intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:39

225
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc

  1. LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC ĐỐI TƯỢNG: BS YHCT MỤC TIÊU 1. Trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt  chất và sự hấp thu thuốc 2. Trình bày được đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường  sử dụng 3. Trình bày được ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến  tác dụng của thuốc 4. Trình bày vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược  liệu đối với tác dụng của thuốc
  2. ĐỊNH NGHĨA Dạng bào chế là hình thức trình bày của dược chất  để  đưa hoạt chất vào cơ  thể với mục đích phát huy tốt nhất hiệu quả phòng và trị bệnh, đồng thời phải  thuận tiện cho việc bảo quản, vận chuyển. Sự khác biệt về tác dụng điều trị giữa các dạng bào chế là:  •*  Thành phần  tá  dược  (tính  chất  lý hóa,  độ  ổn  định,  khả  năng  hấp thu, khả  năng giải phóng hoạt chất ) •* Kỹ thuật bào chế (sinh khả dụng của thuốc )
  3. CÁC DẠNG BÀO CHẾ TÂN DƯỢC THUỐC DÙNG ĐƯỜNG UỐNG Là dạng thuốc dùng qua đường tiêu hóa.  Rắn (viên, bột, cốm…) Lỏng (thuốc nước, rượu, siro…) Ưu điểm: đơn giản, thuận tiện  Khuyết điểm: ­ Ảnh hưởng do độ pH của môi trường  ­ Chịu tác động của hệ thống enzym, vi khuẩn  ­ Bị chuyển hóa qua gan lần đầu
  4. DẠNG THUỐC LỎNG Bao gồm dung dịch, potio, siro, hỗn dịch, nhũ tương Ưu điểm: Khả năng hấp thu nhanh ( sinh khả dụng cao hơn dạng rắn ) Khuyết điểm: ­ Dược chất ít ổn định ­ Cồng kềnh nên khó chuyên chở. Cần nhớ:  Thuốc có độ nhớt cao thì tốc độ hấp thu chậm
  5. DẠNG THUỐC RẮN Bao  gồm  bột,  nang  (tinh  bột,  gelatin,  mềm),  viên  nén  (ngậm,  đặt  dưới  lưỡi,  nhai, sủi bọt, đặt âm đạo, viên tác dụng kéo dài) Tác dụng của thuốc phụ thuộc: ­ Kỹ thuật bào chế ­ Độ tan của dược chất. Ưu điểm:  ­ Đơn giản, tiện dụng ­ Dễ vận chuyển Khuyết điểm:  ­ Hấp thu chậm hơn dạng lỏng
  6. THUỐC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM Thuốc tiêm  ở dạng lỏng,  đưa vào cơ thể bằng  đường tiêm qua da hoặc niêm  mạc.  Dung môi thường là nước, có thể là dầu, cồn (không quá 15%), PEG, Propylenglycol Ưu điểm: Tác dụng nhanh (tùy thuộc  loại dung môi) Tác dụng mạnh Tránh được ảnh hưởng của các enzym ống tiêu hóa Khuyết điểm: Người bệnh không tự dùng thuốc được Gây đau khi tiêm Nhầm lẫn thì nguy hiểm hơn dạng thuốc uống.
  7. THUỐC DÙNG NGOÀI Thuốc  dùng  ngoài  gồm  nhiều  dạng  thuốc  khác  nhau:  thuốc  bột,  thuốc  nước,  thuốc mỡ, cream…  Khả năng giải phóng hoạt chất của thúôc mỡ và quá trình hấp thu thuốc qua da  chủ yếu phụ thuộc vào 3 yếu tố:  ­ Tính chất của thuốc  (dược chất, tá dược) ­ Đặc điểm cấu tạo da (tổn thương, da trẻ em) ­ Cách sử dụng thuốc. (rửa sạch, xoa bóp, chà xát)
  8. THUỐC ĐẶT Thuốc  đặt  là  những  dạng  thuốc  có  thể  chất  mềm  hoặc  cứng  ở  nhiệt  độ  thường,  có  hình dạng thích  hợp  để  đặt  vào những  hốc tự nhiên trong cơ  thể  (đạn, trứng) Thuốc  đạn giải phóng dược chất nhanh (người khó uống thuốc (sốt  cao, hôn mê), trẻ em) Thuốc trứng dùng  để  đặt âm  đạo, trị các bệnh viêm nhiễm tại chỗ,  nấm, chống thụ thai hoặc nhằm mục đích cầm máu.
  9. CÁC DẠNG BÀO CHẾ ĐÔNG DƯỢC THUỐC SẮC Là dạng thuốc cấu tạo từ các vị thuốc  đã được chế biến và phối ngũ, sắc với  dung môi là nước ở nhiệt độ dưới hoặc bằng 1000C Ưu điểm: Thông  dụng  (điều  trị  phần  lớn  các  bệnh,  cho  tất  cả  các  lứa  tuổi  và  các  mùa  trong năm) Dễ gia giảm theo triệu chứng của bệnh, hiệu quả điều trị cao Thuốc hấp thu nhanh Khuyết điểm: Khó bảo quản, vận chuyển Là dạng thuốc dùng cho cá thể
  10. TRÀ THUỐC Là dạng thuốc rắn, gồm 1 hay nhiều vị thuốc  đã được chế biến và phân chia  đến một kích thước nhất  định,  đóng gói nhỏ và sử dụng dưới dạng hãm với  nước sôi Ưu điểm: Hấp thu nhanh  Điều chế đơn giản Tiện lợi trong bảo quản, sử dụng Có thể sản xuất qui mô lớn Khuyết điểm: Không áp dụng cho dược liệu có mùi vị khó chịu Dễ bị hút ẩm, mốc
  11. THUỐC HOÀN Là loại thuốc khá thông dụng, dạng rắn, hình cầu, chế từ bột dược liệu và tá  dược dính. Tuỳ theo loại tá dược, phương pháp bào chế, có thể phân ra nhiều  loại hoàn: Theo tá dược: Mật hoàn, thủy hoàn, hồ hoàn, lạp hoàn Theo phương pháp bào chế: viên bao, viên chia Ưu điểm: Thuận tiện trong sử dụng, vận chuyển Có thể che lấp mùi vị khó chịu  Tác dụng tương đối ổn định Thích hợp dùng trị bệnh mạn tính, hoặc thuốc bổ dưỡng Khuyết điểm: Tác dụng chậm hơn thuốc bột Dễ bị hút ẩm, mốc
  12. THUỐC TÁN (BỘT) Là dạng thuốc bột khô tơi, chế bằng cách tán mịn, rây qua cỡ rây thích hợp,  dùng uống hoặc dùng ngoài.  Ưu điểm: Phương pháp bào chế đơn giản, ít bị biến chất Thuận tiện trong vận chuyển Khuyết điểm: Tác dụng chậm hơn do cần có thời gian trương nở và giải phóng hoạt chất
  13. THUỐC CỐM Là dạng thuốc kết hợp bột dược liệu với cao thuốc và tá dược thích hợp  để tạo khối dẻo, xát qua rây và sấy khô. Ưu điểm: Phương pháp bào chế đơn giản, ít bị biến chất Dễ sử dụng Thuận tiện trong vận chuyển Khuyết điểm: Tác dụng chậm hơn do cần có thời gian trương nở và giải phóng hoạt chất
  14. THUỐC RƯỢU Là dạng thuốc lỏng,  được  điều chế bằng phương pháp chiết xuất dược liệu  với  dung  môi  là  rượu,  dùng  uống  hay  dùng  ngoài.  Rượu  thuốc  dùng  uống,  thường  thêm  đường  để  điều  vị,  ổn  định  dạng  thuốc  (tăng  độ  nhớt)    và  tăng  cường hấp thu. Ưu điểm: Hấp thu nhanh chóng, tác dụng nhanh, mạnh Che lấp được mùi vị khó chịu của dược liệu nguồn gốc động vật Khuyết điểm: Một số người không dùng được: (trẻ em, phụ nữ…)
  15. CAO THUỐC Cao thuốc là các chế phẩm được điều chế bằng cách cô hoặc sấy đến thể tích nhất định các dịch chiết thu được từ dược liệu. Ưu điểm:  Hấp thu nhanh chóng, tác dụng nhanh, mạnh  Giảm được thể tích sử dụng Khuyết điểm: Thành phần phức tạp (vô cơ, hữu cơ, sản phẩm phân hủy trong quá trình nấu, cô), khó bảo quản
  16. THUỐC DẦU Là những dung dịch, hợp dịch trong  đó có chứa dầu thực vật làm dung môi hay  tá dược dùng bôi xoa bên ngoài  để giảm  đau, xông sát trùng đường hô hấp  để  trị ho, giải cảm, say xe, say sóng…có thể gây tê cục bộ Ưu điểm: Tác dụng nhanh  Khuyết điểm: Thường chỉ dùng với các dược liệu có chứa tinh dầu hoặc chứa hoạt chất tan  trong dầu.
  17. CAO DÁN Thuốc cao dán là dạng thuốc dùng ngoài, có thể chất đặc, mềm ởû nhiệt độ thườøng, tan chảy giải phóng hoạt chất ở nhiệt độ cơ thể khi dán lên da. Ưu điểm: - Diện tác dụng rộng, kéo dài, hiệu quả cao trong các trường hợp sưng độc,  mụn nhọt. - Điều chế đơn giản, dễ bảo quản  Khuyết điểm: Khi dán kéo dài có thể ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của da, thay đổi sự hấp thu của 
  18. DẠNG ƯU ĐIỂM Lỏng Hấp thu nhanh Rắn Đơn giản, tiện dụng, dễ vận chuyển Tiêm Tác dụng nhanh, mạnh, tránh enzym ống tiêu hoá Dùng ngoài Chậm Đặt Nhanh Thang Thông dụng, hấp thu nhanh Trà thuốc Hấp thu nhanh, bào chế đơn giản, tiện lợi Hoàn Vận chuyển thuận lợi, che mùi vị khó chịu, tác dụng ổn Tán định Cốm Vận chuyển thuận lợi, bào chế đơn giản, ít biến chất Rượu Vận chuyển thuận lợi, bào chế đơn giản, dễ sử dụng Cao Tác dụng nhanh, mạnh, hấp thu nhanh, che mùi vị khó chịu Tác dụng nhanh, mạnh, hấp thu nhanh, giảm thể tích sử Dầu dụng Tác dụng nhanh
  19. MỤC ĐÍCH CHẾ BIẾN ĐÔNG DƯỢC -Tạo ra tác dụng trị bệnh mới -Tăng hiệu lực điều trị -Giảm độc tính  -Giãm tác dụng phụ  -Thay đổi tính vị  -Ổn định tác dụng  -Giảm  tính  bền  vững  cơ  học,  tăng  khả  năng  giải  phóng  hoạt  chất,  vì  thế  có  thể làm tăng hiệu lực  của thuốc
  20. HỎA CHẾ SAO Sao trực tiếp:  + Sao qua (vi sao): làm khô, tránh mốc mọt và ổn định thành phần hóa học của  thuốc  + Sao vàng (hoàng sao): tăng tác dụng quy tỳ, tăng mùi thơm  + Sao vàng cháy cạnh: giảm bớt mùi vị khó chịu của thuốc.  + Sao vàng hạ thổ: cân bằng âm dương cho vị thuốc + Sao đen (hắc sao, sao tồn tính): tăng tác dụng tiêu thực, giảm tính mãnh liệt  của thuốc  + Sao cháy (thán sao): tăng tác dụng cầm máu  Sao gián tiếp:  + Sao cách gạo (mễ sao): tăng tác dụng kiện tỳ, giảm tính khô táo của thuốc. + Sao cách cát: để nhiệt độ cao truyền đồng đều vào thuốc  + Sao cách Hoạt thạch hoặc Văn cáp: nhằm tránh kết dính thuốc. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2