Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 4: Trao đổi quốc tế các yếu tố sản xuất
lượt xem 15
download
Nội dung chính trình bày trong chương 4 Trao đổi quốc tế các yếu tố sản xuất nằm trong bài giảng kinh tế quốc tế nhằm nêu khái niệm của trao đổi quốc tế về vốn, trao đổi quốc tế về khoa học công nghệ, trao đổi quốc tế về sức lao động, và các hình thức trao đổi quốc tế này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 4: Trao đổi quốc tế các yếu tố sản xuất
- CHƯƠNG 4 TRAO ĐỔI QUỐC TẾ CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
- NỘI DUNG CHÍNH Trao đổi quốc tế về vốn Trao đổi quốc tế về KHCN Trao đổi quốc tế về sức lao động 6/10/2014
- I - TRAO ĐỔI QUỐC TẾ VỀ VỐN 1. Khái niệm và nguyên nhân * Khái niệm: Trao đổi quốc tế về vốn là hình thức quan hệ KTQT, trong đó vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư - kinh doanh, đem lại lợi ích cho các bên tham gia
- I - TRAO ĐỔI QUỐC TẾ VỀ VỐN * Những vấn đề cần lưu ý - Bản chất: là hoạt động xuất, nhập khẩu tư bản - Đối tượng trao đổi: vốn + Vốn là loại hàng hóa đặc biệt • có thể sinh lời sau khi sử dụng • quyền sở hữu và sử dụng có thể tách rời nhau + Hình thức biểu hiện của vốn: tiền, tài sản, cổ phiếu, trái phiếu
- I - TRAO ĐỔI QUỐC TẾ VỀ VỐN - Chủ thể tham gia trao đổi: Bên có vốn Bên cần vốn Bên ĐT (chủ ĐT) Bên nhận vốn - CP các nước - CP các nước - Các tổ chức QT - Tư nhân - Tư nhân
- I - TRAO ĐỔI QUỐC TẾ VỀ VỐN Những vấn đề cần lưu ý (tiếp) - Mục đích trao đổi vốn: hướng tới lợi ích KT, thực hiện mục tiêu XH, CT - Trên góc độ của mỗi nước, quá trình trao đổi vốn làm hình thành 2 dòng chảy: dòng vào và dòng ra
- I - TRAO ĐỔI QUỐC TẾ VỀ VỐN * Nguyên nhân trao đổi - Do có sự khác nhau về lợi thế của các yếu tố sản xuất ở từng nước. - Do có sự chênh lệch về tỷ suất lợi nhuận giữa các địa điểm đầu tư khác nhau - Do có sự phù hợp về lợi ích của các bên tham gia trao đổi vốn - Do sự phát triển của các tổ chức KTQT
- 2. Các hình thức trao đổi quốc tế về vốn Theo t/c sử Theo khu vực dụng vốn nhận vốn Vốn Vốn vào vào ĐTQT ĐTQT khu khu trực gián vực vực tiếp tiếp tư chính nhân phủ
- 2 - CÁC HÌNH THỨC ... 2.1. Căn cứ vào tính chất sử dụng vốn Trả lời câu hỏi: Ai là người sử dụng vốn? Nhà ĐTNN sử dụng ĐT quốc tế trực tiếp Nhà ĐTNN không sử dụng ĐT quốc tế gián tiếp Xác định nghĩa vụ, quyền lợi của các bên trong hoạt động đầu tư
- 2.1. THEO T/C SD VỐN a. Đầu tư quốc tế trực tiếp * Khái niệm Là hình thức trao đổi quốc tế về vốn, trong đó, nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư * Các hình thức ĐT trực tiếp Tìm hiểu dựa vào luật pháp Việt Nam về đầu tư trực tiếp nước ngoài
- 2.1. THEO T/C SD VỐN * Các hình thức ĐT trực tiếp (theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2000) Bao gồm: - Hợp đồng hợp tác kinh doanh - Doanh nghiệp liên doanh - Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (1). Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Là hình thức ký kết hợp đồng hợp tác giữa nhà đầu tư nước ngoài và trong nước nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận mà không thành lập pháp nhân mới.
- 2.1. THEO T/C SD VỐN (2). Doanh nghiệp liên doanh Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh ký giữa hai bên nước ngoài và trong nước hoặc nhiều bên nước ngoài và trong nước để tiến hành đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. (3). Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
- 2.1. THEO T/C SD VỐN * Phương thức ĐT trực tiếp (theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996) - Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) - Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) - Xây dựng - chuyển giao (BT) - Đầu tư vào khu chế xuất (EPZ) - Đầu tư vào khu công nghiệp (IZ)
- 2.1. THEO T/C SD VỐN Theo Luật Đầu tư 2005, hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm: (1). ĐT theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh; hợp đồng BOT, BTO, BT (2). Thành lập tổ chức KT liên doanh (3). Thành lập tổ chức KT 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài (4). ĐT phát triển kinh doanh (5). Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động ĐT (6). Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp (7). Các hình thức khác: hợp tác liên danh; hợp đồng cho thuê, nâng cấp và kinh doanh công trình (LDO),…
- 2.1. THEO T/C SD VỐN * Đặc điểm chung của ĐT trực tiếp: quyền sở hữu và quyền sử dụng: gắn liền nhau chủ đầu tư thường phải góp số vốn tối thiểu: tùy theo quy định của pháp luật từng nước; lợi ích KT căn cứ vốn góp; có thể gặp rủi ro bên nhận đầu tư được lợi: thêm vốn, thu hút công nghệ tiên tiến, học tập kinh nghiệm quản lý, … hiệu quả sử dụng: thường cao hơn so với đầu tư quốc tế gián tiếp
- 2.1. THEO T/C SD VỐN b. Đầu tư quốc tế gián tiếp * Khái niệm: Là hình thức trao đổi quốc tế về vốn, trong đó, chủ đầu tư bỏ vốn đầu tư nhưng không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. * Các hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp - Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) - Tín dụng thương mại quốc tế - ĐT thông qua mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu
- 2.1. THEO T/C SD VỐN * Hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp (1). Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) + Khái niệm Là hình thức đầu tư của các nhà tài trợ quốc tế vào một quốc gia nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội nước đó.
- 2.1. THEO T/C SD VỐN + Hình thức: không hoàn lại vay ưu đãi + Đặc điểm: chủ thể: cung cấp & tiếp nhận điều kiện ưu đãi điều kiện ràng buộc
- 2.1. THEO T/C SD VỐN (2). Tín dụng thương mại quốc tế + Khái niệm Là hình thức đầu tư quốc tế thông qua hoạt động cho vay với lãi suất thị trường giữa hai chủ thể khác quốc gia. + Đặc điểm Chủ thể: Bên cho vay: tổ chức quốc tế, chính phủ, các tổ chức KT Bên đi vay: chính phủ, tổ chức KT
- 2.1. THEO T/C SD VỐN + Đặc điểm (tiếp)… lợi ích đối với bên cho vay và bên đi vay bất lợi đối với bên cho vay và bên đi vay hiệu quả sử dụng: phụ thuộc vào trình độ của bên đi vay
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Tài chính tiền tệ quốc tế, thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
43 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
31 p | 22 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
62 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 0 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
15 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Hội nhập kinh tế quốc tế
42 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Di chuyển nguồn lực quốc tế
47 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Thương mại quốc tế và các chính sách điều chỉnh thương mại quốc tế
55 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Các lý thuyết về thương mại và đầu tư quốc tê
53 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Tổng quan về kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam
47 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 9 - Trương Tiến Sĩ
13 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 8 - Trương Tiến Sĩ
14 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Trương Tiến Sĩ
12 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Tiến Sĩ
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
64 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
33 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn