Bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc
lượt xem 42
download
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc
- LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC ĐỐI TƯỢNG: BS YHCT MỤC TIÊU 1. Trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc 2. Trình bày được đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng 3. Trình bày được ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc 4. Trình bày vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc
- ĐỊNH NGHĨA Dạng bào chế là hình thức trình bày của dược chất để đưa hoạt chất vào cơ thể với mục đích phát huy tốt nhất hiệu quả phòng và trị bệnh, đồng thời phải thuận tiện cho việc bảo quản, vận chuyển. Sự khác biệt về tác dụng điều trị giữa các dạng bào chế là: •* Thành phần tá dược (tính chất lý hóa, độ ổn định, khả năng hấp thu, khả năng giải phóng hoạt chất ) •* Kỹ thuật bào chế (sinh khả dụng của thuốc )
- CÁC DẠNG BÀO CHẾ TÂN DƯỢC THUỐC DÙNG ĐƯỜNG UỐNG Là dạng thuốc dùng qua đường tiêu hóa. Rắn (viên, bột, cốm…) Lỏng (thuốc nước, rượu, siro…) Ưu điểm: đơn giản, thuận tiện Khuyết điểm: Ảnh hưởng do độ pH của môi trường Chịu tác động của hệ thống enzym, vi khuẩn Bị chuyển hóa qua gan lần đầu
- DẠNG THUỐC LỎNG Bao gồm dung dịch, potio, siro, hỗn dịch, nhũ tương Ưu điểm: Khả năng hấp thu nhanh ( sinh khả dụng cao hơn dạng rắn ) Khuyết điểm: Dược chất ít ổn định Cồng kềnh nên khó chuyên chở. Cần nhớ: Thuốc có độ nhớt cao thì tốc độ hấp thu chậm
- DẠNG THUỐC RẮN Bao gồm bột, nang (tinh bột, gelatin, mềm), viên nén (ngậm, đặt dưới lưỡi, nhai, sủi bọt, đặt âm đạo, viên tác dụng kéo dài) Tác dụng của thuốc phụ thuộc: Kỹ thuật bào chế Độ tan của dược chất. Ưu điểm: Đơn giản, tiện dụng Dễ vận chuyển Khuyết điểm: Hấp thu chậm hơn dạng lỏng
- THUỐC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM Thuốc tiêm ở dạng lỏng, đưa vào cơ thể bằng đường tiêm qua da hoặc niêm mạc. Dung môi thường là nước, có thể là dầu, cồn (không quá 15%), PEG, Propylenglycol Ưu điểm: Tác dụng nhanh (tùy thuộc loại dung môi) Tác dụng mạnh Tránh được ảnh hưởng của các enzym ống tiêu hóa Khuyết điểm: Người bệnh không tự dùng thuốc được Gây đau khi tiêm Nhầm lẫn thì nguy hiểm hơn dạng thuốc uống.
- THUỐC DÙNG NGOÀI Thuốc dùng ngoài gồm nhiều dạng thuốc khác nhau: thuốc bột, thuốc nước, thuốc mỡ, cream… Khả năng giải phóng hoạt chất của thúôc mỡ và quá trình hấp thu thuốc qua da chủ yếu phụ thuộc vào 3 yếu tố: Tính chất của thuốc (dược chất, tá dược) Đặc điểm cấu tạo da (tổn thương, da trẻ em) Cách sử dụng thuốc. (rửa sạch, xoa bóp, chà xát)
- THUỐC ĐẶT Thuốc đặt là những dạng thuốc có thể chất mềm hoặc cứng ở nhiệt độ thường, có hình dạng thích hợp để đặt vào những hốc tự nhiên trong cơ thể (đạn, trứng) Thuốc đạn giải phóng dược chất nhanh (người khó uống thuốc (sốt cao, hôn mê), trẻ em) Thuốc trứng dùng để đặt âm đạo, trị các bệnh viêm nhiễm tại chỗ, nấm, chống thụ thai hoặc nhằm mục đích cầm máu.
- CÁC DẠNG BÀO CHẾ ĐÔNG DƯỢC THUỐC SẮC Là dạng thuốc cấu tạo từ các vị thuốc đã được chế biến và phối ngũ, sắc với dung môi là nước ở nhiệt độ dưới hoặc bằng 1000C Ưu điểm: Thông dụng (điều trị phần lớn các bệnh, cho tất cả các lứa tuổi và các mùa trong năm) Dễ gia giảm theo triệu chứng của bệnh, hiệu quả điều trị cao Thuốc hấp thu nhanh Khuyết điểm: Khó bảo quản, vận chuyển Là dạng thuốc dùng cho cá thể
- TRÀ THUỐC Là dạng thuốc rắn, gồm 1 hay nhiều vị thuốc đã được chế biến và phân chia đến một kích thước nhất định, đóng gói nhỏ và sử dụng dưới dạng hãm với nước sôi Ưu điểm: Hấp thu nhanh Điều chế đơn giản Tiện lợi trong bảo quản, sử dụng Có thể sản xuất qui mô lớn Khuyết điểm: Không áp dụng cho dược liệu có mùi vị khó chịu Dễ bị hút ẩm, mốc
- THUỐC HOÀN Là loại thuốc khá thông dụng, dạng rắn, hình cầu, chế từ bột dược liệu và tá dược dính. Tuỳ theo loại tá dược, phương pháp bào chế, có thể phân ra nhiều loại hoàn: Theo tá dược: Mật hoàn, thủy hoàn, hồ hoàn, lạp hoàn Theo phương pháp bào chế: viên bao, viên chia Ưu điểm: Thuận tiện trong sử dụng, vận chuyển Có thể che lấp mùi vị khó chịu Tác dụng tương đối ổn định Thích hợp dùng trị bệnh mạn tính, hoặc thuốc bổ dưỡng Khuyết điểm: Tác dụng chậm hơn thuốc bột Dễ bị hút ẩm, mốc
- THUỐC TÁN (BỘT) Là dạng thuốc bột khô tơi, chế bằng cách tán mịn, rây qua cỡ rây thích hợp, dùng uống hoặc dùng ngoài. Ưu điểm: Phương pháp bào chế đơn giản, ít bị biến chất Thuận tiện trong vận chuyển Khuyết điểm: Tác dụng chậm hơn do cần có thời gian trương nở và giải phóng hoạt chất
- THUỐC CỐM Là dạng thuốc kết hợp bột dược liệu với cao thuốc và tá dược thích hợp để tạo khối dẻo, xát qua rây và sấy khô. Ưu điểm: Phương pháp bào chế đơn giản, ít bị biến chất Dễ sử dụng Thuận tiện trong vận chuyển Khuyết điểm: Tác dụng chậm hơn do cần có thời gian trương nở và giải phóng hoạt chất
- THUỐC RƯỢU Là dạng thuốc lỏng, được điều chế bằng phương pháp chiết xuất dược liệu với dung môi là rượu, dùng uống hay dùng ngoài. Rượu thuốc dùng uống, thường thêm đường để điều vị, ổn định dạng thuốc (tăng độ nhớt) và tăng cường hấp thu. Ưu điểm: Hấp thu nhanh chóng, tác dụng nhanh, mạnh Che lấp được mùi vị khó chịu của dược liệu nguồn gốc động vật Khuyết điểm: Một số người không dùng được: (trẻ em, phụ nữ…)
- CAO THUỐC Cao thuốc là các chế phẩm được điều chế bằng cách cô hoặc sấy đến thể tích nhất định các dịch chiết thu được từ dược liệu. Ưu điểm: Hấp thu nhanh chóng, tác dụng nhanh, mạnh Giảm được thể tích sử dụng Khuyết điểm: Thành phần phức tạp (vô cơ, hữu cơ, sản phẩm phân hủy trong quá trình nấu, cô), khó bảo quản
- THUỐC DẦU Là những dung dịch, hợp dịch trong đó có chứa dầu thực vật làm dung môi hay tá dược dùng bôi xoa bên ngoài để giảm đau, xông sát trùng đường hô hấp để trị ho, giải cảm, say xe, say sóng…có thể gây tê cục bộ Ưu điểm: Tác dụng nhanh Khuyết điểm: Thường chỉ dùng với các dược liệu có chứa tinh dầu hoặc chứa hoạt chất tan trong dầu.
- CAO DÁN Thuốc cao dán là dạng thuốc dùng ngoài, có thể chất đặc, mềm ởû nhiệt độ thườøng, tan chảy giải phóng hoạt chất ở nhiệt độ cơ thể khi dán lên da. Ưu điểm: - Diện tác dụng rộng, kéo dài, hiệu quả cao trong các trường hợp sưng độc, mụn nhọt. - Điều chế đơn giản, dễ bảo quản Khuyết điểm: Khi dán kéo dài có thể ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của da, thay đổi sự hấp thu của
- DẠNG ƯU ĐIỂM Lỏng Hấp thu nhanh Rắn Đơn giản, tiện dụng, dễ vận chuyển Tiêm Tác dụng nhanh, mạnh, tránh enzym ống tiêu hoá Dùng ngoài Chậm Đặt Nhanh Thang Thông dụng, hấp thu nhanh Trà thuốc Hấp thu nhanh, bào chế đơn giản, tiện lợi Hoàn Vận chuyển thuận lợi, che mùi vị khó chịu, tác dụng ổn Tán định Cốm Vận chuyển thuận lợi, bào chế đơn giản, ít biến chất Rượu Vận chuyển thuận lợi, bào chế đơn giản, dễ sử dụng Cao Tác dụng nhanh, mạnh, hấp thu nhanh, che mùi vị khó chịu Tác dụng nhanh, mạnh, hấp thu nhanh, giảm thể tích sử Dầu dụng Tác dụng nhanh
- MỤC ĐÍCH CHẾ BIẾN ĐÔNG DƯỢC -Tạo ra tác dụng trị bệnh mới -Tăng hiệu lực điều trị -Giảm độc tính -Giãm tác dụng phụ -Thay đổi tính vị -Ổn định tác dụng -Giảm tính bền vững cơ học, tăng khả năng giải phóng hoạt chất, vì thế có thể làm tăng hiệu lực của thuốc
- HỎA CHẾ SAO Sao trực tiếp: + Sao qua (vi sao): làm khô, tránh mốc mọt và ổn định thành phần hóa học của thuốc + Sao vàng (hoàng sao): tăng tác dụng quy tỳ, tăng mùi thơm + Sao vàng cháy cạnh: giảm bớt mùi vị khó chịu của thuốc. + Sao vàng hạ thổ: cân bằng âm dương cho vị thuốc + Sao đen (hắc sao, sao tồn tính): tăng tác dụng tiêu thực, giảm tính mãnh liệt của thuốc + Sao cháy (thán sao): tăng tác dụng cầm máu Sao gián tiếp: + Sao cách gạo (mễ sao): tăng tác dụng kiện tỳ, giảm tính khô táo của thuốc. + Sao cách cát: để nhiệt độ cao truyền đồng đều vào thuốc + Sao cách Hoạt thạch hoặc Văn cáp: nhằm tránh kết dính thuốc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Giải phẫu học Tập 1
326 p | 984 | 258
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
91 p | 385 | 59
-
CÁC CƠ QUAN CỦA HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (Kỳ 2)
5 p | 191 | 50
-
Bài giảng Mối liên hệ sức khỏe răng miệng và toàn thân - GS. BS. Hoàng Tử Hùng
51 p | 239 | 50
-
Bài giảng Đại cương về sinh dược học - Trần Văn Thành
34 p | 189 | 35
-
DINH DƯỠNG HỌC - Bài mở đầu
16 p | 160 | 30
-
Giải phẫu vùng nách (Kỳ 5)
5 p | 105 | 15
-
Bài giảng chuyên đề Sinh lý học: Sinh lý da - BS.Trần Đăng Quyết
10 p | 124 | 15
-
TỔNG QUAN MÔ LIÊN KẾT
22 p | 209 | 14
-
CÁC CHU TRÌNH CỦA NÃO LIÊN QUAN VỚI CẢM XÚC
5 p | 86 | 9
-
HƯỚNG DẪN ÐIỀU TRỊ THẢI SẮT TRÊN BÊNH NHÂN VIÊM GAN MÃN TÍNH
4 p | 102 | 8
-
Bài giảng Tuân thủ điều trị ARV và kháng thuốc
22 p | 110 | 8
-
CÁC BỆNH TÂM CĂN, CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN STRESS VÀ CÁC RỐI LOẠN DẠNG CƠ THỂ
18 p | 103 | 8
-
TÌNH TRẠNG THAY ÐỔI SẮT -ẢNH HƯỞNG ÐIỀU TRỊ IFN HIỆU QUẢ CỦA ÐIỀU TRỊ THẢI SẮT TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B-C MÃN
20 p | 98 | 4
-
Bài giảng Khảo sát và điều trị Suy tim phải - (Evaluation and Management of Right-sided Heart Failure)
35 p | 48 | 4
-
Bài giảng Làm việc theo đội và phương cách giao tiếp
29 p | 40 | 3
-
Bài giảng Chức năng bơm máy của tim - ThS. BS Đặng Huỳnh Anh Thư
26 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn