Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 6 - PGS.TS. Phan Tố Uyên
lượt xem 11
download
Bài 6 Dịch vụ thương mại trong nền kinh tế quốc dân, chương học này trình bày nội dung sau: Khái quát dịch vụ và đặc điểm dịch vụ, các loại dịch vụ thương mại, tổ chức hoạt động dịch vụ và hệ thống chỉ tiêu đánh giá, phát triển thương mại dịch vụ ở VN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 6 - PGS.TS. Phan Tố Uyên
- Bài 6. Dịch vụ thương mại trong Dịch mại nền kinh tế quốc dân tế quố I. Khái quát dịch vụ và đặc điểm dịch vụ Khái quát dịch điể dịch Các loại dịch Các loại dịch vụ thương mại mại II. Các loại dịch vụ thương mại Các loại dịch mại III. Tổ chức hoạt động dịch vụ và hệ chứ hoạt độ dịch thố thống chỉ tiêu đánh giá đá IV. Phát triển thương mại dịch vụ ở VN Phát triể mại dịch -
- I. KHÁI QUÁT DỊCH VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM DỊCH VỤ 1/ KHỎI QUỎT VỀ DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI NGÀY NAY, NỀN KINH TẾ KHÔNG CHỈ ĐƠN ĐƠN THUẦN VỚI CÁC SP VẬT CHẤT CỤ THỂ, MÀ CÒN TỒN TẠI CÁC SP DỊCH VỤ. TỔNG THU NHẬP CỦA MỘT QUỐC GIA CŨNG NHƯNHƯ DOANH THU CỦA MỘT DN CÚ SỰ ĐÓNG GÓP CỦA LĨNH VỰC DV(ĐẶC BIỆT LÀ DV(Đ NHỮNG NGÀNH DV CÓ GIÁ TRỊ CAO). Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN, TỶ TRỌNG DV TRONG TỔNG NƯ SẢN PHẨM QUỐC DÂN THƯỜNG RẤT CAO: MỸ 70% THƯ GDP LÀ TỪ DV. NHIỀU TỔ CHỨC KINH TẾ, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ KHÔNG ÍT TƯ TIỀN CỦA, CÔNG SỨC VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG DV, BỞI NÓ ĐEM LẠI HIỆU QUẢ DV, KINH TẾ CAO VÀ ĐANG LÀ XU THẾ CỦA THỜI ĐẠI. CÁC MÁC CHO RẰNG: DV LÀ CON ĐẺ CỦA NỀN KINH TẾ SXHH , KHI MÀ
- 2. K/n: Theo lý thuyết kinh tế học, DV là một loại SP K/n: thuyế tế học loại kinh tế không phải là vật phẩm mà là công việc của tế phải phẩ việ của con người dưới hình thái lao động thể lực, kiến thức người dưới hình thái độ thể kiế thứ và kỹ̃ năng chuyên nghiệp, khả năng tổ chức và nghiệ tổ chứ thương mại. Theo cách chung nhất có hai cách hiểu mại cách nhấ cách hiể như sau: Theo nghĩa rộng, DV được coi là lĩnh vực kinh tế thứ ba nghĩa rộ được lĩnh vự tế thứ trong nền KTQD. Theo cách hiểu này, các hoạt động nề KTQD. cách hiể này các hoạt độ kinh tế nằm ngoài 2 ngành công nghiệp và nông tế ngoài ngành nghiệ nghiệ đều thuộ ngành DV. Các nước phát triể nghiệp đều thuộc ngành DV. Các nước phát triển, DV chiế chiếm trên 60% GDP. 60% Theo nghĩa hẹp, DV là những hoạt động hỗ trợ cho nghĩa hẹp nhữ hoạt độ hỗ trợ quá trình KD, bao gồm các hỗ trợ trước, trong và sau trình KD, gồ các hỗ trợ trước khi bán, là phần mềm của sản phẩm được cung ứng bán phầ mề của sản phẩ được cho khách hàng. khách hàng.
- Theo nghĩa rộng .Theo phân loại của GATS gồm 11 ngành, 155 phân ngành: - DV kinh doanh - DV thông tin - DV Xây dựng - DV phân phối - DV giáo dục - DV môi trường - DV tài chính - DV y tế - DV du lịch - DV văn hóa giải trí - DV vận tải.
- 3. Đặc điểm của dịch vụ: . Là SP vô hình, chất lượng DV rất khó đánh giá, vì nó hình, chấ lượng rấ giá, chịu nhiề yế tố tác độ chịu nhiều yếu tố tác động như người bán, người người bán người mua và cả thời điểm mua bán DV đó. thờ điể bán đó . Là SP vô hình, DV có sự khác biệt về chi phí so với hình, khác biệ về vớ các các SP vật chất vậ chấ . SX và TD dịch vụ diễn ra đồng thời, nên cung cầu dịch diễ đồ thờ cầ DV không thể tách rời nhau mà phải tiến hành cùng thể tách rờ phải tiế hành cùng lúc. lúc. . Dịch vụ không thể cất giữ trong kho, làm phần đệm Dịch thể giữ kho, làm phầ đệm điề chỉnh sự điều chỉnh sự thay đổi nhu cầu TT như các sản đổ cầ các sản phẩ vậ chấ khác... phẩm vật chất khác... Nhữ đặ điể này tạo nhữ nét đặ Những đặc điểm này tạo ra những nét đặc thù cho các các doanh nghiệp dịch vụ, nếu các DNSX cần 4P nghiệ dịch vụ, các cầ (Product, Price, Place, Promotion) cho hoạt động Product, Price, Place, Promotion) hoạt độ marketing của mình; thì các nhà KD DV cần 5P, với của mình; các cầ 4P trên và People (con người). người).
- II. Các loại dịch II. Các loại dịch vụ thương mại. mại 1. Vai trò của dịch vụ thương mại. của dịch mại DV nói chung và DVTM nói riêng có vai trò to lớn: nói nói lớ . Nó giúp cho DN bán được nhiều hàng, thu được nhiều giúp bán được nhiề hàng, được nhiề lợi nhuận, rút ngắn thời gian ra quyết định mua hàng nhuậ rút ngắ thờ quyế đị hàng của người của người tiêu dùng, đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển dùng, tố độ chuyể HH, tiề tệ HH, tiền tệ. . Dịch vụ lập nên hàng rào chắn, ngăn chặn sự xâm Dịch hàng rào chắ chặ sự nhậ của đố nhập của đối thủ cạnh tranh. DV giúp cho việc phát cạnh tranh. giúp việ phát triể triển TT và giữ TT ổn định. giữ đị . DV còn làm thay đổi căn bản cơ cấu thu nhập quốc dân còn làm đổ bản cấ và cơ cấu tiêu dùng của mỗi cá nhân . của . DV đóng vai trò tiên phong trong việc hình thành sản xuất hàng hóa lớn
- 2. Các loại dịch vụ thương mại. Các loại dịch mại. a. Dịch vụ trong lĩnh vực lưu thông bổ sung (mang Dịch lĩnh vự bổ tính tính SX). - Bán hàng Bán hàng và vận chuyển hàng theo yêu cầu của KH là chuyể hàng cầ của hình thứ hình thức DV rất phát triển trong TM, nó tạo ra nguồn rấ phát triể TM, tạo nguồ thu DV chủ yếu (80%) cho các DN trong lĩnh vực này. 80%) các lĩnh vự này Góp phần phục vụ tốt yêu cầu của khách hàng và phục cầ của khách hàng nâng cao được khả năng cạnh tranh của DN. được cạnh - DV chuẩn bị HH trước khi bán hàng và đưa vào sử dụng:pha cắt vật liệu, pha chế hóa chất , làm đồng bộ HH… - DV kỹ thuật: hướng dẫn kỹ thuật, lập đơn hàng, bảo dưỡng, bảo hành, sửa chữa thiết bị theo yêu cầu KH - DV cho thuê máy móc,thiết bị, - DV giao nhận HH: gửi hàng, lưu kho lưu bãi, kiểm đếm , thu thập chứng từ, giao nhận,làm thủ tục hải quan
- b. DV trong lĩnh vực lưu thông thuần tuý (TM thuần tuý ) lĩnh vự thuầ thuầ - Chào hàng: Chào hàng: Chào hàng hình thứ Chào hàng là hình thức DV mà trong đó các DNTM tổ chức ra các đó các tổ chứ các điể giớ thiệ điểm giới thiệu và bán trực tiếp HH cho khách hàng. bán trự tiế khách hàng. Chào hàng Chào hàng có vị trí rất quan trọng trong các hoạt động chiêu thị, vì trọng các hoạt độ thị, nó sử dụng lực lượng lao động nhàn rỗi hiện nay ở các DNTM, dụng lự lượng độ nhàn rỗ hiệ các DNTM, của của xã hội nói chung và đưa HH gần tới nơi tiêu dùng, SX. nói gầ tớ dùng, Trong hoạt động KD, muốn chào hàng có kết quả thì nhân viên chào hoạt độ KD, muố chào hàng chào hàng phải đá hàng phải đáp ứng các điều kiện sau: các điề kiệ + Hiểu rõ được TT nơi mà mình định tổ chức điểm chào hàng. Hiể ược mình đị tổ chứ điể chào hàng. + Hiểu rõ VTHH đem đi giới thiệu (giá trị của HH, cách bảo quản, sử Hiể giớ thiệ của HH, cách bảo quản dụng, dụng, sự khác biệt giữa những SP của mình với những SP cạnh khác biệ giữ nhữ của mình vớ nhữ cạnh tranh tương tự...) tự + Biết nghệ thuật trình bày và giới thiệu các SP để thuyết phục Biế nghệ thuậ trình bày giớ thiệ các thuyế phục người người tiêu dùng đối với những loại HH mới từ chưa biết => biết dùng đố vớ nhữ loại mớ từ biế biế => ưa thích nảy sinh nhu cầu => mua SP. thích nảy cầ Nhân viên DV ở đây phải biết phân biệt một cách chuẩn xác, khôn phải biế biệ mộ cách chuẩ xác ngoan giữa loại HH đem chào hàng với các HH tương tự khác, giữ loại chào hàng vớ các tự khác hiể hiểu rõ thắc mắc của khách hàng để giải thích một cách đúng thắ mắ của khách hàng giải thích mộ cách đú đắn và trung thực. thự
- - Dịch vụ quảng cáo: Quảng cáo là tuyên truyền, giới thiệu về HH bằng cách sử truyền, dụng các phương tiện khác nhau trong khoảng không gian phương và thời gian nhất định. ịnh. - Trong quản lý KD hiện nay, quảng cáo là công cụ quan nay, trọng của marketing TM, là phương tiện để đẩy mạnh hoạt TM, phương động BH. Quảng cáo nhằm làm cho HH bán được nhiều BH. được hơn, nhanh hơn, nhu cầu được đáp ứng kịp thời. Thông qua được thời. quảng cáo, người làm công tác TM hiểu được nhu cầu TT cáo, ngư được và sự phản ứng của TT nhanh hơn. Nó là phương tiện hỗ phương trợ đắc lực cho cạnh tranh. tranh. -Trong TM, phương tiện quảng cáo rất đa dạng và phong TM, phương phú, có những phương tiện quảng cáo bên trong mạng lưới phương lư TM và phương tiện quảng cáo bên ngoài mạng lưới TM. phương lư
- #Phương tiện quảng cáo bên ngoài mạng lưới TM tiệ quảng cáo ngoài mạng lưới + Báo chí: Báo và tạp chí là những phương tiện QC quan trọng Báo Báo tạp nhữ tiệ trọng nhấ nhằ vào nhữ đố tượng rộ nhất, nhằm vào những đối tượng rộng và trên một phạm vi mộ phạm rộng, Tùy theo yêu cầu QC mà lựa chọn loại báo chí thích hợp. ng, Tùy cầ chọn loại báo thích hợ Nội dung QC báo chí thường gồm ba bộ phận hợp thành: Chữ, báo thường gồ bộ phậ hợ thành: Chữ tranh vẽ quảng cáo, tên và địa chỉ cơ sở KD, ba bộ phận đó quảng cáo sở KD, bộ phậ đó phải phải liên hệ mật thiết với nhau và bổ sung cho nhau. hệ thiế vớ Chữ Chữ là bộ phận chính của nội dung QC bằng báo chí. Nó nêu tên phậ chính của nộ bằ báo chí. hàng, hàng, công dụng, cách dùng, cách bảo quản, giá cả và dụng, cách dùng, cách bảo quản phương thức bán... Văn viết gọn, rõ, dễ hiểu, dễ nhớ, hấp thứ bán viế gọn rõ, hiể nhớ dẫn. Tranh vẽ biểu hiện tên, công dụng, quy cách, màu sắc, kiểu biể hiệ tên, dụng, cách, màu sắ kiể mốt... Của HH; cần phải đảm bảo tính nghệ thuật và tính Của HH; phải đả bảo tính nghệ thuậ tính trung thực. thự Tên, Tên, địa chỉ cơ sở KD để hướng dẫn khách hàng mua sắm. sở ướng dẫn khách hàng
- + Đài phát thanh (radio): là phương tiện QC thông phát tiệ dụng dụng có khả năng thông báo nhanh và rộng rãi báo rãi trong cả nước. Để nâng cao hiệu quả QC qua radio, ước hiệ radio, cần hết sức chú ý tới thời điểm thông tin và thời hế sứ thờ điể thờ gian dành cho một thông tin. dành mộ + Vô tuyến truyền hình, băng hình: là các biện pháp tuyế truyề hình, hình các biệ pháp tác độ tác động thông qua hình ảnh của SP ở các góc độ có hình của các góc độ lợi nhất để các hộ TD bị kích thích lôi cuốn và quan nhấ các hộ kích thích cuố tâm đến HH , nhất là những HH mới. ở các nước có đến nhấ nhữ mớ các nước nền kinh tế phát triển, QC qua ti vi là loại quảng cáo tế phát triể loại quảng cáo thông dụng. dụng. Để nâng cao hiệu quả QC qua ti vi cần hết sức chú ý hiệ cầ hế sứ tới việc lựa chọn hình ảnh đưa lên ti vi, thời điểm việ lự chọn hình vi, thờ điể thông tin, thời gian dành cho một tin và số lần lặp tin, thờ dành mộ lặ lại lại thông tin.
- + Quảng cáo bằng pa nô, áp phích. Quảng cáo bằ nô, phích Đây là hình thức QC cho phép khai thác tối đa hình thứ phép thác tố lợi thế về kích cỡ, hình ảnh, màu sắc, vị trí, thế kích cỡ hình nh, màu sắ trí, thờ thời gian và chủ đề quảng cáo... quảng cáo... Có áp phích QC tổng hợp, áp phích QC chuyên áp phích tổ hợ phích đề. đề. Hình thứ này thích dụng Hình thức này thích dụng khi các cơ sở KD mới các sở mớ khai trương, hoặc khi có mặt hàng KD đặc trương, hoặ hàng đặ biệ hoặ biệt hoặc khi cần kết hợp với triển lãm bán cầ kế hợ vớ triể lãm bán hàng. hàng.
- + Bao bì và nhãn hàng hóa: đây là một loại QC HH nhãn hàng hóa loại quan trọng thông dụng và có hiệu quả cao. QC trọng dụng hiệ cao. thông qua nhãn và bao bì HH làm cho khách hàng nhãn làm khách hàng tập trung chú ý ngay vào HH. Rõ ràng là để làm vào HH. ràng làm được chức năng QC, yêu cầu nhãn và bao bì phải ược chứ QC, cầ nhãn phải đẹp và hấp dẫn. Nó vừa góp phần nâng cao chất dẫ góp phầ chấ lượng HH vừa bảo vệ giá trị sử dụng của HH. ượng vừ bảo vệ dụng của + Quảng cáo bằng bưu điện. Cơ sở KD có quan hệ Quảng cáo bằ điệ sở hệ kinh tế với nhiều khách hàng, trong đó có những tế nhiề khách hàng, đó nhữ khách hàng khách hàng quan trọng thường xuyên liên hệ. trọng thường hệ QC bằng bưu điện có vai trò quan trọng. Đây là loại bằ điệ trọng. loại QC mà các DN thường xuyên liên hệ với những các thường hệ nhữ khách hàng khách hàng quan trọng gửi cho họ catalô, thư chúc trọng gử catalô, chúc tết QC , mẫu hàng và các ấn phẩm QC qua bưu hàng các phẩ điệ điện. Vì hình thức này chỉ tập trung vào một số hình thứ này vào mộ số khách hàng, hiệ khách hàng, hiệu quả của QC không lớn. của lớ
- #.Những phương tiện QC bên trong mạng lưới TM Nhữ tiệ mạng lưới + Biển đề tên cơ sở kinh doanh: Mỗi cơ sở KD phải có Biể sở sở phải biể biển đề ở phía trên, chính giữa lối ra vào chính của phía trên, chính giữ lố vào chính của cơ quan. Biể Biển đề ghi tên, địa chỉ cơ sở KD và cơ quan chủ quản tên, sở quản của nó. của nó. Tên cơ sở KD phải rõ, đẹp, viết bằng chữ sở phải rõ, viế bằ chữ lớn đảm bảo cho người qua đường, bằng phương đả bảo người đường, tiệ tiện cơ giới có thể thấy được. Kích thước của biển giớ thể thấ được Kích thước của biể đề phải vừa phải, cân xứng một cách hợp lý với quy phải vừ phải xứ mộ cách hợ mô kiến trúc cơ quan TM. kiế trúc + Tủ kính quảng cáo: Là hình thức QC chính và phổ kính quảng cáo hình thứ chính phổ biế của hệ thố biến của hệ thống QC cửa hàng thương nghiệp quy cử hàng nghiệ mô lớn và vừa. lớ Nó rất thích hợp với QC mặt hàng hóa chất, vật liệu thích hợ vớ mặ hàng hóa chấ liệ phụ tùng, mặt hàng điện máy... Tủ kính QC có tùng, hàng điệ máy kính nhiề loại nhiều loại: tủ kính cửa sổ, tủ kính giữa gian, tủ kính kính cử sổ kính giữ gian, kính ôm cột... mỗi loại có vị trí và tác dụng riêng. cộ loại tác dụng
- + BÇy hµng ë n¬i b¸n hµng: Lµ h×nh thøc QC chÝnh vµ phæ hµng: h× biÕn trong mäi lo¹i h×nh th¬ng nghiÖp cã quy m« c¬ cÊu h× mÆt hµng vµ ®Þa ®iÓm DN kh¸c nhau. Nã thÝch hîp cho c¶ m¹ng líi th¬ng nghiÖp b¸n bu«n vµ b¸n lÎ. + Qu¶ng c¸o qua ngêi b¸n hµng: §©y lµ h×nh thøc QC hµng: h× quan träng. Ngêi BH th«ng b¸o cho kh¸ch hµng b»ng ch÷ ch÷ hoÆc b»ng miÖng vÒ HH, néi quy BH, ph¬ng thøc b¸n vµ thanh to¸n... §Ó n©ng cao hiÖu qu¶ QC qua ngêi BH cÇn hÕt søc chó ý ®Õn viÖc båi dìng ®µo t¹o ®éi ngò nh©n viªn BH. Ngêi BH ph¶i cã ®Çy ®ñ kiÕn thøc vÒ HH, biÕt nghÖ thuËt chµo hµng, tr×nh bµy SP vµ nh÷ng kiÕn thøc cÇn thiÕt kh¸c vÒ tr× nh÷ thÞ trêng HH.
- Hội chợ. chợ Hội chợ là một hình thức tổ chức để cho các tổ chức TM, các chợ hình thứ tổ chứ các tổ chứ TM, các nhà KD quảng cáo HH, BH và nắm nhu cầu, ký kết HĐ kinh quảng cáo HH, cầ tế, nhận biết các ưu nhược điểm của HH mà mình KD. nhậ biế các nhược điể của mình Hội chợ trong thương mại được coi là hình thức DV chợ mại được hình thứ thích dụng vớ nhữ thích dụng với những HH mới và những HH ứ đọng mớ nhữ chậm luân chuyển. chậ chuyể Tùy Tùy theo điều kiện cụ thể về HH, TT , khách hàng mà điề kiệ thể HH, khách hàng các tổ chứ các tổ chức TM quyết định đứng ra tổ chức hội chợ quyế đị đứ tổ chứ hộ chợ hay tham gia hội chợ. Nếu tổ chức hội chợ, các DN hộ chợ tổ chứ hộ chợ các cần phải khai thác triệt để hội chợ QC cho HH của phải thác triệ chợ của mình. mình. Ở̉ đây nghệ thuật QC có vai trò vô cùng quan nghệ thuậ cùng trọng, trọng, nâng cao uy tín của công ty, DN , của SP và tín của ty, của bằng nhiều biện pháp để khuyếch trương các uy tín nhiề biệ pháp khuyế các tín đó; nắm bắt chính xác nhu cầu TT , tìm hiểu thêm bắ chính xác cầ tìm hiể bạn hàng. bạn hàng. Tận dụng những điều kiện có thể để bán dụng nhữ điề kiệ thể bán hàng hàng và thông qua hội chợ để ký kết HĐ kinh tế tiếp hộ chợ tế tiế theo.
- - Dịch vụ tư vấn, ghép mốí kinh doanh Dịch vấ ghép mố + DV tư vấn và ghép mối người SX, người TD. vấ ghép mố người SX, người Nhữ Những DN KD lớn, có uy tín thường mở văn phòng tư lớ tín thường mở phòng vấn về hoạt độngTM. Ở đây có những chuyên gia giỏi về hoạt độngTM. nhữ giỏi có thể làm cố vấn cho các DN hoạt động KD có hiệu thể làm cố các hoạt độ hiệ quả. quả. DNTM do nắm được khả năng của người SX và nắ được của người yêu cầu của người TD nên có thể ghép mối hợp lý SX cầ của người thể ghép mố hợ với TD. - Dịch vụ giám định hàng hóa. Dịch giám đị hàng hóa DV giám định HH là DVTM do một tổ chức giám định độc giám đị mộ tổ chứ giám đị độ lập thực hiện để xác định tình trạng thực tế của hàng thự hiệ xác đị tình trạng thự tế của hàng hóa hóa theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức. cầ của nhân, quan, chứ Giám đị Giám định HH bao gồm GĐ về số lượng, chất lượng, quy gồ về ượng, chấ lượng, cách cách bao bì, giá trị HH, tổn thất, an toàn, vệ sinh và bì, HH, thấ toàn các các yêu cầu khác. Trong điều kiện giao lưu HH ngày cầ khác điề kiệ ngày càng phát triể càng phát triển thì sự phức tạp nảy sinh trong quan phứ tạp nảy hệ mua bán ngày càng nhiều do vậy DV giám định HH bán ngày càng nhiề vậ giám đị cũng ngày càng cũng ngày càng gia tăng.
- III. III. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá. Trong KD DV như sửa chữa, chuẩn bị vật tư cho như chữa, tư sản xuất, vận tải ( không thực hiện việc sản xuất xuất, SP như trong lĩnh vực SX mà chỉ là cung cấp dịch như vụ cho người khác ) để lấy tiền bằng cách sử dụng ngư máy móc hoặc sức lao động của công nhân lành nghề. Do đặc trưng của hoạt động DV nên thực tế thường trư thư sử dụng các chỉ tiêu kinh tế đặc thù để đánh giá.
- 1/ Chi phí (giá)/1giờ DV: (giá)/1 Trong KD DV, chi phí trực tiếp là chi phí sử dụng máy DV, trự tiế dụng máy móc thiế móc thiết bị và công nhân. Còn chi phí gián tiếp là nhân. Còn gián tiế chi phí để cho mọi hoạt động khác trong KD như: mọi hoạt độ khác như: tiề thuế tiền thuế, chi phí quản lý, chi phí văn phòng, bảo quản lý, phòng, bảo hiể điệ thoại... hiểm, điện thoại... Tiề Tiền thu được phải bù đắp được các chi phí sau: được phải được các - Chi phí trực tiếp. trự tiế - Chi phí gián tiếp. gián tiế - Lợi nhuận hợp lý. nhuậ hợ lý. Thông thường chi phí cho một loại DV, người ta tính thường mộ loại DV, người tính theo giờ và gọi là giá tính cho một giờ. giờ gọi tính mộ giờ Chi phí/ giá cho 1 giờ DV = Chi phí trực tiếp tính cho 1 phí/ giờ trự tiế tính giờ giờ + Lợi nhuậnnhuậ Lợi nhuận trong một giờ được cộng vào để bù đắp chi nhuậ mộ giờ ược cộ vào phí gián tiếp và có lãi gián tiế lãi
- 2. Giá trị thực hiện dịch vụ thự hiệ dịch Được tính Được tính theo công thức: thứ Cd = Ʃ Qi x Gi .Trong đó: đó Qi - Khối lượng DV loại i ( i=1,n ) Khố lượng loại i=1 Gi - Giá DV loại i. loại n - Số lượng các DV loại i. ượng các loại
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - ĐH Thương mại
88 p | 1351 | 118
-
Bài giảng Kinh tế thương mại-dịch vụ
72 p | 42 | 12
-
Bài giảng Kinh tế thương mại 1 - Chương 2: Bản chất và chức năng của thương mại
10 p | 19 | 9
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 5: Thương mại dịch vụ
20 p | 31 | 9
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 4: Thương mại hàng hóa
28 p | 42 | 8
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 2: Bản chất và chức năng của thương mại
13 p | 45 | 7
-
Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 1 - ThS. Nguyễn Thanh Phong
25 p | 47 | 7
-
Bài giảng Kinh tế thương mại 1 - Chương 7: Nguồn lực và hiệu quả kinh tế thương mại
33 p | 15 | 6
-
Bài giảng Kinh tế thương mại 1 - Chương 3: Những tác động của thương mại
9 p | 10 | 6
-
Bài giảng Kinh tế thương mại 1 - Chương 6: Lợi thế so sánh và hội nhập kinh tế thương mại
11 p | 12 | 5
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 3: Những tác động của thương mại
10 p | 26 | 5
-
Bài giảng Kinh tế thương mại - Bài 2: Quản lý nhà nước về thương mại
29 p | 61 | 5
-
Bài giảng Kinh tế thương mại - Bài 1: Bản chất kinh tế của thương mại
14 p | 82 | 4
-
Bài giảng Kinh tế thương mại - Bài 4: Dịch vụ thương mại
17 p | 54 | 4
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 6: Lợi thế so sánh và hội nhập kinh tế thương mại
10 p | 31 | 3
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 1: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học
7 p | 39 | 3
-
Bài giảng Kinh tế thương mại: Bài 6 - ThS. Lê Thùy Dương
53 p | 49 | 3
-
Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 7: Nguồn lực và hiệu quả kinh tế thương mại
33 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn