh tích cực<br />
<br />
Ví dụ: Việc áp dụng các phương pháp canh tác hợp<br />
lý và trồng rừng ở khu vực thượng lưu sông Mê<br />
Kông đã góp phần cung cấp nguồn nước sạch cho<br />
khu vực hạ nguồn hay khu vực hạ lưu đã chịu tác<br />
động của ngoại ứng tích cực<br />
<br />
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG<br />
2.1. Khái niệm hàng hóa công cộng<br />
Hai đặc điểm cơ bản của hàng hóa công<br />
cộng:<br />
<br />
<br />
KHÔNG CẠNH TRANH<br />
<br />
<br />
<br />
KHÔNG LOẠI TRỪ<br />
<br />
Ví dụ: Không khí sạch, Vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long,<br />
TV, an ninh quốc phòng, ánh sáng từ một ngôi<br />
nhà…<br />
<br />
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG<br />
2.2. Các loại hàng hóa công cộng:<br />
- Hàng hóa công cộng thuần túy: Là loại hàng có hóa<br />
<br />
có hai đặc tính chủ yếu là Không có tính loại trừ và<br />
Không cạnh tranh.<br />
<br />
- Hàng hóa công cộng không thuần túy:<br />
<br />
+ Hàng hóa sở hữu riêng nhưng lại không loại trừ: VTC<br />
+ Hàng hóa không có sở hữu riêng nhưng lại loại trừ:<br />
Không khí, hồ nước lớn<br />
+ Một số hàng hóa công cộng hoặc có tính loại trừ, hoặc<br />
có tính sở hữu riêng, hoặc có cả hai: Vườn QG<br />
<br />
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG<br />
<br />
II. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG<br />
<br />
Đƣờng cầu và cung của hàng hóa công cộng<br />
<br />
2.3. Hàng hóa công cộng và những thất bại của thị trƣờng<br />
<br />
Lợi ích ($)<br />
<br />
- Bạn tiêu dùng bao nhiêu dịch vụ quốc phòng tuần trước?<br />
<br />
$7.00<br />
<br />
- Không có cách nào có thể cung cấp hàng hóa và dịch vụ mà<br />
<br />
$5.50<br />
<br />
Khi hàng hóa không cạnh tranh,<br />
LỢI ÍCH BIÊN XÃ HỘI đuợc xác định<br />
bằng TỔNG ĐƯỜNG CẦU cá nhân<br />
cho hàng hóa đó theo chiều thẳng đứng<br />
<br />
MC<br />
<br />
không mang lợi cho một ai đó.<br />
<br />
D2<br />
<br />
-Người dân không có động lực để chi trả cho các hàng hóa có<br />
<br />
$4.00<br />
<br />
-Những người sử dụng tự do không đánh giá đúng giá trị của<br />
<br />
$1.50<br />
<br />
Q tối ưu khi MC = MB tại 2<br />
Đơn vị Q. MB =$1.50 + $4.00 or $5.50.<br />
<br />
giá trị đối với họ<br />
<br />
D<br />
<br />
hàng hóa dịch vụ để họ có thể hưởng lợi ích mà không phải chi<br />
trả.<br />
<br />
D1<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
9<br />
<br />
Q<br />
<br />
10<br />
<br />
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG<br />
<br />
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG<br />
<br />
3.1. Ngoại ứng tiêu cực<br />
<br />
3.2. Ngoại ứng tiêu cực<br />
Sự chênh lệch là<br />
chi phí ngoại biên<br />
<br />
Khi có ngoại ứng tiêu cực,<br />
Chi phí biên xã hội (MSC)<br />
sẽ cao hơn chi phí biên của cá nhân<br />
<br />
MSC<br />
<br />
Doanh nghiệp sẽ sản xuất<br />
ở mức q1 để tối đa hóa lợi nhuận<br />
Trong khi SL tối ưu là q*.<br />
<br />
MSC<br />
<br />
P, MC<br />
<br />
P<br />
MSCI<br />
<br />
MPC<br />
<br />
C<br />
<br />
A<br />
<br />
S = MPCI<br />
SL cạnh tranh là Q1<br />
Trong khi SL tối ưu là Q*.<br />
<br />
Tổng chi phí xã hội/<br />
Ngoại ứng tiêu cực<br />
<br />
P*<br />
P1<br />
<br />
MPC<br />
<br />
P*<br />
B<br />
<br />
P1<br />
<br />
P1<br />
MECI<br />
D<br />
MEC<br />
D<br />
<br />
q* q1<br />
<br />
DOANH NGIỆP<br />
<br />
Q* Q1<br />
<br />
O<br />
<br />
Q*<br />
<br />
Q1<br />
<br />
Q<br />
<br />
NGÀNH CÔNG NGHIỆP<br />
<br />
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG<br />
3.2. Ngoại ứng tiêu cực<br />
<br />
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG<br />
3.2. Ngoại ứng tích cực<br />
P, MC$<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Khi có ngoại ứng tiêu cực, Chi phí biên xã hội (MSC) sẽ cao<br />
hơn chi phí biên của cá nhân (MPC).<br />
Sự chênh lệch giữa chi phí biên xã hội (MSC) và chi phí<br />
biên cá nhân (MPC) là chi phí ngoại biên.<br />
Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức SL tối đa hóa lợi nhuận<br />
cho họ chứ không phải ở mức tối ƣu cho xã hội<br />
<br />
MSB<br />
<br />
Khi có ngoại ứng tích cực,<br />
Lợi ích biên xã hội (MSB) lớn hơn<br />
lợi ích biên cá nhân<br />
<br />
D<br />
P1<br />
<br />
Người sx muốn đầu tư q1.<br />
Mức SL q* cao hơn nhưng<br />
P* thấp hơn P1<br />
Nên nó không khuyến khích<br />
DN sản xuất ở mức q*<br />
<br />
MC<br />
<br />
P*<br />
MEB<br />
<br />
q1<br />
<br />
q*<br />
<br />
Q<br />
<br />
III. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG<br />
3.2. Ngoại ứng tích cực<br />
MSC=MPC<br />
<br />
P, MC<br />
C<br />
A<br />
<br />
MEB<br />
<br />
TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA NGOẠI ỨNG<br />
Đối với ngoại ứng tiêu cực: Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức SL lớn<br />
<br />
hơn mức SL tối ƣu xã hội để tối đa hóa lợi nhuận mà không quan<br />
tâm đến các chi phí xã hội do sản xuất của họ gây lên<br />
Đối với ngoại ứng tích cực:Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức SL thấp<br />
<br />
hơn SL tối ƣu của xã hội để tối đa hóa lợi nhuận dẫn đến tiêu dùng xã<br />
hội bị ảnh hƣởng tiêu cực<br />
B<br />
<br />
Đối với hàng hóa công cộng:<br />
- Không thể loại trừ nhiều người sử dụng.<br />
<br />
D<br />
<br />
- Người tiêu dùng không muốn chi trả cho hàng hóa dịch vụ họ sử dụng<br />
- Quá nhiều người sử dụng<br />
<br />
MSB<br />
<br />
THẤT BẠI CỦA<br />
THỊ TRƢỜNG<br />
<br />
O<br />
<br />
Q1<br />
<br />
Q*<br />
<br />
Q<br />
<br />
Mức gây ô nhiễm tối ƣu<br />
<br />
IV. SỬA CHỮA NHỮNG THẤT BẠI CỦA THỊ<br />
TRƢỜNG<br />
$/đv ô nhiễm<br />
<br />
4.1. Giả định: Thất bại của thị trƣờng là sự ô nhiễm do sản<br />
xuất công nghiệp gây ra<br />
–<br />
<br />
Khi công nghệ sản xuất không thể thay thế ta phải<br />
làm gì?<br />
• Phải giảm Sản lượng để giảm ô nhiễm<br />
• Sử dụng thuế để giảm SL<br />
<br />
–<br />
<br />
MSC<br />
6<br />
Tại Eo , MAC để giảm ô nhiễm<br />
lớn hơn MSC<br />
<br />
4<br />
<br />
Tại sao ta không<br />
chọn mức gây ô<br />
nhiễm =0<br />
<br />
Nếu công nghệ có thể thay thế, ta phải làm gì?<br />
• Thay đổi công nghệ sản xuất mới để giảm ô nhiễm<br />
<br />
Giả định:<br />
1) Thị trường cạnh tranh<br />
2) Sản lượng và quyết định mức sx gây gây ô nhiễm là độc lập<br />
3) Chọn mức SL để tối đa hóa lợi nhuận<br />
<br />
Tại E1 thì MSC >MAC<br />
<br />
Mức ô nhiễm tối ưu là is 12 (E*)<br />
khi MAC = MSC.<br />
<br />
2<br />
<br />
MAC<br />
E0<br />
0 2 4 6 8 10<br />
<br />
12<br />
<br />
E*<br />
14<br />
<br />
E1<br />
16 18 20<br />
<br />
22<br />
<br />
24 26<br />
Mức thải gây ô nhiễm<br />
<br />
IV. SỬA CHỮA NHỮNG THẤT BẠI CỦA THỊ TRƢỜNG<br />
<br />
4.2. Phí môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng<br />
<br />
4.1 Thuế ô nhiễm (thuế Pigou)<br />
$/đv<br />
<br />
$/đv thải<br />
<br />
MEC<br />
<br />
MSC<br />
<br />
Tiêu chuẩn môi trường<br />
<br />
Thuế: t*<br />
<br />
Phí môi trường<br />
<br />
3<br />
<br />
MNPB<br />
<br />
MAC<br />
<br />
E*<br />
12<br />
<br />
E*<br />
Q (sản lượng)<br />
<br />
12<br />
<br />
Mức thải<br />
<br />