intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 4 - PGS.TS. Phan Tố Uyên

Chia sẻ: Trần Thanh Diệu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

105
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 4 Tổ chức các mối quan hệ kinh tế trong TMDV, chương học trình bày nội dung về: Bản chất và đặc trưng của mối quan hệ kinh tế trong TMDV, hệ thống các mối quan hệ kinh tế trong TMDV, quan hệ kinh tế trực tiếp và gián tiếp, tổ chức các mối quan hệ kinh tế trong TMDV, cơ sở pháp lý của các mối quan hệ kinh tế trong TMDV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 4 - PGS.TS. Phan Tố Uyên

  1. BÀI 4. TỔ CHỨC CÁC MỐI QUAN HỆ KINH TẾ TRONG TMDV I. Bản chất và đặc trưng của mối quan hệ kinh tế trong TMDV II. Hệ thống các mối quan hệ kinh tế trong TMDV III.Quan hệ kinh tế trực tiếp và gián tiếp IV.Tổ chức các mối quan hệ kinh tế trong TMDV V. Cơ sở pháp lý của các mối quan hệ kinh tế trong TMDV
  2. I.Bản chất của các mối quan hệ kinh tế trong TMDV 1. Cơ sở của việc hình thành quan hệ kinh sở của việ hình thành hệ tế giữa các DN là do: giữ các -Phân công lao động xã hội định ra sự cần độ sự thiế phải thiết phải trao đổi sản phẩm giữa các đổ sản phẩ giữ các đơn vị sản xuất kinh doanh với nhau. sản xuấ vớ nhau. Trao đổi sản phẩm giả định phải có đổ sản phẩ phải nhữ những quan hệ giữa các đơn vị ấy. hệ giữ các ấy. -Sự khác nhau về sở hữu vốn, sở hữu TLSX dẫn đến quan hệ giữa các DN mang tính độc lập tương đối.
  3. Quan hệ kinh tế trong thương mại là tổng hệ tế mại thể nhữ thể những mối quan hệ lẫn nhau về kinh mố hệ về tế, tổ chức và luật pháp phát sinh giữa chứ luậ pháp phát giữ các các DN trong quá trình mua bán hàng trình bán hàng hóa dịch vụ. hóa, dịch vụ. Theo nghĩa rộng, quan hệ kinh tế trong nghĩa rộ hệ tế thương mại thực chất là hệ thống các mại thự chấ thố các quan hệ lẫn nhau giữa các DN về sự vận hệ giữ các về động của hàng hóa, dịch vụ trong những của hàng hóa dịch nhữ điề kiệ điều kiện kinh tế - xã hội nhất định. tế nhấ đị
  4. 2. Quan hệ kinh tế trong thương mại có những hệ tế mại nhữ đặc trưng cơ bản sau: bản Thứ nhấ Các mố Thứ nhất: Các mối quan hệ kinh tế giứa các doanh hệ tế giứ các nghiệp mang tính chất hàng hoá tiền tệ. Nói cách nghiệ tính chấ hàng tiề tệ Nói cách khác các khác, các quan hệ kinh tế đó trong thương mại được hệ tế mại được tiề tệ hoá. tiền tệ hoá. Thứ Thứ hai: Các quan hệ kinh tế về mua bán những Các hệ tế bán nhữ hàng hóa dịch hàng hóa, dịch vụ quan trọng, cơ bản được thiết trọng, bản được thiế lập trên cơ sở định hướng kế hoạch của Nhà nước sở hướng kế hoạch của ước và các chế độ, chính sách hiện hành. các chế chính sách hiệ hành Thứ Thứ ba: Tính pháp lý của các mối quan hệ kinh tế Tính pháp của các mố hệ tế trong thương mại được bảo đảm bằng hệ thống mại được bảo đả bằ hệ thố luậ pháp của luật pháp của Nhà nước. ước. Thứ Thứ tư: Hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa các thố các mố hệ tế giữ các doanh nghiệp biểu hiện quan hệ hợp tác, tôn trọng nghiệ biể hiệ hệ tác trọng lẫn nhau và cùng có lợi. cùng
  5. II. II. Hệ thống các mối quan hệ kinh tế thố các mố hệ tế trong thương mại. mại 1.K/n : Toàn bộ các mối quan hệ kinh tế phát Toàn bộ các mố hệ tế phát sinh giữa các DN trong quá trình mua bán HH, giữ các trình bán HH, DV tạo thành một hệ thống các mối quan hệ tạo thành mộ hệ thố các mố hệ kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. tế nề tế quố Cùng vớ sự phát triể của nề sản xuấ Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, tiế bộ tiến bộ khoa học kỸ thuật và phân công lao học thuậ động xã hội, các hình thức quan hệ kinh tế các hình thứ hệ tế trong thương mại được hình thành và phát mại được hình thành phát triể triển ở nhiều mức độ khác nhau. nhiề mứ độ khác Trên thực tế, quan hệ kinh tế trong TM thường thự tế hệ tế thường được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. ược loại các thứ khác
  6. 2.Phân loại các mối QHKT trong TM • Theo đặc điểm hình thành : Định hướng trước và không định hướng trước • Theo hệ thống quản lý : Kinh tế ngành; liên ngành; lãnh thổ; giữa các lãnh thổ • Theo khâu trung gian : Trực tiếp và gián tiếp • Theo hình thức bán hàng: Bán thẳng; qua kho trạm, cửa hàng • Theo độ bền vững: Từng thương vụ; ngắn hạn; dài hạn
  7. 3. Xu hướng các mối quan hệ kinh tế trong thương hướng các mố hệ tế mại ngày càng trở mại ngày càng trở nên phức tạp là do: phứ tạp Thứ nhấ Thứ nhất, quy mô SXKD ngày càng lớn làm cho quá trình ngày càng lớ làm trình mua bán HH ngày càng trở nên khó khăn và phức tạp bán ngày càng trở phứ tạp hơn. Thứ Thứ hai, mở rộng danh mục sản phẩm SXKD, ngày càng mục sản phẩ SXKD, ngày càng xuấ hiệ nhiề xuất hiện nhiều SP mới trong nền kinh tế. mớ nề tế Thứ Thứ ba, gia tăng số lượng các DN thuộc nhiều thành số ượng các thuộ nhiề thành phầ phần kinh tế làm cho sự trao đổi sản phẩm mở rộng tế làm sự đổ sản phẩ mở hơn và sâu sắc hơn. sắ Thứ Thứ tư, sự phát triển SXKD trên những vùng mới làm phát triể nhữ vùng mớ làm cho thay đổi sơ đồ ghép giữa các DN vốn đã hình đổ đồ ghép giữ các vố đã hình thành từ trước thành từ trước đây. Thứ Thứ năm, CMH sản xuất phát triển. sản xuấ phát triể Theo các nhà chuyên môn mối quan hệ kinh tế tăng các mố hệ tế lên theo bình phương tăng của sản xuất. bình của sản xuấ
  8. III. Quan hệ kinh tế trực tiếp và quan hệ kinh tế gián tiếp trong thương mại. thương mại. 1.K/n: Quan hệ kinh tế trực tiếp là quan hệ mua bán HH, HH, DVmà trong đó các vấn đề cơ bản về kinh tế, tổ cơ chức và luật pháp được thoả thuận trực tiếp giữa được ngư người SX và người TD. ngư Trong nền kinh tế TT, quan hệ kinh tế trực tiếp giữa các DN bảo đảm cho SX SP phù hợp với nhu cầu TT, cho phép thống nhất được những cố gắng của các DN được trong việc giải quyết các vấn đề thuộc về tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng SP, giảm giá lư SP, thành, thành, nâng cao khả năng cạnh tranh của SP và bảo nă đảm quá trình mua bán VT, HH và tiêu thụ SP của các DN tốt hơn. hơ
  9. . ưu điểm quan hệ kinh tế trực tiếp đối với việc nâng điể hệ tế trự tiế vớ việ cao hiệu quả SXKD. hiệ Thứ nhấ người Thứ nhất, người SX có điều kiện để bảo đảm cho quá điề kiệ bảo đả trình trình SX tiến hành được nhịp nhàng và giảm thời gian tiế hành được nhịp nhàng giảm thờ ngừ ngừng SX do thiếu VTHH hoặc VTHH mua về chậm. thiế hoặ về chậ Thứ Thứ hai, nâng cao chất lượng HH mua bán, cải tiến công chấ lượng bán cải tiế nghệ nghệ SX ở các DN nhờ có nguyên vật liệu, thiết bị và các nhờ vậ liệ thiế bán thành phẩ vớ chấ lượng bán thành phẩm với chất lượng cao. Thứ Thứ ba, hình thành hợp lý lực lượng Dự trữ SX ở các hộ hình thành hợ lượng các hộ tiêu dùng, giảm được Dsx và cải tiến cơ cấu Dsx. dùng, giảm được cải tiế cấ Thứ Thứ tư, giảm được chi phí lưu thông HH nhờ giảm bớt giảm được nhờ giảm bớ các các khâu trung gian về bốc xếp, bảo quản , sử dung về xế bảo quản hợp lý phương tiên vận tải, bao bì. vậ tải bì. Thứ Thứ năm, nâng cao chất lượng và giảm giá thành SP chấ lượng giảm thành nhờ nhờ đó mà nâng cao được sức cạnh tranh của DN được sứ cạnh của Thứ sáu thiế lậ các mố Thứ sáu, thiết lập các mối quan hệ kinh tế trực tiếp ổn hệ tế trự tiế định và lâu dài cho phép tạo được TT tiêu thụ ổn định dài phép tạo được ổn đị cho các DN SXKD các
  10. .Điều kiện áp dụng mối quan hệ kinh tế trực tiếp giữa mố hệ tế trự tiế giữ các các DN hợp lý, có hiệu quả hợ lý, hiệ - Trước hết đối với những DNSX lớn và hàng loạt, có nhu cầu Trước hế đố vớ nhữ lớ hàng loạt cầ VTHH lớn và ổn định lớ ổn đị - Khi các DN có quan hệ mật thiết với nhau về công nghệ các hệ thiế vớ về nghệ SXSP cuối cùng. Đó là những trường hợp trao đổi các SP cuố cùng. nhữ trường hợ đổ các hiệ tác giữ các hiệp tác giữa các DN cùng tham gia vào SXSP cuối cùng. cùng vào cuố cùng. - Khi thiết bị, máy móc những chi tiết, bộ phận máy, vật liệu thiế bị, máy móc nhữ tiế phậ máy liệ SX theo đơn đặt hàng đặc biệt, cần có sự thoả thuận trực đặ hàng đặ biệ thuậ trự tiế về nhữ tính tiếp về những tính năng kỸ thuật của các SP giữa những thuậ của các giữ nhữ người người SX. - Khi cung cấp nguyên vật liệu chính cho SX lớn, hàng loạt lớn cấ vậ liệ chính lớ hàng loạt lớ theo danh mục ổn định và với số lượng đủ để thực hiện có mục đị số ượng đủ thự hiệ hiệ hiệu quả hình thức mua bán thẳng. Đó là những trường hợp hình thứ bán thẳng. nhữ trường hợ bán bán kim khí cho các DN chế tạo máy, chế tạo ô - tô; bán gỗ, các chế tạo máy chế tạo tô; bán gỗ các các tông cho các DN chế biến đồ gỗ; bán xi măng và kính các chế biế đồ bán kính cho các công trình XD lớn và than cho các nhà máy điện, các trình lớ các máy điệ luyệ luyện kim.
  11. 2. Quan hệ kinh tế gián tiếp :§èi víi nh÷ng ®¬n vÞ TD cã nh÷ nhu cÇu Ýt vµ hay biÕn ®ộng, quan hÖ kinh tÕ qua c¸c tæ ®ộ chøc KDTM l¹i tèt h¬n. MÆc dï cã nh÷ng nh­îc ®iÓm nh÷ nhÊt ®Þnh so víi h×nh thøc mua b¸n trùc tiÕp nh­ chi phÝ h× bèc xÕp, b¶o qu¶n HH...h×nh thøc mua b¸n qua tæ chøc HH...h× KDTM cã nh÷ng ­u ®iÓm nhÊt ®Þnh: nh÷ Thø nhÊt, nã cho phÐp ®¬n vÞ TD mua b¸n víi sè l­îng võa nhÊt, ®ñ cho tiªu dïng SX, vµo bÊt kú thêi ®iÓm nµo khi ph¸t sinh nhu cÇu cho SX nhê ®ã ®¬n vÞ TD sö dông cã hiÖu qu¶ h¬n ®ång vèn cña m×nh, gi¶m ®­îc c¸c chi phÝ kho m× tµng, b¶o qu¶n HH ë DN. Thø hai, b¶o ®¶m ®ång bé VTHH cho SXKD. hai, Thø ba, cho phÐp thùc hiÖn c¸c ho¹t ®éng DVTM tèt h¬n. ba,
  12. IV. IV. Tổ chức các mối quan hệ kinh tế trong TM chứ các mố hệ tế 1. Đơn hàng. hàng Lập đơn hàng là một trong những công việc khởi hàng nhữ việ khở đầu của tổ chức hợp lý các mối QHKT. Quá trình của tổ chứ hợ các mố QHKT. trình lên đơn hàng được coi là việc xác định nhu cầu về hàng được việ xác đị cầ về tất cả các quy cách, chủng loại HH, DV cần thiết, các cách, chủng loại HH, cầ thiế số lượng đặt mua từng quy cách, chủng loại và thời ượng đặ từ cách, chủng loại thờ hạn nhậ hàng hạn nhận hàng Lập đơn hàng là giai đoạn công tác hết sức quan hàng đoạn tác hế sứ trọng trọng trong quá trình KHH thương mại và tổ chức trình mại chứ các mố QHKT. các mối QHKT. Bất cứ một sai sót nào trong công cứ sót nào tác lậ tác lập đơn hàng cũng có thể dẫn đến việc đặt mua hàng cũng thể đến việ đặ nhữ những HH mà hoạt độngTD, SX không cần hoặc hoạt độngTD, cầ hoặ không đúng với yêu cầu. Với tầm quan trọng đó, đú vớ cầ tầ trọng đó các các DN cần phải làm tốt công tác lập đơn hàng. cầ phải làm tố tác lậ hàng.
  13. Muốn lập đơn hàng được chính xác, cần dựa vào đơn được xác, nhiệm vụ SXSP theo mặt hàng cụ thể, mức tiêu dùng VT cụ thể, định mức DSX , lượng VT tồn kho thực tế và mức các SP dở dang v.v.. Phương v.v.. Phương pháp chủ yếu được sử dụng để tính toán là phương được phương pháp trực tiếp. tiếp. Nhiệm vụ quan trọng trong công tác lập đơn hàng là đơn chọn và đặt mua những loại VTHH có hiệu quả kinh tế cao, tức là những VTHH sử dụng cho phép cao, giảm phế liệu, phế phẩm, tiết kiệm lao động, giảm liệu, phẩm, ộng, chi phí máy móc thiết bị, đồng thời nâng cao khả năng cạnh của SP, bảo vệ được môi trường. Tuy SP, được trường. nhiên, nhiên, để đặt mua được những HH đó, người TD được ngư phải có những khoản chi trả thêm ngoài giá mua
  14. Để đặt mua loại HH này người ta dùng công thức sau: E=( H0. G + L0( 1+P/100)) - ( H1G (1 +K/100) + L1(1+p/100)). Trong đó: E - Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng loại HH có kích thước đặc biệt. H0, H1- Mức tiêu dùng VTHH tương ứng với việc sử dụng loại hàng có kích thước chuẩn và đặc biệt. G - Giá vật tư hàng hóa. K - Mức trả thêm do bán loại hàng có kích thước đặc biệt so với giá bán %. L0,L1- Tiền công lao động để SX đơn vị SP tương ứng từ loại hàng có kích thước chuẩn và đặc biệt. P- Tỷ lệ chi phí sử dụng đối với tiền công lao động( %). Nếu kết quả: E > 0 thì đặt mua loại hàng có kích thước đặc biệt là có hiệu quả hơn.
  15. Sau khi xác định được loại VT, HH cần mua, cần phải xác đị được loại VT, cầ mua, phải xác đị lượng đặ hàng từ xác định lượng đặt hàng từng quy cách cụ thể theo cách thể công thức sau đây: thứ Cm= N +Dck - (Ođk + C0 - X + Ph). C0 Trong đó: đó Cm- Khố lượng Cm- Khối lượng HH đặt mua trong kỳ. đặ kỳ. N- Tổng nhu cầu về HH cụ thể trong kỳ KH . cầ về thể Dck - Dự trữ HH cuối kỳ. trữ Ođk - Tồn kho đầu kỳ về HH. đầ Co- Khố lượng Co- Khối lượng VTHH đã đặt mua trước lúc lập đơn đã trước lúc lậ hàng mớ hàng mới. X- Số hàng xuất bán trước lúc lập đơn hàng mới. hàng xuấ bán trước lúc lậ hàng mớ Ph- Ph- Số hàng đặt mua chưa về hết trước lúc lập đơn hàng đặ về trước lúc lậ hàng mớ hàng mới.
  16. 2. Tổ chức các mối quan hệ kinh tế chứ các mố hệ tế Tổ chức các mối QHKT là quá trình ghép mối chứ các mố trình ghép mố các các DN với nhau trong mua bán HH, DV. vớ bán Nhiệ Nhiệm vụ chủ yếu của quá trình ghép mối là: của trình ghép mố là: - Phối hợp có hiệu quả các loại phương tiện Phố hợ hiệ các loại tiệ trong vận chuyển HH và phân phối hợp lý vậ chuyể phố hợ luồ luồng hàng giưã các loại phương tiện đó. hàng giưã các loại tiệ đó Bảo đả tổ Bảo đảm tổng quãng đường vận chuyển ngắn quãng đường vậ chuyể ngắ nhấ nhất cho mỗi loại phương tiện vận tải. mỗ loại tiệ vậ tải. - Bảo đảm giá thành vận chuyển và các chi phí Bảo đả thành vậ chuyể các liên quan khác nhỏ nhất, nâng cao được khả khác nhấ được năng cạnh tranh trong mua bán HH. cạnh bán - Không ngừng mở rộng và củng cố các mối ngừ mở củng cố các mố QHKT trực tiếp, dài hạn giữa các DN nhằm tạo trự tiế dài hạn giữ các nhằ tạo TT tiêu thụ ổn định. ổn đị
  17. Phương pháp ghép là toàn bộ những biện pháp pháp ghép toàn bộ nhữ biệ pháp phân tích, tính toán các nhân tố ảnh hưởng tích, tính toán các tố ảnh hưởng nhằ thiế lậ nhằm thiết lập quan hệ giữa các hộ MH với các hệ giữ các hộ vớ các hộ BH một cách hợp lý mang lại hiệu quả KD mộ cách hợ lại hiệ cao, cao, đồng thời đảm bảo được lợi ích của cả hai thờ đả bảo được lợ của bên trong hoạt động mua bán HH, DV. hoạt độ bán Thường Thường có các phương pháp ghép sau: các pháp ghép - PP so sánh chênh lệch khoảng cách sánh lệ khoảng cách - PP phân tích sơ đồ. tích đồ - PP toán học và kỸ thuật công nghệ thông tin. toán học thuậ nghệ
  18. a) Phương pháp so sánh chênh lệch khoảng cách: pháp sánh lệ khoảng cách: Thự chấ Thực chất PP này là trong khi tính toán việc ghép này tính toán việ ghép các hộ các hộ MH với một trong hai hộ có khả năng cung vớ mộ hộ ứng, người ta phải tính khoảng cách chênh lệch. -- ng, người phải tính khoảng cách lệch. Khoảng cách Khoảng cách chênh lệch đó là kết quả so sánh các lệ đó sánh các khoảng cách giữ điể khoảng cách giữa điểm giao và điểm nhận hàng điể nhậ hàng hóa hóa. Dựa vào kết quả so sánh chênh lệch khoảng vào kế sánh lệ khoảng cách, người tiế hành ghép các hộ cách, người ta tiến hành ghép các hộ với nhau để tổng quãng đường vận chuyển của HH ngắn nhất . quãng đường vậ chuyể của ngắ nhấ - Đây là PP ghép thường áp dụng trong điều kiện có ghép thường dụng điề kiệ nhiề hộ nhiều hộ mua hàng nhưng số lượng các hộ bán hàng số ượng các hộ bán hàng hàng không quá 2 đơn vị. Và đó chính là hạn chế vị. chính hạn chế của phương pháp này. của pháp này
  19. b) Phương pháp phân tích sơ đồ: Thực chất của PP pháp tích đồ Thự chấ của này thiế lậ mộ này là thiết lập một sơ đồ các tuyến đường vận đồ các tuyế đường vậ chuyể chuyển HH từ các hộ BH đến các hộ MH. từ các hộ đến các hộ MH. Trên cơ sở sơ đồ đó, trong nhiều trường hợp, người sở đồ nhiề trường hợ người ta có thể thiết lập được các mối QHKT hợp lý trong thể thiế lậ được các mố hợ TM mà không cần thiết phải biết thật cụ thể về cầ thiế phải biế thậ thể khoảng cách khoảng cách và tính toán khoảng cách chênh lệch. tính toán khoảng cách lệ - PP phân tích sơ đồ được áp dụng chủ yếu là để giải tích đồ ược dụng giải quyế các vấ quyết các vấn đề có tính chất và mục đích phụ, tính chấ mục đí phụ, như kiểm tra sự vận động của HH trong kỳ̀ đã qua kiể sự độ của kỳ̀ cũng cũng như trong trường hợp ghép các hộ mua bán trường hợ ghép các hộ bán với nhau đã được thực hiện bằng các PP khác đã ược thự hiệ bằ các khác nhằ thiế lậ nhằm thiết lập sơ đồ các tuyến đường VC hay khu đồ các tuyế đường vực VC hợp lý để tránh vận chuyển HH đường hợ tránh vậ chuyể đường vòng, vòng, VC ngược chiều v.v... ngược chiề
  20. c) PP toán học và kỸ thuật công nghệ thông tin: toán học thuậ nghệ - Mục đích của PP toán học là dùng toán học tính toán Mục đí của toán học dùng toán học tính toán phân tích để tìm ra phương án ghép tối ưu, mang lại tích tìm ghép tố ưu, lại hiệ hiệu quả KD cao nhất (Thực chất là áp dụng giải bài nhấ Thự chấ áp dụng giải bài toán vậ tải tìm toán vận tải, tìm phương án tối ưu). tố Trong điều kiện hiện nay, thành tựu KHCN được ứng điề kiệ hiệ nay, thành tự được dụng rộ rãi dụng rộng rãi trong SX và KD, đặc biệt là thương mại KD, biệ mại điệ tử điện tử đã và đang được ứng dụng rộng rãi ở các được dụng rộ rãi các nước. Thông qua INTERNET và các phương tiện ước các tiệ truyề truyền thông hiện đại giúp cho người tham gia (các hiệ đạ giúp người các DN) DN) taọ dựng và củng cố quan hệ bạn hàng, thực củng cố hệ bạn hàng, thự hiệ các hoạt độ hiện các hoạt động mua bán HH, DV bán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2