intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 3: Lý thuyết hiện đại về MDQT (modern trade theory)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

62
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức về lý thuyết chuẩn về MDQT, phân tích sự tạo thành giá cả sản phẩm so sánh cân bằng chung khi MD xảy ra – Tỷ lệ MD, nguồn lực sản xuất vốn có và lý thuyết Heckscher – Ohlin,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 3: Lý thuyết hiện đại về MDQT (modern trade theory)

  1. CHƯƠNG III  LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MDQT  (MODERN TRADE THEORY)     Mục tiêu : giải quyết 4 vấn đề cơ bản :      Đưa MD về gần với thực tế hơn bằng cách có  tính  đến  CPCH  tăng  và  sở  thích  thị  hiếu  người tiêu dùng ở mỗi QG       Phân  tích  sự  tạo  thành  giá  cả  sp  so  sánh  cân  bằng chung khi 2 QG giao thương với nhau    Tiếp tục truy tìm nguyên nhân gây ra MD    Một lần nữa đề cao tính ưu việt của MD tự do
  2. I/ Lý thuyết chuẩn về MDQT (Standard  Trade Theory) 1) Đường PPF với CPCH tăng a) Những khái niệm        ­  CPCH tăng  (Increasing opportunity costs)  là  QG  ngày  càng  phải  bỏ  ra  nhiều  hơn  và  nhiều  hơn  nữa  số  lượng  sp  thứ  hai  để  có  đủ tài nguyên làm gia tăng 1 đ/v sp thứ nhất        ­  Đường PPF với CPCH tăng  là 1  đường  cong  lõm  từ  gốc  tọa  độ,  chỉ  ra  sự  kết  hợp  thay thế nhau trong sx giữa 2 sp trong  điều  kiện sử dụng hết tài nguyên và với kỹ thuật  đã cho là tốt nhất
  3. b) Biểu thị trên biểu đồ  c)  Tỷ  lệ  biên  tế  của  sự  di  chuyển  (The  marginal rate of transformation – MRT)         Thực chất là CPCH của người sản xuất,  biểu  thị  sự  thay  thế  nhau  trong  sản  xuất  giữa 2 sản phẩm             MRT  =  độ  nghiêng  tuyệt  đối  của  đường  cong tại điểm đó (absolute slope) d)  Tại sao trên thực tế CPCH lại tăng ?
  4. 2)  Đường  bàng  quan  đại  chúng  (the  Community  Indifference Curves – CIC) a) Khái niệm          Là những  đường cong lồi  từ gốc tọa  độ chỉ ra sự  kết hợp thay thế nhau trong tiêu dùng giữa 2 sp mà  sản  lượng  của  chúng  là  tương  đương  với  sự  thỏa  mãn  đúng như  nhau trong tiêu dùng của 1 QG hay 1  dân tộc b) Biểu thị trên biểu đồ c) Các tính chất của đường CIC    Những điểm khác nhau nằm trên cùng 1 đường CIC  có mức  độ thỏa mãn giống nhau về sở thích và thị  hiếu  người  tiêu  dùng  (hay  độ  hữu  dụng  là  bằng  nhau)      Những  đường CIC càng xa gốc tọa  độ thì có mức  độ  thỏa  mãn  càng  lớn  về  sở  thích  thị  hiếu  người  tiêu dùng    Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau
  5. d) Tỷ lệ biên tế của sự thay thế (the Marginal  Rate of Substitution – MRS)        Thực chất là CPCH của người tiêu dùng,  biểu  thị  sự  thay  thế  nhau  trong  tiêu  dùng  giữa 2 sản phẩm             MRS  =  độ  nghiêng  tuyệt  đối  của  đường  cong tại điểm đó (absolute slope) 3)  Phân  tích  cơ  sở,  mô  hình  và  lợi  ích  mậu  dịch dựa trên CPCH tăng a) Phân  tích  trạng  thái  cân  bằng  khi  chưa  có  MD xảy ra  b) Phân tích lợi ích khi mậu dịch xảy ra
  6. Bài  tập  5  :  Bằng  biểu  đồ  hãy  phân  tích  cơ  sở,  mô hình và lợi ích MD của 2 QG với CPCH tăng  nếu biết rằng khi chưa có MD xảy ra, GCSPSS  cân bằng nội địa của 2 QG lần lượt là :  PA  = (PX  / PY)  QG1= 1/4 ; PA’  =(PX/ PY)  QG2  = 4 (các  số liệu khác SV tự cho hoặc lấy từ sách) 4) Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch                    Lợi ích mậu dịch : ­ từ trao đổi                                       ­ từ chuyên môn hóa
  7. Bài  tập  6  :  Bằng  biểu  đồ  hãy  phân  tích  cơ  cấu  lợi ích MD của QG1 nếu biết rằng khi chưa có  MD  xảy  ra,  GCSPSS  cân  bằng  nội  địa  của  QG  này và của thế giới  lần lượt là :  PA = (PX / P Y ) QG1 = 1/4 ; PW= (PX / PY )TG = 1  Giả  sử  QG  này  là  một  nước  nhỏ,  các  số  liệu  khác SV tự cho hoặc lấy từ sách
  8. 5) Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích MD dựa trên  sự khác biệt về sở thích, thị hiếu của người tiêu  dùng (cung giống , cầu khác)   Nhận xét :  Nếu cung khác, cầu khác   MD xảy ra                  vì pA# PA,  Nếu cung giống, cầu khác   MD vẫn xảy ra               vì PA # PA,  Nếu cung khác, cầu giống   MD vẫn xảy ra               vì PA # PA,  Nếu cung giống, cầu giống   MD không xảy  ra               vì P = P ,
  9. II / Phân tích sự tạo thành giá cả sản phẩm  so  sánh  cân  bằng  chung  khi  MD  xảy  ra  –  Tỷ lệ MD 1)  Phân  tích  sự  tạo  thành  giá  cả  sản  phẩm  so sánh cân bằng chung khi MD xảy ra          a)  Phân  tích  cân  bằng  cục  bộ  (partial  equilibrium analysis)            Biểu đồ 3.10 trang 89         b)  Phân  tích  cân  bằng  tổng  quát  (general  equilibrium analysis) 2) Tỷ lệ mậu dịch (the Terms of Trade)
  10. III / Nguồn lực sản xuất vốn có và lý    thuyết  Heckscher – Ohlin 1) Những giả thiết (assumptions) a)  TG chỉ có 2 QG, 2 SP và 2 YTSX (2x2x2) b)    Trình  độ  công  nghệ  giống  nhau  ở  2  QG  (the  same technology in both nations) c)  X là sp thâm dụng LĐ (X – Labor  intensive), Y  là  sp  thâm  dụng  TB  (Y  –  Capital  intensive)  ở  cả 2 QG d)    Lợi  suất  theo  quy  mô  không  đổi  (constant  returns to scale)
  11. e)  CMH  là  không  hoàn  toàn  (incomplete  specialization) f)    Sở  thích  thị  hiếu  người  tiêu  dùng  là  giống  nhau ở 2 QG    có chung 1 đường CIC  g)    LĐ  và  TB  di  chuyển  tự  do  trong  mỗi  QG  nhưng không di chuyển trên phạm vi TG h)    Thị  trường  cạnh  tranh  hoàn  toàn  (perfect  competition)   không có độc quyền, không ai  hơn ai trong việc quyết định giá cả i)    MD  là  hoàn  toàn  tự  do  (không  có  thuế  quan,  quota, chi phí vận chuyển, …)
  12. 2) Yếu tố thâm dụng và yếu tố dư thừa a) Yếu tố thâm dụng (Factor Intensity) X là sp thâm dụng LĐ (labour intensive) khi :                   (L / K)X   >  (L / K)Y Y là sp thâm dụng TB (capital intensive)khi :                  (K / L)Y  >  (K / L)X 
  13. Bài tập 7 Chi phí QG1 QG2 sx K L K L Saûn phaåm X 1 4 2 2 Y 2 2 4 1 PK / Pịnh s a) Hãy xác đ L ự thâm dụ4/3 ng yếu tố sx c1/2 ủa mỗi QG  về mỗi sp và biểu thị sự thâm dụng đó trên biểu đồ b) Hãy xác định sự dư thừa và khan hiếm YTSX của  mỗi QG c) Bằng lý thuyết H­O, xác định mô hình MD ở 2 QG  và biểu thị LTSS trên biểu đồ d) Bằng biểu đồ, phân tích lợi ích MD của 2 QG
  14. b) Yếu tố dư thừa (Factor Abundance) C1 : Căn cứ vào tổng lượng TB và tổng lượng LĐ ở  mỗi QG QG1 là QG dư thừa về LĐ, khan hiếm về TB khi:                 ( L /  K)QG1  >  ( L /  K)QG2 QG2 là QG dư thừa về TB, khan hiếm về LĐ khi:                ( K /  L)QG2  >  ( K /  L)QG1 C2 : Căn cứ vào giá cả YTSX QG1 là QG dư thừa về LĐ, khan hiếm về TB khi:                      (PL / PK)QG1  
  15. 3) Nội dung và bản chất lý thuyết Heckscher  – Ohlin a) Lý thuyết H­O       “Với những giả thiết  đã cho, nếu mỗi QG  CMH vào SX và XK sp thâm dụng yếu tố mà  QG dư  thừa tương  đối và NK sp thâm dụng  yếu tố mà QG khan hiếm tương  đối thì tất  cả các QG đều có lợi”         Sự dư thừa hoặc khan hiếm của mỗi QG  về  1  YTSX  nào  đó  đã  quyết  định  mô  hình  MD của QG         cung YTSX (nguồn lực sx vốn có) quyết  định mô hình MD của QG
  16. b) Lý thuyết H­O­S     “Với những giả thiết đã cho, MDQT sẽ dẫn  đến sự cân bằng tương đối và cân bằng  tuyệt đối giá cả các YTSX giữa các QG”      Yếu tố nào dư thừa tương đối thì khi mở  cửa MD, giá yếu tố đó sẽ tăng lên và ngược  lại đối với yếu tố khan hiếm tương đối  
  17.  Lý thuyết H­O­S một lần nữa đề cao tính ưu  việt của MD tự do, đó là :        “MDQT  chẳng  những  đem  lại  lợi  ích  cho  người  tiêu  dùng  mà  còn  góp  phần  xóa  bỏ  đi  sự  cách  biệt  giá  cả  các  YTSX  giữa  các  QG,  làm  cho  các  QG  ngày  càng  trở  nên  xích  lại  gần nhau hơn”
  18. Chuẩn bị cho chương IV   1. Thuế quan là gì? Có những loại thuế quan  nào? Tại sao ở các nước đang phát triển đánh  thuế quan cả vào sản phẩm xuất khẩu?   2. Thế nào là số dư người tiêu dùng? Số dư  người sản xuất? Phân tích sự tác động của  thuế quan đối với số dư người tiêu dùng và số  dư người sản xuất.   3. Tại sao nói:” Thuế quan là một hình thức  phân phối lại thu nhập từ người tiêu dùng là  người phải trả giá cao sang người sản xuất là
  19. người được nhận giá cao”  4. Phân tích ý nghĩa kinh tế của khoản thiệt hại ròng  (b + d) sau khi Chính phủ đánh thuế quan. Tại sao  biết rằng không có lợi nhưng Chính phủ các nước  vẫn tiến hành đánh thuế quan?  5. Giải bài tập      Cho hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của  Việt Nam có dạng sau:  Q DX = 280 – 50 PX,; QSX = 30 PX – 40, trong đó QDX, QSX là số lượng sản      phẩm X tính bằng triệu đơn vị;
  20. PX laø giaù caû saûn phaåm X tính baèng 10.000 VND. Giaû thieát VN laø moät nöôùc nhoû vaø giaù theá giôùi PW = 1 USD. Cho R$/ñ = 15.000 a) Haõy phaân tích thò tröôøng saûn phaåm X ôû VN khi coù maäu dòch tö do b) Ñeå baûo hoä saûn xuaát trong nöôùc, Chính phuû VN ñaùnh thueá quan baèng 100% leân giaù trò saûn phaåm X nhaäp khaåu. Haõy phaân tích caân baèng cuïc boä söï taùc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2