intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 (International economics 1) - Chương 1: Các lý thuyết cổ điển về Thương mại quốc tế

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 (International economics 1) - Chương 1: Các lý thuyết cổ điển về Thương mại quốc tế. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: lý thuyết của trường phái trọng thương; lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith; lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo; lý thuyết về chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 (International economics 1) - Chương 1: Các lý thuyết cổ điển về Thương mại quốc tế

  1. Chương 1: Các lý thuyết cổ điển về Thương mại quốc tế 1.1 Lý thuyết của trường phái trọng thương 1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo 1.4 Lý thuyết về chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng
  2. 1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương Chủ nghĩa trọng thương (Merchantilist)  Tập hợp các quan điểm của các nhà KT chính trị học và triết học (John Stewart, Thomas Mum, Jean Bodin, …) xuất hiện ở châu Âu.  Cơ sở ra đời:  Xuất hiện vào thế kỷ 15-17, gắn với các phát kiến địa lý vĩ đại (Colombo, Magielang, G.De gamma).  Vàng và bạc được sử dụng làm tiền tệ trong thanh toán giữa các quốc gia.  Vàng và bạc được coi là của cải, thể hiện sự giàu có của quốc gia.  Tích lũy được nhiều vàng và bạc giúp cho quốc gia có được các nguồn lực cần thiết để tiến hành chiến tranh.
  3. 1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương 1.1.1 Nội dung lý thuyết về thương mại quốc tế của trường phái trọng thương  Chỉ có vàng, bạc và các kim loại quý mới tạo ra sự giàu có của các quốc gia  Sức mạnh và sự giàu có của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu  XK hàng hóa ra nước ngoài dẫn đến thu được vàng và bạc  NK hàng hóa dẫn đến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài  Để đạt được mục tiêu và sự thịnh vượng:  Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thông qua luật pháp và chính sách kinh tế  Thi hành chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trợ xuất khẩu…)
  4. 1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương 1.1.2 Minh họa lý thuyết về thương mại quốc tế của trường phái trọng thương X t khÈ - N p khÈ = V uÊ u hË u µng b¹ c
  5. • Thảo luận ngắn: Nhật Bản có phải là một quốc gia theo đuổi trường phái trọng thương mới hay không?
  6. 1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith 1.2.1 Quy luật về lợi thế tuyệt đối  1776 xuất bản tác phẩm nổi tiếng “của cải của các dân tộc – the wealth of nations”  Sự giàu có của các quốc gia được thể hiện ở khả năng sx hàng hóa chứ không phải trong việc nắm giữ tiền  Đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thích nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế và lợi ích của nó.  Một quốc gia có lợi thế tuyệt đối khi cmh sx và xk mặt hàng có chi phí sx thấp hơn một cách tuyệt đối so với quốc gia khác  Nhờ cmh sx và xk những mặt hàng có lợi thế tuyệt đối mà cả quốc gia đều thu được lợi ích.  Ủng hộ chính sách thương mại tự do
  7. 1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối 1.2.2 Minh họa về quy luật lợi thế tuyệt đối  Những giả thiết: 1. Thế giới chỉ có 2 quốc gia và sản xuất 2 mặt hàng. 2. Thương mại hoàn toàn tự do. 3. Chi phí vận chuyển bằng không. 4. Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước. 5. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường. 6. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thay đổi. Kh¶ năng s¶n xuÊt U.S. U.K. Lóa mú(gi¹/ giê lao ®éng) 6 1 V¶i (thíc/ giê lao ®éng) 4 5
  8. 1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối 1.2.3 Tính toán thặng dư và khung trao đổi Thặng dư từ thương mại Khung trao đổi Đánh giá về nội dung lý thuyết về lợi thế tuyệt đối
  9. 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo 1.3.1 Quy luật lợi thế so sánh  Năm 1817 xuất bản “Các nguyên lý kinh tế chính trị-Principles of political Economy”, phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt đối  TMQT vẫn có thể xảy ra và đem lại lợi ích ngay cả khi QG có lợi thế tuyệt đối hoặc không có lợi thế tuyệt đối trong sx tất cả các mặt hàng  QG nên cmh sx và xk những mặt hàng có hiệu quả sx cao hơn (lợi thế so sánh) và NK những mặt hàng có hiệu quả sx thấp hơn (không có lợi thế so sánh)
  10. 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh 1.3.2 Minh họa quy luật Lợi thế so sánh Các giả thiết: 1. Thế giới chỉ có hai quốc gia và sản xuất hai mặt hàng 2. Thương mại hoàn toàn tự do 3. Chi phí vận chuyển bằng không 4. Lợi ích kinh tế theo quy mô là không đổi 5. Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước 6. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường 7. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thay đổi.
  11. 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh Kh¶ năng s¶n xuÊt U.S. U.K. Lóa mú(gi¹/ giê lao ®éng) 6 1 V¶i (thíc/ giê lao ®éng) 4 2 - Thặng dư từ thương mại? - Khung trao đổi -Trường hợp đặc biệt của lợi thế so sánh
  12. 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh 1.3.3 Lợi thế so sánh với sự tham gia của tiền tệ • Giả sử tiền công tại Mỹ là 6$/giờ lao động, một giờ lao động sản xuất được 6 giạ lúa mỳ nên giá lúa mỳ tại Mỹ là 1 giạ=1$, một giờ lao động sản xuất được 4 thước vải nên giá vải tại Mỹ là 1 thước=1.5$. • Giả sử tiền công tại Anh là 1bảng Anh, một giờ lao động sản xuất được 1 giạ lúa mỳ nên giá lúa, mỳ tại Anh là 1giạ=1bảng, một giờ lao động sản xuất được 2 thước vải nên giá vải là 0.5 bảng.
  13. Thảo luận ngắn: lợi thế so sánh động và lợi thế so sánh tĩnh giống và khác nhau như thế nào?
  14. 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng • Theo học thuyết về chi phí cơ hội, chi phí của một hàng hóa là lượng hàng hóa thứ hai phải bỏ không sản xuất bằng nguồn lực được chuyển sang sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa đó Kh¶ năng s¶n xuÊt U.S. U.K. Lóa mú(gi¹/ giê lao ®éng) 6 1 V¶i (thíc/ giê lao ®éng) 4 2
  15. 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng 1.4.1 Mô hình thương mại trong trường hợp chi phí cơ hội tăng dần: Y Quèc gia 2 140 PA’ =4 Y Quèc gia 1 120 B’ 100 100 I 80 80 70 60 60 A 40 PA =1/4 40 A’ 20 B 20 I’ 0 10 30 50 70 90 110 130 X 0 20 40 60 80 100 120 X 140 85
  16. 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng 1.4.1 Mô hình thương mại trong trường hợp chi phí cơ hội tăng dần: Y Quèc gia 2 140 PA’ =4 Y Quèc gia 1 120 B’ III 100 100 I E 80 80 70 60 60 E’ A C’ III’ 40 PA =1/4 40 A’ PB ’ =1 20 B 20 C PB =1 I’ 0 10 30 50 70 90 110 130 150 X 0 20 40 60 80 100 120 X 140 85
  17. 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng 1.4.2 Thặng dư từ trao đổi và từ chuyên môn hóa - Quốc gia 1 không chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa X mà vẫn sản xuất tại điểm A khi có thương mại. - Quốc gia 1 có thể xuất khẩu 20X để nhập khẩu 20Y tại mức giá thế giới PW=1, đạt điểm tiêu dùng tại T trên đường bàng quan số II. - Tiêu dùng tăng từ A lên T là phần thu được thông qua trao đổi. Nếu quốc gia 1 chuyên môn hóa sản xuất, chuyển tới điểm B, thông qua trao đổi một phần hàng hóa tại PW=1, quốc gia 1 có thể tiêu dùng tại điểm E trên đường bàng quan số III cao hơn. -Tiêu dùng tăng từ T lên E là do chuyên môn hóa trong sản xuất mang lại. Tổng hợp thặng dư từ A lên T và từ T lên E gọi là thặng dư từ thương mại.
  18. 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng 1.4.3 Trường hợp nước nhỏ và thương mại quốc tế Y B’ §iÓm tiªu dïng khi cã TM Y E’ A’ . B B’ 0 X T-¬ng quan gi¸ n-íc nhá B T-¬ng quan gi¸ n-íc lín B B’ 0 X
  19. Nghiên cứu trường hợp: mô hình phát triển kinh tế dựa trên lợi thế so sánh của Indonesia và Malaysia
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2