intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 7 - PGS.TS. Phan Tố Uyên

Chia sẻ: Trần Thanh Diệu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

152
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 7 Hạch toán kinh doanh trong thương mại dịch vụ thương, cùng tìm hiểu chương học với nội dung trình bày về: Bản chất hạch toán kinh doanh trong thương thương mại- dịch vụ; nguyên tắc của hạch toán kinh doanh; quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận; vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương thương mại; hiệu quả kinh doanh thương mại dịch vụ và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 7 - PGS.TS. Phan Tố Uyên

  1. BÀI 7. HACH TOÁN KINH DOANH TRONG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THƯƠNG I. BẢN CHẤT HẠCH TOÁN KINH DOANH TRONG THƯƠNG THƯƠNG MẠI - DVỤ II. II. NGUYÊN TẮC CỦA HẠCH T OÁN KINH DOANH III. III. QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN IV. VỐN KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG THƯƠNG MẠI V. HIỆU QUẢ KD TMDV VÀ CHỈ TIẤU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
  2. I. Bản chất hạch toán kinh doanh trong Bản chấ hạch toán TMDV 1.Bản chất Bản chấ - Hạch toán KD vừa là phạm trù kinh tế vừa là hệ Hạch toán vừ phạm tế thố các thống các phương pháp tính toán kết quả và hiệu pháp tính toán kế hiệ quả KD ở các DN và được xem như tổng thể các các ược tổ thể các phương pháp kinh tế trong quản lý pháp tế quản - Phù hợp với nội dung cơ bản của các quan hệ HTKD vớ nộ bản của các hệ chế chế độ HTKD bao hàm quá trình hình thành thu hàm trình hình thành nhậ của các nhập của các DN , sự bù đắp các chi phí, trên cơ sở các phí, sở đó hình thành và sử dụng lợi nhuận. hình thành dụng lợ nhuậ - Các quan hệ HTKD không vượt ra ngoài giới hạn của Các hệ vượt ngoài giớ hạn của các các quan hệ HH- tiền tệ. Xét về thực chất, HTKD và hệ HH- tiề tệ Xét về thự chấ hạch toán hạch toán kinh tế như trước đây thường gọi chỉ là tế trước thường gọi một.
  3. 2. Nhiệm vụ của HTKD trong TMDV của Đối vớ các DNTM, việ thự hiệ chế Đối với các DNTM, việc thực hiện chế độ HTKD cho phép phép giải quyế tố các nhiệ giải quyết tốt các nhiệm vụ cơ bản sau đây: bản Một là: Bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ các Bảo đả đầ đủ kịp thờ bộ các HH, HH, DV cho các nhu cầu của SX và đời sống, nâng cao các cầ của sống, mức hưởng thụ của giới tiêu dùng. hưởng của giớ dùng. Hai là: Tăng cường sự tác động của lĩnh vực lưu thông, cường sự tác độ của lĩnh vự thông, phân phối đối với SX nhằm cùng với SX giải quyết tốt phố đố vớ nhằ cùng vớ giải quyế tố nhữ những vấn đề cơ bản của SXKD. vấ bản của Ba là : Giảm chi phí lưu thông HH, sử dụng có hiệu quả Giảm HH, dụng hiệ các nguồ lự đầ các nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực KDTM vào lĩnh vự
  4. 3. Đặc điểm của HTKD trong TMDV Đặc điể của Đặc điể nổ bậ Đặc điểm nổi bật là chế độ HTKD được thực hiện chế được thự hiệ ở các DN hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực các hoạt độ lĩnh vự phân phối và lưu thông HH. Điều này quyết phố Điề này quyế định đặc điểm về VKD, thu nhập và cơ cấu thu đặ điể về VKD, nhậ cấ nhậ nhập, chi phí và lợi nhuận của các DNTM. nhuậ của các Về thu nhập và lợi nhuận của các DNTM được nhậ nhuậ của các được hình thành hình thành chủ yếu từ khâu BH và thực hiện từ thự hiệ các hoạt độ các hoạt động DVTM. CFLT của các DNTM được quy định bởi những của các được đị bở nhữ đặc trưng về hoạt động của DN có liên quan về hoạt độ của đến việ đến việc thay đổi hình thái giá trị của HH hay đổ hình thái của tăng thêm chính giá trị của HH trong quá trình chính của trình lưu thông: bao gồm CFLT thuần túy và CFLT bổ sung
  5. +CF liên quan đến thay đổi hình thái giá trị của HH là CFLT thuần đến đổ hình thái của thuầ tuý và không làm tăng giá trị HH tiêu thụ, tất cả làm thụ, nhữ những CFLT nào mà chỉ do sự biến hoá hình thái của nào sự biế hình thái của HH gây ra thì không phải bỏ thêm giá trị vào HH. phải vào HH. Nhữ Những CF ấy thông thường là những CF về công tác thường nhữ về tác nghiệ nghiệp vụ KH , thống kê, kế toán, quản lý DN . CF này thố kê, toán quản này phải được hoàn phải được hoàn bù lại bằng giá trị thặng dư tạo ra lại bằ thặ tạo trong lĩnh vực SX . lĩnh vự + Một loại quá trình khác của lưu thông, quá trình tiếp loại trình khác của trình tiế tục tục SX trong khâu LT như phân loại, ghép đồng bộ, loại ghép đồ bộ bao gói, sơ chế, vận chuyển, bảo quản vv.. thì lao gói chế chuyể bảo quản vv.. động trong quá trình này là lao động SX và các CFLT trình này độ các thuộ loại này thuộc loại này (CFLT bổ sung) sẽ được tính vào trong bổ sung) ược tính vào giá trị mới của HH. Như vậy, các CFLT bổ sung của của HH. vậ các bổ của các các DNTM phải lấy từ giá trị mới của HH tạo ra trong phải lấ từ của tạo LT mà bù lại.lại. Giá trị mới của HH do lao động SX trong khâu LT bổ của độ bổ sung tạo ra, không những chỉ bù đắp những CF đã bỏ tạo ra, nhữ nhữ đã ra mà còn phần giá trị thặng dư nữa, vì theo C.Mác̉ còn phầ thặ nữ C. Bất cứ lao động nào tạo thêm giá trị cũng đều có thể cứ độ nào tạo cũng đều thể thêm giá trị thặng dư. thặ dư.
  6. II. II. NGUYÊN TẮC CỦA HẠCH TOÁN KINH DOANH 1.TỰ CHỦ TRONG HOẠT ĐỘNG KD. 2.LẤY THU BÙ CHI VÀ BẢO ĐẢM CÓ LÃI TRONG KD 3.THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KHUYẾN KHÍCH VẬT CHẤT VÀ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT. 4.GIÁM 4. GIÁM ĐỐC BẰNG TIỀN CỎC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. DOANH.
  7. III. III. QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN 1.DOANH THU. THU. DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG KD LÀ TOÀN BỘ TIỀN BÁN SP, HH, CUNG ỨNG DV TRÊN TT SAU HH, KHI ĐÃ TRỪ ĐI CÁC KHOẢN CHIẾT KHẤU BH, BH, GIẢM GIÁ HÀNG BÁN, HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI ( NẾU CÓ CHỨNG TỪ HỢP LỆ ); THU TỪ PHẦN TRỢ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC KHI THỰC HIỆN VIỆC CUNG NƯ CẤP CÁC HH VÀ DV THEO YÊU CẦU CỦA NHÀ NƯỚC. ĐỐI VỚI CÁC DNTM GỒM:, A/ DOANH THU ĐƯỢC HÌNH THÀNH TỪ CÁC ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG BH, CÁC HOẠT ĐỘNG DV LÀ CHỦ BH, YẾU. B/ NGOÀI RA, TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CÓ TRƯ THÊM NHỮNG NGUỒN THU KHÁC: THU NHẬP KHÁC: TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHỚNH TƯ
  8. Doanh thu thực hiện trong năm từ hoạt động thự hiệ từ hoạt độ BH và DV được xác định bằng cách nhân giá được xác đị bằ cách bán vớ số ượng HH, khố lượng bán với số lượng HH, khối lượng DV cụ thể: thể DT = Pi x Qi Trong đó:đó DT là tổng doanh thu từ hoạt động BH và DV từ hoạt độ Pi là giá cả một đơn vị HH thứ i hay DV thứ i , thứ thứ ( i=1,n ) i=1 Qi là khối lượng HH hay DV thứ i bán ra trong khố lượng thứ bán kỳ. kỳ. n là số loại HH,DV loại
  9. a/ Doanh thu từ hoạt động KD từ hoạt độ là toàn bộ tiền bán sản phẩm HH, cung ứng DV toàn bộ tiề bán sản phẩ HH, sau khi trừ khoản giảm giá HH, hàng bán bị trả trừ khoản giảm HH, hàng bán lại lại ( nếu có chứng từ hợp lệ ) được khách hàng chứ từ lệ ược khách hàng chấ nhậ chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu toán biệ đã hay chưa thu được tiền. được tiề - Doanh thu từ hoạt động KD của DN còn bao từ hoạt độ của còn gồm: các khoản phí thu thêm ngoài giá bán các khoản ngoài bán nếu có: trợ giá; phụ thu theo quy định của Nhà có: trợ giá; đị của nước mà DN được hưởng đối với HH, DV tiêu ước được hưởng đố vớ HH, thụ trong kỳ; Giá trị các sản phẩm HH đem kỳ; các sản phẩ biế biếu, tặng, trao đổi hoặc tiêu dùng cho SX ng, đổ hoặ dùng trong nội bộ DN. nộ bộ
  10. b/ Thu từ các hoạt động bất thường bao gồm thư 1) Thu từ bán VT, HH, TS dôi thừa, bán công cụ, thừa, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc hư không cần sử dụng; các khoản phải trả nhưng dụng; như không trả được vì nguyên nhân từ phía chủ nợ. được 2) Thu từ chuyển nhượng, thanh lý TS, nợ khó đòi nhượng, TS, đã xoá sổ nay thu hồi được, hoàn nhập khoản dự được, phòng giảm giá HH tồn kho. 3) Thu về do sử dụng hoặc chuyển quyền sử dụng sở hữu trí tuệ, thu về tiền phạt vi phạm HĐ kinh tế, các khoản thuế phải nộp ( trừ thuế TN DN ) được được Nhà nước giảm... nư giảm...
  11. c/ Doanh thu từ các hoạt động khác bao gồm các khoản thu nhập từ Hoạt động đầu tư tư tài chính và các hoạt động khỏc TN từ hoạt động đầu tư tài chính bao gồm những khoản thu: tư - Thu từ các hoạt động LD, liên kết, góp vốn cổ phần; LD, kết, phần; - Lãi TG, lãi tiền cho vay; tiền lãi trả chậm của việc BH TG, vay; trả góp - Tiền hỗ trợ lãi suất tiền của Nhà nước trong KD nếu có - Thu từ hoạt động mua bán chứng khoán như công như trái, trái, trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, phiếu, phiếu, phiếu, - Thu từ hoạt động nhượng bán ngoại tệ hoặc TN về như chênh lệch tỷ giá nghiệp vụ ngoại tệ theo quy định của chế độ tài chính. chính. - Tiền cho thuê TS đối với DN cho thuê TS không phải là hoạt động KD thường xuyên. thư xuyên.
  12. 2. Chi phí kinh doanh. a/ Nội dung của chi phí : CF của DN bao gồm CF hoạt động KD và CF hoạt của gồ hoạt độ hoạt động khác. khác. = CF hoạt động KD bao gồm các CF có liên quan đến hoạt động KD hoạt độ gồ các đến hoạt độ của của DN như: như CF NVL, khấu hao tài sản cố định, tiền lương và như: NVL, khấ tài sản cố nh, tiề các khoản các khoản CF có tính chất lương, các khoản trích nộp theo quy tính chấ lương, các khoản trích nộ định của Nhà Nước như : BH xã hội, BH y tế, CF dịch vụ mua của ước tế dịch ngoài ngoài, CF bằng tiền... bằ tiề = Chi phí hoạt động khác bao gồm CF hoạt động tài chính và CF bất hoạt độ khác gồ hoạt độ tài chính bấ thường. thường. + CF hoạt động tài chính là các khoản CF đã đầu tư tài chính hoạt độ tài chính các khoản đã tài chính ra ngoài DN nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng ngoài nhằ mục đí sử dụng hợ các nguồ vố thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả KD của DN. Những CF hoạt nhậ hiệ của DN. Nhữ hoạt động tài chính như: CF mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, tài chính như: bán trái phiế tín phiế phiế cF cho thuê tài sản... tài sản... + CF bất thường là những khoản CF xẩy ra không thuờng bấ thường nhữ khoản xẩ thuờ xuyên như: CF nhượng bán thanh lý TSCĐ, giá trị TS tổn thất như: nhượng bán TSCĐ, tổ thấ thự tế thực tế sau khi đã giảm trừ tiền đền bù của người phạm lỗi và tổ đã giảm trừ tiề đền của người phạm lỗ chứ bảo hiể chức bảo hiểm, CF tiền phạt do vi phạm HĐ kinh tế... tiề phạt phạm tế
  13. b/ Phân loại chi phí :CFKD được chia làm hai loại: CFCĐ và được làm loại CF biến đổi. biế đổ Chi phí cố định là những khoản CF không thay đổi khi nhữ khoản đổ có sự tăng lên hoặc giảm đi của số lượng HH, DV bán hoặ giảm của số ượng HH, bán ra. Thuộ loại ra. Thuộc loại CFCĐ phải kể đến tiền thuê đất đai, phải kể đến tiề đấ đai, tiề khấ tiền khấu hao máy móc thiết bị, CF làm các thủ tục máy móc thiế bị, làm các tục mua bán, CF quản lý v.v.. bán quản Chi phí biến đổi là những khoản CF tăng lên hay giảm biế đổ nhữ khoản giảm đi theo sự thay đổi của số lượng HH, DV bán ra. Đó là sự đổ của số ượng HH, bán ra. CF mua và vận chuyển HH, bảo quản, phân loại, bao chuyể HH, bảo quản loại gói gói HH… Trên cơ sở của tổng CFCĐ và tổng CF biến đổi sẽ xác sở của tổ biế đổ xác định được tổng CF. Trong quá trình quản lý CFKD được tổ CF. trình quản người người ta còn xác định chỉ tiêu CF trung bình. CF này còn xác đị bình. này được xác định trên cơ sở của tổng CF với số lượng ược xác đị sở của tổ vớ số ượng HH, HH, DV bán ra. Thường thì khối lượng HH, DV bán ra bán ra. Thường khố lượng HH, bán càng nhiề càng nhiều thì CF trung bình cho một đơn vị SP càng bình mộ càng ít đi.
  14. c/ Quản lý chi phí KD : Để quản lý CFKD quản thương mại, các DN phải quản lý từng khoản mại các phải quản khoản mục mục phí cơ bản như: CF thu mua, bảo quản bản như: mua, bảo quản hàng hoá, hàng hoá, CF vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá, vậ chuyể dỡ hàng hoá, CF quản lý hành chính, CF hao hụt hàng hoá, quản hành chính, hụt hàng hoá, CF bằng tiền khác. bằ tiề khác. Ở đây, CFLT được kế hoạch hoá theo 4 chỉ đây, được kế hoạch tiêu, tiêu, cụ thể: tổng CFLT, tỷ lệ phí LT, mức thể CFLT, LT, giảm giảm phí và nhịp độ giảm phí. nhịp độ giảm phí.
  15. 3. Lợi nhuận trong kinh doanh Lợi nhuận của DN là biểu hiện bằng tiền của bộ phận SP thặng dư do người lao động tạo ra trong quá trình hoạt động SXKD. ngư SXKD. Lợi nhuận của DNTM cơ bản được xác định : được P = DT – CP . Trong đó: P - lợi nhuận DN thực hiện được trong kỳ được DT - doanh thu của DN. CP - CF bỏ ra trong quá trình hoạt động KD (bao gồm cả CF (bao mua hàng- giá vốn HH) hàng- Những khoản thu chủ yếu của DNTM phải kể đến thu từ hoạt động BH, thu từ các hoạt động DV và thu từ các hoạt động khác. khác. Những khoản CF gồm chi để mua hàng, bảo quản HH, vận hàng, HH, chuyển, chuyển, CF quản lý hành chính... chính... Lợi nhuận là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động KD của DN trong kỳ, là nguồn gốc của TSX mở rộng KD và là đòn đẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao ngư động nâng cao hiệu quả KD trên cơ sở của chính sách phân cơ phối hợp lý và đứng đắn. ắn.
  16. Lợi nhuận của DNTM được hình thành từ các nguồn : nhuậ của được hình thành từ các nguồ Một là: Lợi nhuận từ hoạt động KD. LN này thu được từ hoạt là: nhuậ từ hoạt độ này được từ hoạt động BH của DN, hoặc từ các hoạt động DVTM. Bộ phận LN này của DN, hoặ từ các hoạt độ DVTM. phậ này chiế chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng số LN của DN và phụ thuộc trọng tổ số của thuộ vào các yế tố như: khố lượng HH, vào các yếu tố như: khối lượng HH, DV bán ra trên TT; giá mua bán TT; và bán HH, DV; CF quản lý và các CF bán hàng khác... bán HH, DV; quản các bán hàng khác... Hai là: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính. LN này được xác là: nhuậ từ hoạt độ tài chính này được xác định bằng chênh lệch giữa các khoản thu và chi về hoạt động tài bằ lệ giữ các khoản về hoạt độ tài chính như: chính như: MB chứng khoán; MB ngoại tệ; lãi TGNH thuộc vốn chứ khoán ngoại tệ lãi thuộ vố KD; lãi KD; lãi cho vay vốn; lợi tức cổ phần và LN được chia từ phần vốn vố tứ cổ phầ được từ phầ vố góp LD, góp LD, hợp doanh. Ba là: Lợi nhuận bất thường. Là những khoản LN mà DN là: nhuậ bấ thường nhữ khoản không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng dự tính trước hoặ tính đến thự hiệ hoặ nhữ thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính chất thường khoản tính chấ thường xuyên. Chẳ xuyên. Chẳng hạn như: khoản phải trả nhưng không trả được do hạn như: khoản phải ược phía phía chủ nợ; khoản nợ khó đòi đã duyệt bỏ nay thu hồi được; LN khoản nợ đã duyệ hồ được từ quyền sở hữu, nhượng quyền sử dụng TS; khoản thu VT, TS quyề sở nhượng quyề sử dụng TS; khoản VT, thừ thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất mát; khoản chênh lệch do đã trừ hụt mấ mát khoản lệ thanh lý, nhượng bán TS; LN các năm trước phát hiện năm nay; lý, nhượng bán TS; các trước phát hiệ nay; hoàn nhậ số hoàn nhập số dư các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự các khoản dự phòng giảm hàng tồ kho, phòng nợ phải phòng nợ phải thu khó đòi; tiền trích bảo hành SP còn thừa khi tiề trích bảo hành còn thừ hết hạn bảo hành. hạn bảo hành.
  17. Mô hình phân phối lợi nhuận DNTMNN Tổng DT - tổng CF = Lợi nhuận thực hiện - Bù lỗ năm trước - Thuế TNDN = Lợi nhuận được phân phối 1/Chia lãi cho các thành viên góp vốn theo HĐ 2/ Bù lỗ các năm trước đã hết hạn được trừ vào LN trước thuế 3/Trích 10% quĩ dự phòng TC = 25% VĐL thì không trích nữa 10% 25% 4/Trích lập quĩ đặc biệt theo qui định cho DN đặc thù Lợi nhuận còn lại:-Chia theo vốn nhà nước đầu tư lại: - Chia theo vốn tự huy động của DN theo tỷ lệ: + Trích tối thiểu 30 % Quĩ đầu tư phát triển + T ối đa 5 % Quĩ thưởng BQL điều hành (< 200 - 500 triệu) Số dư còn lại Trích 2 quĩ KT và PL không quá 3 hoặc 2 tháng lương cho cả 2 quĩ .Còn lại bổ sung vào quĩ Đầu tư phát triển
  18. IV. IV. VỐN KINH DOANH CỦA CÁC DNTM 1/ KHỎI NIỆM VÀ PHÕN LOẠI A.KHỎI NIỆM VKD CỦA DNTM LÀ BIỂU HIỆN BẰNG TIỀN CỦA TOÀN BỘ TS DÙNG TRONG KD, BAO GỒM TS KD, BẰNG HIỆN VẬT, BẰNG TIỀN, BẰNG NGOẠI TỆ, BẰNG KIM LOẠI QUÝ VÀ CỎC TSVH KHỎC
  19. b/ Phân loại VKD Một là, theo nguồn gốc hình thành, ta có các loại vốn : là, nguồ gố hình thành các loại vố - Vốn NS cấp: gồm VCĐ, VLĐ, vốn XDCB do ngân sách cấp hoặc có cấ VCĐ, VLĐ, sách cấ hoặ nguồ gố từ nguồn gốc từ NSNN. - Vốn DN bổ sung: hình thành từ lợi nhuận mà DN thu được từ hoạt bổ sung: hình thành từ nhuậ được từ hoạt động SXKD. - Vốn liên doanh liên kết: vốn này hình thành khi có các đơn vị kế này hình thành các tham gia liên doanh liên kết với DN góp vốn vào DN. kế vớ góp vố vào - Vốn tín dụng: gồm tiền vay ngắn hạn, vay dài hạn NH hoặc vay tín dụng: tiề ngắ hạn dài hạn hoặ các các đơn vị, cá nhân trong ngoài nước. vị, ngoài nước. Hai là, căn cứ vào tốc độ lưu chuyển vốn trong quá trình KD, ta có là, cứ vào tố độ chuyể trình KD, hai loại vốn sau đây: loại vố - VLĐ. - VCĐ. Việ Việc phân chia các loại vốn này có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động các loại vố này nghĩa rấ lớ hoạt độ KDTM. KDTM. Vì tính chất của chúng rất khác nhau và hình thức biểu tính chấ của chúng rấ khác hình thứ biể hiệ cũng khác hiện cũng khác nhau nên phải có các biện pháp thích ứng để phải các biệ pháp thích nâng cao HQ sử dụng các loại vốn này. sử dụng các loại vố này
  20. 1. Vốn lưu động- thành phần và cơ cấu lư ộng- cơ VLĐ là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ và VLT. VLĐ biểu hiện ở cả hai hình thái khác nhau, hình nhau, thái HVật và hình thái GTrị. +Tài sản lưu động của các DNTM gồm vật liệu lư đóng gói ,bao bì, nhiên liệu, dụng cụ và các thứ liệu, khác gọi chung là VT dùng cho hoạt động mua bán. bán. + Nội dung vật chất của vốn lưu thông của DNTM là lư HH để KD, tiền nhờ NH thu và vốn bằng tiền. KD, tiền. Nếu như VLĐ cần thiết đối với DNSX để mua vật tư như tư cho SX và tiêu thụ SP, thì đối với DNTM, VLĐ SP, cần thiết để dự trữ HH phục vụ KD để tổ chức công tác mua bán HH.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2