Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) (Tiết 2)
Chia sẻ: Nangthothubon_vn20 Nangthothubon_vn20 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17
lượt xem 1
download
Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) (Tiết 2) tìm hiểu giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc; chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976; Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) (Tiết 2)
- MÔN HỌC: LỊCK SỬ, KHỐI LỚP: 12 Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM. (19731975) Tiết 2
- III Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. 1 Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 19751976 Bộ chính trị TW Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 1976 Nhấn mạnh “nếu thời cơ đến vào hoặc cuối 1975 Thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”
- Hội nghị Bộ Chính trị (30/97/10/1974) Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/748/1/1975) 1 Hoàn thành giải phóng miền Nam trong 2 năm (19751976). “ Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975” . Vĩ tuyến 2 Ta giải phóng đường 14 và tỉnh Phước Long 17 (1/1975) QK.I Các quân đoàn chủ lực của ta lần lượt được thành lập: 3 * Quân đoàn 1 thành lập ở miền Bắc ( 10/1973) * Quân đoàn 2 thành lập ở Trị Thiên ( 5/1974) QK.II * Quân đoàn 4 thành lập ở Đông Nam bộ ( 7/1974) 4 * Quân đoàn 3 thành lập ở Tây Nguyên ( 3/1975) Phước Long QK.III * Đoàn 232 thành lập ở Nam bộ (3/1975) 232 QK.IV
- 2 Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 a) Chiến dịch Tây Nguyên ( Từ 4 → 24/3 ) 173 183 223 Vĩ tuyến 17 7 243 223 113 (Từ trái sang phải: Đại tá Hoàng Dũng, Chánh VP Bộ QP; Đại tướng Văn Tiến Dũng; Đ/c Bùi San, Khu ủy viên khu 5; Đức lập Huỳnh Văn Mẫn, Bí thư Tỉnh ủy Đắc Lắc 103 Đắc Song 243 GIA NGHĨA Bộ Tư lệnh chiến dịch TN LƯỢC ĐỒ CHIẾN DỊCH TÂY NGUYÊN (4/324/3/1975) Đường Hồ Chí Minh Ta tiến công địch Địch phản kích hoặc chuyển quân Ngày giải phóng Địch co cụm hoặc tháo chạy Ta tiến công địch ( có xe tăng) 113
- + Diễn biến: Ngày 4/3: Ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plây cu. Ngày10/3: Ta tấn công Buôn Ma Thuột giành thắng lợi. Ngày 24/3: Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. + Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tấn công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược.
- Vĩ tuyến 17 193 253 233 293 Vĩ tuyến 17 283 243 253 LƯỢC ĐỒ CHIẾN DỊCH HUẾ ĐÀ NẴNG ( 21329 03 1975 ) Ta tiến công địch trước chiến dịch Huế Đà Ngày giải phóng Nẵng 253 Hướng ta tiến công phối hợ p Ta tiến công đường Hướng ta tiến công chính thuỷ Địch rút chạy đường Hướng ta tiến công chính có xe tăng thuỷ
- b) Chiến dịch Huế Đà Nẵng ( 21 → 29/3 ) Phối hợp với chiến trường Tây Nguyên. Ngày 19/3: Ta giải phóng Quảng Trị. Địch co cụm ở Huế. Ngày 21/3: Ta đánh thẳng vào căn cứ của địch, chặn đường rút chạy, bao vây chúng trong thành phố. Ngày 25/3: Ta tiến vào cố đô Huế. Ngày 26/3: Giải phóng Huế. Ngày 29/3: Giải phóng Đà Nẵng. ► Ý nghĩa: Gây tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền. Đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta chuyển thế mạnh áp đảo.
- Thiếu tướng Nguyễn HòaTư lệnh; Thiếu tướng Hoàng Minh ThiChính Ủy. Gồm: Sư đoàn bộ binh 312, 320B; Lữ đoàn pháo binh 45; Lữ đoàn xe tăng 202; Sư đoàn pháo cao xạ 367; Lữ đoàn Thiếu tướng Nguyễn Hữu AnTư công binh 299; Trung đoàn thông tin 304 3 294 lệnh; Thiếu tướng Lê ChinhChính 40… Tổng quân số khoảng 30.000. 11giờ 30 Ủy. Gồm: Sư đoàn 325, 304, 3, Quân 5; 1 ĐiL ện mữ ậđoàn pháo binh 164; Lữ đoàn xe t của Đại tướng 4 tăng 203; Lữ đoàn công binh 219; Sư 304 Võ Nguyên Giáp, 304 294 đoàn cao x Thi ạ 673; Trung đoàn đ ếu tướng Vũ LăngT ngày 07/ 04 / ặc công ư lệnh; Đ ại tá 1975 294 116…T ng quân s Đặng Vũ HiệpChính Ủy. Gồm: Sư ổ ố kho ảng 40.000. Vĩ tuyến 17 A đoàn 316, 320A, 10; Trung đoàn đặc 214 công 198; Trung đoàn pháo 40, 675; 3041975 2 BTrung ộ Chỉ huy chi đoàn ếcao xạ 232, 234; n dịch HCM (ng ồi từTrung trái qua phải) : Đại 232 tđoàn ướng Văn Ti công binh 575; Trung ến Dũng; Đ/c Lê Đđoàn thông ức Thọ; Đ/c Phạm Hùng 294 304 Thi ếu tướ tin 29… T ổng ng quân sHoàng CầmT ố kho ư lệnh; ảng 46.000. 11gi ờ 30 Thiếu tướng Hoàng Thế ThiệnChính 17 giờ Ủy. Gồm: các Sư đoàn7, 341, 6, Lữ đoàn 7, 52; 1 tiểu đoàn pháo 130mm; 1 015 015 015 304 304 294 3041975 tiểu đoàn phòng không;1tiểu đoàn xe 2641975 tăng… Trung tướng Lê Đức AnhTư lệnh; Thiếu tướng Lê Văn Tưởng Chính Ủy. Gồm: Sư đoàn 3, 5, 9, Trung đoàn 015 độc lập 16, 88, 24, 27B, Sư đoàn 8, Quân khu 8; 1 tiểu đoàn xe tăng; 1 tiểu đoàn pháo 130mm; 1 tiểu đoàn phòng không… Tổng quân số khoảng 42.000. LƯỢC ĐỒ CHIẾN DỊCH HỒ CHÍ MINH ( 26/4 30/4/1975 ) Ta tiến công địch Ta tiến công vào Sài 1 Quân đoàn của ta Gòn Ta tiến công địch ( có xe tăng) Bộ Tư lệnh chiến dịch Ngày giải phóng HCM 113
- c)Chiến dịch Hồ Chí Minh ( 26/4 – 30/4) Ngày 8/4: Bộ chỉ huy chiến dịch Sài Gòn – Gia Định được thành lập. Ngày 9/4: đánh Xuân Lộc. Ngày 21/4: Giải phóng Xuân Lộc. Ngày 14 → 16/4: Chiếm Phan Rang, giải phóng Bình Thuận, Bình Tuy. 17h Ngày 26/4: Quân ta được lệnh nổ súng mở đầu chiến dịch ở hướng Đông Sài Gòn. Ngày 27/4: Từ các hướng quân ta đồng loạt đánh vào vùng ven Sài Gòn. Ngày 28/4: Ta xiết chặt vòng vây quanh Sài Gòn. Đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. 11h 30 phút 30/4/1975 Sài Gòn giải phóng, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. ► Ý nghĩa: Tạo cơ hội cho quân dân ta tiến công và giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam Bộ.
- Thiếu tướng Nguyễn HòaTư lệnh; Thiếu tướng Hoàng Minh ThiChính Ủy. Gồm: Sư đoàn bộ binh 312, 320B; Lữ đoàn pháo binh 45; Lữ đoàn xe tăng 202; Sư đoàn pháo cao xạ 367; Lữ đoàn Thiếu tướng Nguyễn Hữu AnTư công binh 299; Trung đoàn thông tin 304 3 294 lệnh; Thiếu tướng Lê ChinhChính 40… Tổng quân số khoảng 30.000. 11giờ 30 Ủy. Gồm: Sư đoàn 325, 304, 3, Quân 5; 1 ĐiL ện mữ ậđoàn pháo binh 164; Lữ đoàn xe t của Đại tướng 4 tăng 203; Lữ đoàn công binh 219; Sư 304 Võ Nguyên Giáp, 304 294 đoàn cao x Thi ạ 673; Trung đoàn đ ếu tướng Vũ LăngT ngày 07/ 04 / ặc công ư lệnh; Đ ại tá 1975 294 116…T ng quân s Đặng Vũ HiệpChính Ủy. Gồm: Sư ổ ố kho ảng 40.000. Vĩ tuyến 17 A đoàn 316, 320A, 10; Trung đoàn đặc 214 công 198; Trung đoàn pháo 40, 675; 3041975 2 BTrung ộ Chỉ huy chi đoàn ếcao xạ 232, 234; n dịch HCM (ng ồi từTrung trái qua phải) : Đại 232 tđoàn ướng Văn Ti công binh 575; Trung ến Dũng; Đ/c Lê Đđoàn thông ức Thọ; Đ/c Phạm Hùng 294 304 Thi ếu tướ tin 29… T ổng ng quân sHoàng CầmT ố kho ư lệnh; ảng 46.000. 11gi ờ 30 Thiếu tướng Hoàng Thế ThiệnChính 17 giờ Ủy. Gồm: các Sư đoàn7, 341, 6, Lữ đoàn 7, 52; 1 tiểu đoàn pháo 130mm; 1 015 015 015 304 304 294 3041975 tiểu đoàn phòng không;1tiểu đoàn xe 2641975 tăng… Trung tướng Lê Đức AnhTư lệnh; Thiếu tướng Lê Văn Tưởng Chính Ủy. Gồm: Sư đoàn 3, 5, 9, Trung đoàn 015 độc lập 16, 88, 24, 27B, Sư đoàn 8, Quân khu 8; 1 tiểu đoàn xe tăng; 1 tiểu đoàn pháo 130mm; 1 tiểu đoàn phòng không… Tổng quân số khoảng 42.000. LƯỢC ĐỒ CHIẾN DỊCH HỒ CHÍ MINH ( 26/4 30/4/1975 ) Ta tiến công địch Ta tiến công vào Sài 1 Quân đoàn của ta Gòn Ta tiến công địch ( có xe tăng) Bộ Tư lệnh chiến dịch Ngày giải phóng HCM 113
- III Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954 1975 ) 1 Ý nghĩa lịch sử Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc. Tác động mạnh đến nước Mĩ và thế giới.
- 2 Nguyên nhân thắng lợi. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ tịch với đường lối quân sự chính trị đúng đắn sáng tạo độc lập và tự chủ. Sức mạnh đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta. Hậu phương vững chắc: miền Bắc. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương Sự giúp đỡ của các nước XHCN và các lực lượng dân chủ tiến bộ thế giới.
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- Câu 1: Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên? A Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân B Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâycu, Kon Tum. C Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Ma Thuột. D Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
- Câu 2: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì? A Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, rửa sạch nỗi nhục và nỗi đau mất nước hơn một thế kỷ. B Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: cả nước độc lập thống nhất cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội. C Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới. D Câu A và B là ý nghĩa lớn nhất
- Câu 3: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B Sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng. C Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc XHCN. D Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 Nước Đông Dương
- ►Chúc các em học tập tốt!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) - Trường THPT Bình Chánh
18 p | 12 | 4
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 17: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1949 đến trước ngày 19/12/1946 - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 14 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời - Trường THPT Bình Chánh
21 p | 10 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939 - Trường THPT Bình Chánh
10 p | 12 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935 - Trường THPT Bình Chánh
11 p | 10 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1925 đến 1930 - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 16 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925 - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 12 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp ( 1946-1950) - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 7 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến 2000 - Trường THPT Bình Chánh
12 p | 14 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa - Trường THPT Bình Chánh
13 p | 18 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh - Trường THPT Bình Chánh
16 p | 15 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 8: Nhật Bản - Trường THPT Bình Chánh
9 p | 8 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 7: Tây Âu - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 15 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 6: Nước Mỹ - Trường THPT Bình Chánh
13 p | 19 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ La Tinh - Trường THPT Bình Chánh
9 p | 9 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ - Trường THPT Bình Chánh
21 p | 17 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á - Trường THPT Bình Chánh
9 p | 9 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ la tinh
6 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn