intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5(tt) - ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

38
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 - Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đối (tiếp). Sau khi học xong chương này, người học có thể hiểu được một số kiến thức cơ bản về: Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu), các nhân tố tác động đến TGHĐ, đƣờng vận động của tỷ giá của đồng yên, thu nhập thực tế và tỷ giá hối đoái, lãi suất thực tế và TGHĐ, lãi suất thực tế và TGHĐ, Quy luật một giá – PPP tuyệt đối,…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5(tt) - ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà

  1. CHƢƠNG 5 (tiếp): THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) Các giả định: • ngoại tệ chỉ sử dụng cho các giao dịch XNK H, dịch vụ • sau khi hoàn thành giao dịch XNK mỗi bên đều muốn có trong tay đồng tiền của nước mình.  NK sẽ tạo cầu về ngoại tệ đồng thời tạo cung về nội tệ  XK tạo cung về ngoại tệ và cầu về nội tệ. • Trên FX, các nhà XNK Việt Nam có giao dịch buôn bán với Mỹ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) Trong đk của hệ thống E (VND/USD) tỷ giá linh hoạt ngày nay, giá của USD tính bằng VND sẽ được xác S D định bởi sự giao nhau giữa đường cầu và E E* đường cung về USD trên FX  điểm E(E*,Q*) xác định tỷ giá hối đoái và lượng USD cân bằng Q* Q ($) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) • Đƣờng cầu USD có độ dốc âm ↔ E↓  DUSD ↑. Nguyên nhân: khi E thấp thì H của Mỹ sẽ rẻ hơn đối với người VN  E (VND/USD) Người VN có xu hướng TD nhiều H của Mỹ hơn. NK H từ Mỹ ↑  DUSD ↑ D S • Đƣờng cung USD có độ dốc dƣơng ↔ E↑  SUSD ↑. E Nguyên nhân:khi E cao thì H của VN E* trở nên rẻ hơn đối với người Mỹ. Người Mỹ có xu hướng tiêu dùng H của VN nhiều hơn  SUSD ↑. Q* Q ($) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) • E1 >E*  SUSD >DUSD  dư cung USD  áp lực ↓ giá USD  E↓ tới mức cân bằng E* E (VND/USD) • E2 < E*  SUSD < DUSD  dư cầu USD  áp lực ↑ giá USD  E↑ tới mức cân bằng E* S D Dƣ cung $ E1 E E* E2 Dƣ cầu $ Q* Q ($) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) Chế độ tỷ giá thả nổi sở thích của NTD Việt Nam E (VND/USD) đối với H của Mỹ ↑ D’ S D cầu của Việt Nam về USD G dịch chuyển lên phía trên (D  D’) E1 E E* E↑ (E*  E1) Q ↑ (Q*  Q1) Q* Q1 Q ($) VND bị mất giá CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) Chế độ tỷ giá thả nổi E (VND/USD) cầu của Việt Nam về USD dịch chuyển xuống phía dƣới (D  D’’) S D D’’ E↓ (E*  E2) E Q ↓ (Q*  Q2) E* H E2 VND ↑ giá Q2 Q* Q ($) sự ↑ giá của nội tệ có nghĩa là sự ↓ giá của ngoại tệ và ngƣợc lại CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) sở thích của NTD Việt Nam E đối với H của Mỹ ↑ cầu của Việt Nam về USD dịch S1 chuyển lên phía trên (D1  D2) D2 D1 3 S2 1 USD bị sức ép ↑ giá E2 (E2 > E1) 2 4 E0= E1 TGHĐ cố định tại E1 = EO NHTW can thiệp bằng cách Q1 Q2 Q mua VND và bán USD E2  EO S1  S2 dự trữ ngoại tệ = 0  buộc Dự trữ ngoại tệ phải thả nổi TGHĐ sau đó của VN ↓ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. Sự cân bằng của TGHĐ (mô hình cung – cầu) sở thích của NTD Việt Nam đối với H của Mỹ↓ E cầu của Việt Nam về USD dịch D1 chuyển xuống phía dƣới (D1  D2) D2 S1 1 USD bị sức ép ↓ giá 3 E0=E1 (E2 < E1) 2 4 E2 TGHĐ cố định tại E1 = EO Q2 Q1 Q NHTW can thiệp bằng cách E2  EO D2  D1 bán VND và mua USD CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. Các nhân tố tác động đến TGHĐ  cán cân tài khoản vãng lai  thu nhập thực tế  lãi suất thực tế  mức lạm phát  sự ưa thích của NTD đối với sp nội địa và nước ngoài các biến ktế  sự thay đổi của NSLĐ tác động đến CPSX  mức doanh lợi và rủi ro của đầu tư  chính sách tiền tệ  chính sách tài khoá  chính sách thương mại của chính phủ những kỳ vọng của thị trƣờng  tin tức về các biến thị trường tương lai  quan niệm của các nhà đầu cơ về tỷ giá tương lai CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. Các nhân tố tác động đến TGHĐ ngắn hạn (một vài tuần  lãi suất hoặc một vài ngày):  sự thay đổi kỳ vọng về TGHĐ tương lai trung hạn các nhân tố có tính chu kỳ, chẳng hạn như (một vài tháng) những dao động chu kỳ trong hoạt động kt  lạm phát  mức doanh lợi của đầu tư dài hạn (1,2 năm  thị hiếu của NTD hoặc thậm chí 5 năm)  thu nhập thực tế  cs TM của chính phủ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. Đƣờng vận động của tỷ giá của đồng yên Tỷ giá của Đường ↑ vượt mức trong ngắn hạn do những đồng yên tác động ngắn hạn Đường vận động của Đường cân bằng TGHĐ trong dài hạn cơ bản Đường vận động của TGHĐ trong trung hạn theo chu kỳ 0 1993 1994 1995 1996 1997 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. Thu nhập thực tế và tỷ giá hối đoái VN: ↑ trƣởng ktế ↑ Mỹ: ktế không ↑ trƣởng VND/USD (nghìn) thu nhập thực tế cho SS các hộ gia đình của VN ↑ 16 B NTD VN mua hàng nhiều hơn (cả hàng nội cũng như hàng ngoại) A 15 cầu về USD dịch chuyển từ DD lên D1 D1 DD VND sẽ mất giá so với USD 0 10 15 Triệu USD CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. Thu nhập thực tế và tỷ giá hối đoái thu nhập thực tế ở VN ↑ Cầu đối với USD Nếu  người VN sẽ NK nhiều ↑  VND mất cả H hơn từ nước Mỹ giá so với USD 2 nƣớc cùng ↑ VND có thể mất giá so với USD trƣởng mà cũng có thể không kinh tế thì thu nhập thực tế của người Cung USD ↑  giá Mỹ ↑  nước Mỹ cũng NK H trị trao đổi của VND ??? nhiều hơn từ nước VN so với USD ↑ lên tùy thuộc vào việc XK của VN sang Mỹ hay NK của VN từ Mỹ ↑ nhanh hơn CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. Thu nhập thực tế và tỷ giá hối đoái thu nhập thực tế ↑ chi tiêu của chính phủ ↑ cải thiện NSLĐ giá cả rẻ hơn tổng cầu ↑ nhập khẩu ↑ xuất khẩu ↑ đồng nội tệ yếu đi đồng nội tệ mạnh lên CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. Thu nhập thực tế và tỷ giá hối đoái quy luật chung: trong điều kiện các nhân tố khác là không đổi, đồng tiền của quốc gia có mức ↑ trƣởng kinh tế cao hơn các nƣớc khác trên thế giới sẽ có xu hƣớng mất giá. nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh 1993-1994 Ví dụ: các nền kinh tế châu Âu tỏ ra rất yếu kém nền kinh tế Nhật Bản thì bị đình trệ kéo dài đồng đô la bị mất giá so với đồng tiền của các nƣớc trên CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. Lãi suất thực tế và TGHĐ Giả thiết: sự khác biệt trong mức lãi suất ngắn hạn giữa 2 QG bất kỳ là nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự vận động của luồng vốn quốc tế các nhân tố khác không đổi tín dụng dễ kiếm tín dụng thắt chặt lãi suất ngắn hạn thấp tương đối lãi suất ngắn hạn cao tương đối đồng tiền QG mất giá đồng tiền QG ↑ giá CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. Lãi suất thực tế và TGHĐ FED: thực hiện cs mức lãi suất ngắn hạn lãi suất ngắn hạn tiền tệ mở rộng ở Mỹ ↓ xuống 8% ở NB là 10% Đô la/Yên thu hút các nhà kém hấp dẫn các đầu tư Mỹ nhà đầu tư NB S1 SS cầu về ¥ ↑ để mua nhu cầu dùng ¥ mua $ B chứng khoán của NB để mua CK của Mỹ↓ 0,0080 Cầu về ¥ sẽ dịch cung về ¥ sẽ dịch 0,0075 A chuyển từ SS sang S1 chuyển từ DD lên D1 D1 DD $ mất giá so với ¥ 0 50 Triệu Yên CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  19. Lãi suất thực tế và TGHĐ sự ≠ biệt trong mức lãi suất là nhân tố tác động chủ yếu đến TGHĐ trong ngắn hạn. Ví dụ: Sự vận động của USD nền kt Mỹ phục hồi nhanh sau suy thoái còn các trong những năm 1983-1984 nước bạn H vẫn chưa thoát khỏi suy thoái sụt ↓ giá trị XK của Mỹ so với NK  mất giá USD NHƯNG: mức lãi suất của Mỹ >> so với mức lãi suất ở các nước ≠ tạo ra luồng đầu tư ròng vào Mỹ  ↑ giá USD áp lực ↓ giá do sự thâm hụt lớn trong cán cân mậu dịch đƣợc khắc phục nhờ áp lực ↑ giá do ↑ cầu về USD bởi các nhà đầu tƣ qtế 1985-1986: khi mức lãi suất của Mỹ ↓ tƣơng đối so với Đức và Nhật Bản,  giá trị trao đổi của USD bị ↓ mạnh so với DM và ¥ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20. Lãi suất thực tế và TGHĐ nhà đầu tƣ qtế lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa - lạm phát Ví dụ LSDN ở Mỹ ↑ = với mức ↑ lạm phát lãi suất thực tế ko đổi khuyến khích ngƣời Mỹ tìm mua H có giá thấp hơn ở nƣớc ngoài  ↑ cầu về ngoại tệ và làm cho USD bị mất giá Các nhà đtƣ có thể dự đoán tỷ giá của USD so với ngtệ sẽ ↓ xuống Mức lợi tức danh nghĩa cao từ chứng khoán của Mỹ sẽ bị triệt tiêu bởi sự trông đợi về một mức TGHĐ thấp trong tƣơng lai, làm cho việc đtƣ vào Mỹ trở nên ko hấp dẫn  LSDN cao là tín hiệu về sự gia ↑ mức lãi suất thực tế  nội tệ ↑giá  LSDN báo hiệu sự gia ↑ lạm phát trông đợi  nội tệ sẽ mất giá CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0