intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế

Chia sẻ: Nn Nn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

266
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 trang bị cho người học những lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế. Nội dung chính được trình bày trong chương gồm có: Lý thuyết chuẩn về thương mại quốc tế, Lý thuyết Heckscher – Ohlin. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế

  1. CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. I. LÝ THUYẾT CHUẨN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1)Hạn 1)Hạn chế của các lý thuyết cổ điển: Lý thuyết cổ điển nghiên cứu thương mại với CPCH không đổi, thực tế CPCH gia tăng Chỉ tập trung nghiên cứu về cung, Chưa đề cập tới cầu. ►Lý thuyết chuẩn:  Thương mại với chi phí cơ hội gia tăng  Cầu đưa vào thông qua sơ đồ bàng quan đại chúng
  2. Khái niệm “chi phí cơ hội gia tăng” Chi phí cơ hội của một sản phẩm tăng dần theo qui mô sản lượng Có nghĩa là một quốc gia phải hy sinh tăng dần số lượng một sản phẩm để sản xuất thêm mỗi một đơn vị tiếp theo của sản phẩm khác khác.. Nguyên nhân chi phí cơ hội gia tăng Nguyên nhân cơ bản – tính đặc thù sản phẩm của yếu tố sản xuất: Tính thích hợp (hữu ích) của một yếu tố trong sản xuất các sản phẩm khác nhau là không như nhau:
  3. Ví dụ dụ:: Việt Nam sản xuất lúa và mía mía.. Đất cao thích hợp trồng mía, Đất thấp - lúa lúa.. Giả sử hiện thời tất cả đất dùng sản xuất lúa lúa.. Khi bắt đầu chuyển trồng lúa sang mía: Đầu tiên đất cao chuyển trồng mía, (mỗi lần 1 ha). Do đó sản lượng mía tăng nhiều và sản lượng lúa giảm ít, ↔ CPCH của mía còn thấp. Khi sản xuất mía tiếp tục tăng: Đất thấp thích hợp cho sản xuất lúa, ít thích hợp hơn cho mía, chuyển sang trồng mía, Do đó sản lượng mía tăng chậm hơn, Trong khi sản lượng lúa giảm mạnh hơn, Có nghĩa là CPCH của mía gia tăng.
  4. 2) Chi phí cơ hội gia tăng và đường giới hạn khả năng sản xuất Với CPCH gia tăng thì PPF là đường cong lõm hướng về gốc tọa độ. Chi phí cơ hội tại một điểm sản xuất (một mức sản lượng) bằng độ nghiêng tuyệt đối của đường PPF tại điểm SX, là độ nghiêng của tiếp tuyến với đường PPF tại điểm sản xuất. CPCH của sản phẩm nào thì bằng độ nghiêng với trục tọa độ biểu thị sản lượng của sản phẩm đó
  5. Chi phí cơ hội gia tăng và PPF Y Quốc gia 1 80 60 A 40 B 20 0 10 30 50 70 90 110 130 X CPCHx(A) = 1/4 ↔ CPCHy(A) =4 CPCHx(B) 1= ↔ CPCHy(B) = 1
  6. 3) Đường bàng quan đại chúng (The Community Indifference curve): a) Khái niệm đường bàng quan đại chúng: Thị hiếu tiêu dùng của người tiêu dùng cá thể biểu thị bằng sơ đồ bàng quan (đẳng ích) Thị hiếu tiêu dùng của một quốc gia được biểu thị bằng sơ đồ bàng quan đại chúng. Khái niệm: “Đường bàng quan đại chúng của một quốc gia là đường biểu thị những kết hợp tiêu dùng khác nhau của hai sản phẩm, mang lại mức thoả mãn tiêu dùng như nhau cho xã hội”
  7. Đường bàng quan đại chúng Quốc gia 1 Y A 7 M 6 5 MRSxy(A) N 4 =3 B 3 BQ3 L C 2 MRSxy(D) = 1/3 D BQ2 1 BQ1 0 2 4 6 8 X
  8. b) Tính chất đường bàng quan đại chúng  Các điểm trên cùng 1 đường BQĐC biểu : thị mức độ thoả mãn tiêu dùng như nhau nhau:: BQ1: (A = B = C = D); BQ 2: (M = N = L)  Các đường bàng quan không cắt nhau nhau::  Đường bàng quan càng cao thì mức độ thoả mãn tiêu dùng càng cao cao:: BQ3 > BQ2 > BQ1  Đường bàng quan dốc xuống về bên phải  Đường bàng quan là một đường cong lồi về phía gốc toạ độ độ..
  9. Tỷ lệ thay thế cận biên  Hình dạng lồi về gốc tọa độ của đường BQĐC là do tính chất cơ bản của tiêu dùng: Tỷ lệ mà người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi giữa hai loại sản phẩm giảm dần. Tỷ lệ này gọi là tỷ lệ thay thế cận biên – Marginal rate of substitution (MRS).  Khái niệm MRS: Tỷ lệ thay thế biên của s/p X cho Y (MRSxy), là số lượng s/p Y mà người tiêu dùng phải cắt giảm để tiêu thụ thêm 1 đơn vị s/p X, sao cho mức thỏa mãn chung là không đổi.
  10. Tỷ lệ thay thế cận biên (tiếp theo) ΔY MUx MRSxy = = ΔX MUy Tỷ lệ thay thế cận biên của X (MRSxy) bằng độ nghiêng tuyệt đối của đường bàng quan tại điểm tiêu dùng (Với trục OX, biểu thị tiêu thụ sản phẩm X) Khi lượng tiêu dùng X tăng thì tỷ lệ thay thế biên của X (MRSxy) giảm dần: Độ nghiêng của đường bàng quan giảm dần khi lượng tiêu dùng X tăng (điểm tiêu dùng dịch chuyển từ trái qua phải) ►Đường bàng quan lồi về gốc tọa độ
  11. Điều kiện tối ưu hóa tiêu dùng:  Điều kiện tối ưu hoá tiêu dùng là khi đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng)) tiếp xúc với đường bàng quan dùng quan..  Tiếp điểm là điểm tiêu dùng tối ưu  Tại điểm tiêu dùng tối ưu ưu:: tỷ lệ thay thế biên của một sản phẩm bằng giá so sánh của sản phẩm đóđó:: MRSxy MRSxy(A) (A) = (Px (Px//Py Py). ).
  12. Tiêu dùng tối ưu Y I/Py A E BQ3 BQ2 BQ1 B 0 I/Px X Y = – (Px/Py)*X + (I/Py)  Tại E (điểm tiêu dùng tối ưu): MRSxy(E) = (Px/Py)
  13. 4)Thương 4) Thương mại với chi phí cơ hội gia tăng (Trường (Trường hợp quốc gia nhỏ) nhỏ) Mô hình: 2 quốc gia: Quốc gia 1 và quốc gia 2 2 sản phẩm: X và Y Quốc gia 1 nhỏ so với quốc gia 2 Quốc gia 2 – Thế giới (Thị trường thế giới). Quốc gia nhỏ: Khi tham gia vào thương mại quốc tế không ảnh hưởng tới giá thế giới, là bên chấp nhận giá của quốc gia lớn (thế giới). Giá thế giới: (Px/Py)w = Pw = 1
  14. a) Trạng thái cân bằng khi không có thương mại (tự cung tự cấp): Khi không có thương mại mại:: Cân bằng của quốc gia 1 là điểm A, điểm tiếp xúc của đường giới hạn khả năng sản xuất và đường bàng quan 1: CPCHx(A) = MRSxy(A) = (Px/Py)1 = PA PA=1/4 – là giá sản phẩm so sánh cân bằng nội địa – Giá so sánh khi không có thương mại). Tại điểm cân bằng nội địa A, sản xuất và tiêu dùng của quốc gia 1 là tối ưu, quốc gia 1 sản xuất và tiêu thụ tại A (50X; 60Y).
  15. Trạng thái Cân bằng khi không có thương mại (tự cung tự cấp) Quốc gia 1 (nhỏ) Y 80 BQ1 A 60 CPCHx(A) = PA = 1/4 = (Px/Py)1 40 20 0 10 30 50 70 90 110 130 X
  16. Xác định lợi thế so sánh Khi không có thương mại:  Giá so sánh s/p X tại quốc gia 1: (Px/Py)1 = PA = 1/4  Giá so sánh s/p X của thế giới: (Px/Py)w = Pw = 1  (Px/Py)1 < (Px/Py)w  Quốc gia 1 có lợi thế so sánh về X  Thế giới (QG2) có lợi thế so sánh về Y
  17. b) Khi có thương mại.  Quốc gia 1 nhỏ tham gia vào thương mại quốc tế không ảnh hưởng tới giá thế giới  Quốc gia 1 CMHSX s/p X và trao đổi với thế giới lấy s/p Y.  Điểm sản xuất từ A dịch chuyển xuống dưới, chi phí cơ hội s/p X tăng dần,  Chuyên môn hoá tại QG 1 diễn ra tới khi CPCH s/p X cân bằng giá thế giới Pw=1.  Điểm sản xuất mới tại QG 1 là B(130X; 20Y):  CPCHx(B) = PB = (Px/Py)w = Pw = 1.  Quốc gia 1 xuất khẩu s/p X và nhập khẩu s/p Y theo giá thế giới (Px/Py)w = Pw = 1
  18. Thương mại với Chi phí cơ hội gia tăng (Quốc gia nhỏ) BQ3 Y K Quốc gia 1 (nhỏ) 80 E BQ1 A 60 CPCHx(A) = PA 60Y = 1/4 = (Px/Py)1 40 C 60X B CPCHx(B)= 20 PB=Pw=1 0 10 30 50 70 90 110 130 X
  19. Tiếp tuyến BK đi qua điểm sản xuất B, có độ nghiêng là giá cân bằng PB=Pw=1, là đường giới hạn tiêu dùng của QG 1 khi có mậu dịch. Tiêu dùng khi có mậu dịch là tiếp điểm E của đường giới hạn tiêu dùng BK với đường bàng quan đại chúng 3. Quốc gia 1 tiêu thụ tại E(70X; 80Y), bằng cách trao đổi 60X lấy 60Y theo giá thế giới (Px/Py)w = 1 (xem tam giác mậu dịch BCE). Điểm tiêu dùng E trên đường bàng quan 3 cao hơn so với đường bàng quan 1, tức là tại E mức độ thoả mãn tiêu dùng cao hơn so với điểm A khi chưa có mậu dịch: đây chính là lợi ích mậu dịch.
  20. Với CPCH gia tăng thì chuyên môn hoá không hoàn toàn: Quốc gia 1 chuyên môn hóa SX s/p X là sản phẩm có lợi thế so sánh, vẫn tiếp tục sản xuất cả s/p Y (sản phẩm không có lợi thế so sánh) Lợi ích mậu dịch: Sản xuất: B (130X; 20Y) Trao đổi: (–60X; +60Y) (– Tiêu thụ (có mậu dịch): E (70X; 80Y) Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A (50X; 60Y) Lợi ích mậu dịch (Tiêu thụ↑): E(BQ3) > A(BQ1) Quốc gia 1 có lợi từ mậu dịch
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2