intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế: Bài 3 – ThS. Phan Thế Công

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

45
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kinh tế quốc tế - Bài 3: Chính sách thương mại quốc tế" tìm hiểu chính sách thương mại quốc tế; biện pháp thường dùng trong thương mại quốc tế; liệt kê xu hướng hiện nay của thương mại quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế: Bài 3 – ThS. Phan Thế Công

  1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ Giảng viên: ThS. Phan Thế Công v1.0015108203 1
  2. BÀI 3 CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Giảng viên: TS. Phan Thế Công v1.0015108203 2
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • T ì h bày Trình bà được đ chính hí h sách á h thương th mạii quốc ố tế. tế • Chỉ rõ các biện pháp thường được dùng trong thương mại quốc tế. • Liệt kê các xu hướng hiện nay của thương mại quốc tế. v1.0015108203 3
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ • Thương mại quốc tế • Kinh tế phát triển • Kinh tế ế vi mô • Kinh tế vĩ mô v1.0015108203 4
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Đ tài liệu Đọc liệ tham th khả khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. • Đọc, tìm hiểu về những vấn đề thực tiễn đặt ra và giải quyết q y các vấn đề thực tiễn đó. v1.0015108203 5
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 31 3.1 Khái niệm, niệm nội dung và các công cụ của chính sách thương mại 3.2 Các công cụ thuế quan của chính sách thương mại quốc tế 3.3 Các công cụ phi thuế quan của chính sách thương mại quốc tế v1.0015108203 6
  7. 3.1. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG VÀ CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI 3.1.1. Khái niệm 3.1.2. Nội dung 3.1.4. 3 1 4 Các Cá công ô cụ, 3.1.3. Nhiệm vụ biện pháp bảo hộ v1.0015108203 7
  8. 3.1.1. KHÁI NIỆM • Chính sách thương mại quốc tế là một hệ thống các quan điểm, điểm mục tiêu, tiêu nguyên tắc của Nhà nước. • Nhà nước sử dụng các công cụ, biện pháp thích hợp để điều chỉnh các hoạt động thương mại quốc tế trong một thời kỳ nhất định phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. v1.0015108203 8
  9. 3.1.2. NỘI DUNG Chính sách Chính sách Chính sách hỗ ỗ trợ mặt hàng thị trường Là chính sách Bao gồm việc định Chính sách đầu tư, khuyến khích hay hướng g và biện ệ chính sách g giá cả, hạn chế xuất nhập pháp mở rộng thị chính sách tỷ giá. trường. khẩu mặt hàng ào đó ttrong nào o g một ột khoảng thời gian nhất định. v1.0015108203 9
  10. 3.1.3. NHIỆM VỤ Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước xâm nhập và mở rộng thị trường ra nước ngoài. Nhiệm vụ Bảo vệ thị trường nội địa, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước đứng vững và vươn lên trong hoạt động kinh doanh quốc tế. v1.0015108203 10
  11. 3.1.4. CÁC CÔNG CỤ, BIỆN PHÁP BẢO HỘ • Th ế quan: Thuế Thuế Th ế xuất ất khẩu, khẩ thuế th ế nhập hậ khẩu. khẩ • Các biện pháp phi thuế quan, bao gồm:  Các biện pháp hạn chế định lượng (cấm, hạn ngạch, giấy phép).  Các biện pháp quản lý giá (giá tính thuế tối đa, giá tính thuế tối thiểu, phí thay đổi, phụ thu).  Các biện pháp liên quan đến hình thức doanh nghiệp (như doanh nghiệp thương mại nhà nước).  Các biện pháp kỹ thuật (quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, yêu cầu về nhãn mác, kiểm dịch động thực vật,…). vật )  Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời (như tự vệ, trợ cấp, các biện pháp đối kháng, biện pháp chống phá giá,…).  Các Cá biện biệ pháp há liên liê quan đến đế đầu đầ tư.  Các biện pháp hành chính khác (như tem thuế, yêu cầu kết hối, thủ tục hành chính, thủ tục hải quan, quy tắc xuất xứ…). v1.0015108203 11
  12. 3.2. CÁC CÔNG CỤ THUẾ QUAN CỦA CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3.2.2. Phương thức 3.2.3. Các loại ạ 3.2.1. Khái niệm tính thuế nhập khẩu thuế quan đặc thù 3.2.5. Đánh giá 3.2.6. Thuế quan 3.2.4. Các mức thuế thuế quan danh nghĩa 3.2.7. 3 2 7 Tác Tá độ động của ủ 3.2.8. 3 2 8 Tỷ lệ bả bảo hộ thuế quan hiệu quả v1.0015108203 12
  13. 3.2.1. KHÁI NIỆM Thuế Th ế quan là loại l i thuế th ế đánh đá h vào à mỗi ỗi đơn đ vịị hàng hà hóa xuất khẩu hay nhập khẩu của mỗi quốc gia. v1.0015108203 13
  14. 3.2.2. PHƯƠNG THỨC TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU • Tính theo đơn vị vật chất của hàng nhập khẩu: P1 = P0 + Ts P0: Giá nhập khẩu. Ts: Thuế tính theo đơn vị hàng hóa. P1: Giá hàng hóa sau khi nhập khẩu. • Tính theo giá trị của ủ hàng nhập khẩu: ẩ P1 = P0.(1+ ( t)) P0: Giá nhập khẩu. t: Tỷ lệ % thuế đánh vào giá hàng hóa. P1: Giá hàng hóa sau khi nhập khẩu. • Tính thuế hỗn hợp: Kết hợp hai cách tính trên. v1.0015108203 14
  15. 3.2.3. CÁC LOẠI THUẾ QUAN ĐẶC THÙ • Thuế theo hạn ạ ngạch: gạ  Là một biện pháp quản lý nhập khẩu với hai mức thuế suất nhập khẩu. Hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan thì có mức thuế suất thấp còn ngoài hạn ngạch thuế quan thì chịu mức thuế suất cao hơn. hơn  Ví dụ: Mức thuế MFN của Hoa Kỳ năm 2002 áp dụng đối với số lượng trong hạn ngạch bình quân là 9%, trong khi đó mức thuế đối với số lượng vượt hạn ngạch trung bình là 53%. 53% • Thuế đối kháng hay còn gọi là thuế chống trợ cấp xuất khẩu: Là một khoản thuế đặc biệt đánh vào sản phẩm nhập khẩu để bù lại việc nhà sản xuất ấ và xuất ấ khẩu ẩ sản ả phẩm ẩ đó được Chính C phủ ủ nước xuất ấ khẩu ẩ trợ cấp. ấ • Thuế chống bán phá giá: Là một loại thuế quan đặc biệt được áp dụng để ngăn chặn và đối phó với hàng nhập khẩu được bán phá giá vào thị trường nội địa tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh. v1.0015108203 15
  16. 3.2.3. CÁC LOẠI THUẾ QUAN ĐẶC THÙ • Thuế thời vụ: Là loại thuế với mức thuế suất khác nhau cho cùng một loại sản phẩm. Thông thường được áp dụng cho mặt hàng nông sản, khi vào thời vụ thu hoạch trong nước thì áp dụng mức thuế suất cao nhằm bảo hộ sản xuất trong nước, khi hết thời vụ thì trở lại mức thuế ế bình thường. • Thuế bổ sung: ộ loại Là một ạ thuế được ợ đặtặ ra để thực ự hiện ệ biện ệ ppháp p tự ự vệ ệ trong g trường g hợp ợp khẩn cấp. Các Chính phủ có thể áp dụng thuế bổ sung cao hơn mức thuế thông thường nếu như khối lượng hàng nhập khẩu của sản phẩm đó tăng lên quá cao gây ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc có nguy cơ làm mất đi một ngành sản xuất nào đó trong nước. • Thuế leo thang (escalated tariff):  Nghĩa là hàng càng chế biến sâu thì thuế suất nhập khẩu càng cao. cao  Loại thuế này có tác dụng khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu và hàng sơ chế hơn là hàng thành phẩm. Ví dụ, d mức ứ thuế th ế MFN củaủ Hoa H Kỳ đối với ới cá á tươi t i sống ố hoặc h ặ ở dạng d philê hilê đông đô lạnh là 0%, trong khi đó mức thuế đối với cá khô và xông khói là từ 4% đến 6%. v1.0015108203 16
  17. 3.2.4. CÁC MỨC THUẾ • Thuế phi tối huệ quốc (non Most Favored- Nation) hay còn gọi là thuế suất thông th ờ thường: Đâ là mức Đây ứ thuế th ế cao nhất hất mà à các á nước ớ ápá dụng d đối với ới những hữ nước ớ chưa h phải là thành viên của WTO và chưa ký hiệp định thương mại song phương với nhau. Thuế này nhằm trong khoảng từ 20-110%. • Thuếế tối ố huệ quốc ố (MFN: Most Favored -Nation): là loại thuế ế mà các nước thành viên WTO áp dụng cho những nước thành viên khác hoặc theo các hiệp định song phương về ưu đãi thuế quan. Đây là loại thuế có mức thuế suất thấp hơn nhiều so với thuế ế suất ấ thông thường. • Thuế quan ưu đãi phổ cập (GSP:Generalized System of Preferences): là loại thuế ưu đãi cho một số hàng hóa nhập khẩu từ các nước đang phát triển được các nước công nghiệp phát triển ể cho hưởng GSP. Mức thuế ế này thấp ấ hơn mức thuế ế tối ố huệ quốc. • Thuế áp dụng đối với các khu vực thương mại tự do: Đây là loại thuế có mức thuế suất thấp nhất hoặc có thể bằng không đối với nhiều mặt hàng. • Các loại thuế quan ưu đãi khác: Một số nước tham gia ký kết các Hiệp định chuyên g ngành như Hiệp p định thương g mại máyy bayy dân dụng, g Hiệp p định thương g mại các sản phẩm dược, sản phẩm ô tô...cũng dành cho nhau các ưu đãi thuế quan đặc biệt đối với những sản phẩm này. v1.0015108203 17
  18. 3.2.5. ĐÁNH GIÁ THUẾ QUAN • Mức thuế trung bình của một nước: là tỷ lệ trung bình các loại thuế. thuế • Ví dụ: Có 3 loại hàng nhập khẩu:A (10%); B (15%); C (20%). Mỗi nước nhập khẩu $500,000 hàng hóa A, $200,000 hàng hóa B và $100,000 hàng hóa C.  Cách tính thứ nhất: ấ Tỷỷ trọng trung bình các tỷỷ lệ thuế: ế  Cách tính này không tính đến tầm quan trọng tương đối của hàng nhập khẩu.  Cách tính thứ hai: Tỷ trọng của tỷ lệ thuế trung bình là: 10%  15%  20%  15% 3  Cách tính này thể hiện mỗi tỷ lệ thuế được tính theo tầm quan trọng của tổng lượng hàng hóa nhập khẩu.  Cách tính thứ ba (trường hợp thuế quan có tính cấm đoán): Loại thuế này có tỷ lệ cao tới mức ứ mà à nó ó làm là ngăn ă cản ả hàng hà nhập hậ khẩu khẩ vào à trong t nước. ớ 10%($500.000)  15%($200.000)  20%($100.000)  12,5% $500.000  $200.000  $100.000 v1.0015108203 18
  19. 3.2.6. THUẾ QUAN DANH NGHĨA • Thuế quan danh nghĩa áp dụng đối với sản phẩm cuối cùng. • Thuế quan danh nghĩa đánh vào giá cả của sản phẩm. • Thuế quan danh nghĩa quan trọng đối với người tiêu dùng. dùng • Tỷ lệ bảo hộ thuế quan danh nghĩa (cách tính thứ nhất) Pd  Pw Pw Trong đó: Pd và Pw là giá nội địa và giá thế giới của hàng hóa. v1.0015108203 19
  20. 3.2.7. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ QUAN Khi Chính phủ đánh thuế (t): • P0 đến P1; P1 = P0 (1 (1+t) t) a. Tác động của thuế quan (trường hợp nước nhỏ) • Sản xuất: sản lượng sản P xuất tăng lên (từ Q1 đến Q2); D S Thặng ặ g dư của Người g sản xuất tăng lên: diện tích a. • Tiêu dùng: sản lượng tiêu dùngg g giảm ((từ Q4 đến Q3)); P1 Mức giảm thặng dư của S’f Người tiêu dùng: diện tích a b c d P0 Sf hình (a+b+c+d). • Thu nhập của Chỉnh phủ: Q diện tích hình c. 0 Q1 Q2 Q3 Q4 • Thiệt hại đối với xã hội: diện Hình 3.1. Tác động của thuế quan: trường hợp nước nhỏ tích hình (b+d).  Tổng thiệt hại: 2 diện tích hình (b+d). v1.0015108203 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2