intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Logic học: Chương 5 - Trường ĐH Thương Mại

Chia sẻ: Tomjerry | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

56
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Logic học: Chương 5 Suy luận cung cấp cho người học các kiến thức: Định nghĩa và đặc điểm của suy luận; Cấu tạo của suy luận; Suy luận diễn dịch; Suy luận quy nạp; Suy luận loại suy (TNC). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Logic học: Chương 5 - Trường ĐH Thương Mại

  1. Chƣơng 5 SUY LUẬN
  2. Chƣơng 5. Suy luận 5.1. Suy luận 5.1.1. Địnhnghĩa 5.1.1. Định nghĩavà và đặcđặc điểmđiểm củaluận. của suy suy luận. 5.1.2. Cấu tạo của suy luận 5.2. Phân loại suy luận 5.2.1. Suy 5.2.1. Suyluận diễn luận dịchdịch diễn 5.2.2. Suy luận quy nạp 5.2.3. Suy 5.2.3. Suyluận loại luận suysuy loại (TNC) (TNC)
  3. Chƣơng 5. Suy luận 5.1. Suy luận 5.1.1. Định nghĩa đặc điểm của suy luận Định nghĩa: Suy luận là hình thức tư duy phản ánh những mối liên hệ phức tạp hơn (so với phán đoán) của hiện thực khách quan. Về thực chất, suy luận là thao tác lôgíc mà nhờ đó tri thức mới được rút ra từ tri thức đã biết.
  4. Chƣơng 5. Suy luận 5.1. Suy luận 5.1.1. Định nghĩa đặc điểm của suy luận Đặc điểm của suy luận Suy luận nói chung đều là những quá trình tư tưởng diễn ra trong tư duy, nhằm liên kết những tri thức đã biết theo những hình thức, quy tắc lôgic nhất định nhằm rút ra những tri thức mới mà hầu hết không cần qua hoạt động thực nghiệm. Hầu hết trong các hình thức suy luận, nếu tri thức tiền đề chân thực, luận chứng đúng quy tắc lôgic thì tri thức trong kết luận cũng tất yếu chân thực (Tuy nhiên trong quy nạp không phải bao giờ cũng như vậy). Suy luận có nhiều hình thức khác nhau: như diễn dịch (suy diễn), quy nạp, so sánh tương tự… mỗi hình thức lại có những đặc điểm riêng.
  5. Chƣơng 5. Suy luận 5.1. Suy luận 5.1.2. Cấu tạo của suy luận Cơ sở logic 2 Tiền đề 1 3 Kết luận Suy luận
  6. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận Phân loại suy luận Diễn dịch Quy nạp Loại suy Là suy luận từ tri thức chung Là Là suy luận trong đó ta khái Là Là suy luận mà trong đó hơn về cả lớp đối tượng ta suy quát những tri thức về riêng tri thức ở kết luận có cùng ra tri thức riêng về từng đối từng đối tượng thành tri thức cấp độ phổ quát với tri tượng hoặc một số đối tượng chung cho cả lớp đối tượng thức ở tiền đề.
  7. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận Suy luận diễn dịch 5.2.1. Suy luận diễn dịch Suy luận diễn dich trực tiếp Suy luận diễn dịch gián tiếp Diễn dịch trực tiếp có tiền đề a) Phép đổi chỗ các thuật ngữ của PĐ tiền đề là phán đoán đơn b) Phép đổi chất của PĐ tiền đề Có 5 phép suy luận cơ c) Đối lập chủ từ bản d) Đối lập vị từ Diễn dich trực tiếp có tiền đề e) Diễn dịch trực tiếp dựa vào quan hệ các là phán đoán phức phán đoán đơn trên hình vuông lôgic
  8. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận 5.2.1. Suy luận diễn dịch Phép đổi chất của 5.2.1.1. Diễn dịch trực tiếp phán đoán tiền đề 2 * Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn Phép đổi chỗ các thuật ngữ 1 3 Đối lập chủ từ của phán đoán tiền đề 5 phép suy luận cơ bản Diễn dịch trực tiếp dựa vào quan hệ các phán đoán 5 4 Đối lập vị từ đơn trên hình vuông lôgic
  9. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận 5.2.1. Suy luận diễn dịch a) Phép đổi chỗ các thuật ngữ của phán đoán tiền đề * Diễn dịch trực tiếp Tiền đề Quan hệ Kết luận có tiền đề là phán A: S là P SP I: P là S đoán đơn SP A: S là P E: S không là P S tách rời P E: S không là P I: S là P SP I: P là S PS A: P là S O: S không là P SP O: P không là S PS Không có kết luận
  10. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận 5.2.1. Suy luận diễn dịch * Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn b) Phép đổi chất của tiền đề - Giữ nguyên: + Lượng của phán đoán tiền đề + Vị trí của chủ từ và vị từ - Đổi: + Chất ở tiền đề từ khẳng định thành phủ định ở kết luận và từ phủ định ở tiền đề thành khẳng định ở kết luận. + Vị từ thành thuật ngữ có nghĩa đối lập lại.
  11. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận 5.2.1. Suy luận diễn dịch * Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn b) Phép đổi chất của tiền đề Cụ thể kết luận suy ra từ tiền đề là các kiểu phán đoán đơn như sau: - Tiền đề là phán đoán A: S là P ---- E: S không là 7P. - Tiền đề là phán đoán E: S không là ---- A: S là 7P. - Tiền đề là phán đoán I: S là P ---- O: S không là 7P. - Tiền đề là phán đoán O: S không là P ---- I: S là 7P. Nhờ có phép đổi chất, ý tưởng mới, phong phú hơn được vạch ra trong phán đoán ban đầu: khẳng định mang hình thức phủ định và ngược lại. Hai lần phủ định bằng một lần khẳng định.
  12. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận 5.2.1. Suy luận diễn dịch * Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn c) Đối lập chủ từ Bước 1: đổi chỗ các thuật ngữ của phán đoán tiền đề Bước 2: đổi chất của phán đoán trung gian thu được sau bước 1. d) Đối lập vị từ Bước 1: đổi chất của phán đoán tiền đề. Bước 2: đổi chỗ của phán đoán trung gian thu được sau bước 1.
  13. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận 5.2.1. Suy luận diễn dịch * Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn e) Diễn dịch trực tiếp dựa vào quan hệ các phán đoán đơn trên hình vuông lôgic A = 1, ---- I = 1; còn E và O cùng = 0. E = 1, ---- O = 1; còn A và I cùng = 0. A = 0, ---- O = 1, còn E và I bất định. E = 0, ---- I = 1, còn A và O bất định. I = 1, ---- E = 0, còn A và O bất định. O = 1, ---- A = 0, còn E và I không xác định. I = 0, ---- A = 0, còn E và O = 1. O = 0, ---- E = 0, còn I và A = 1.
  14. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận 5.2.1. Suy luận diễn dịch * Diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán phức Dựa vào quan hệ đẳng trị giữa các phán đoán phức làm tiền đề để suy ra các kết luận. Mỗi một phán đoán (kéo theo, hội, tuyển yếu) đều có ba phán đoán đẳng trị.
  15. Chƣơng 5. Suy luận 5.2. Phân loại suy luận 5.2.1. Suy luận diễn dịch * Suy luận gián tiếp 1 2 Suy luận diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận) Suy luận diễn dịch gián tiếp 1. Định nghĩa có tiền đề là phán đoán phức 2. Cấu tạo của tam đoạn luận đơn 1. Suy luận điều kiện 3. Tam đoạn luận dựa trên hai tiên đề 2. Suy luận lựa chọn 4. Các loại hình tam đoạn luận 5. Các quy tắc của tam đoạn luận
  16. Chƣơng 5. Suy luận * Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận) a) Tam đoạn luận Cấu tạo Gồm hai tiền đề và một kết luận, ba thuật ngữ: nhỏ, lớn và giữa: + Chủ từ của kết luận gọi là thuật ngữ nhỏ, ký hiệu bằng chữ S. + Vị từ của kết luận gọi là thuật ngữ lớn, ký hiệu bằng chữ P. + Cả hai thuật ngữ trên đều có mặt thêm một lần ở tiền đề nhỏ hoặc lớn, tuy nhiên ở hai tiền đề ngoài chúng ra còn có một thuật ngữ nữa có mặt ở cả hai tiền đề, nhưng không có ở kết luận. Thuật ngữ đó được gọi là thuật ngữ giữa, ký hiệu bằng chữ M.
  17. Chƣơng 5. Suy luận * Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận) a) Tam đoạn luận Cấu tạo Gồm hai tiền đề và một kết luận, ba thuật ngữ: nhỏ, lớn và giữa. Tiền đề có chứa thuật ngữ lớn (P) gọi là tiền đề lớn. Tiền đề có chứa thuật ngữ nhỏ (S) gọi là tiền đề nhỏ.
  18. Chƣơng 5. Suy luận * Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận) a) Tam đoạn luận Định nghĩa Tam đoạn luận là suy luận, trong đó dựa vào mối quan hệ trực tiếp của M với P và với S ở các tiền đề lớn và nhỏ, ta suy ra quan hệ gián tiếp giữa S với P ở kết luận. Như vậy, trong tam đoạn luận M giữ vai trò là cầu nối giữa S và P, nếu vì lý do nào đó mà nó không thực hiện được chức năng này thì tam đoạn luận được coi là không xây dựng được.
  19. Chƣơng 5. Suy luận * Diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận) a) Tam đoạn luận Các loại hình tam đoạn luận M P P M M P P M S M S M M S M S S P S P S P S P Loại hình I: Loại hình II: Loại hình III: Loại hình IV:
  20. Chƣơng 5. Suy luận a) Tam đoạn luận Các quy tắc của tam đoạn luận Các quy tắc chung cho Các quy tắc riêng cho mọi loại hình từng loại hình 3 quy tắc cho 1. Trong TĐL chỉ được phép có 3 thuật ngữ (S, M, P) thuật ngữ 2. Thuật ngữ giữa phải chu diên ít nhất một lần ở một trong hai tiền đề 3. Nếu thuật ngữ (lớn và nhỏ) không chu diên ở tiền đề thì cũng không được chu diên ở kết luận 4) Nếu hai tiền đề đều là PĐ phủ định thì không rút ra được kết luận 5) Nếu một tiền đề là phủ định thì kết luận cũng là phủ định. 6) Nếu hai tiền đề là PĐ bộ phận thì không rút ra được kết luận 5 quy tắc cho 7) Nếu một tiền đề là PĐ bộ phận thì kết luận cũng là PĐ bộ phận. tiền đề 8) Nếu hai tiền đề là PĐ khẳng định thì kết luận là PĐ k/định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2