intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lựa chọn thuốc tối ưu trong điều trị duy trì COPD tuyến cơ sở - ThS. BS. Vũ Văn Thành

Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lựa chọn thuốc tối ưu trong điều trị duy trì COPD tuyến cơ sở do ThS. BS. Vũ Văn Thành biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Cập nhật GOLD 2020, một số điểm chính; Cơ sở lựa chọn thuốc điều trị COPD giai đoạn ổn định; Lựa chọn thuốc điều trị hợp lý cho bệnh nhân COPD giai đoạn ổn định. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lựa chọn thuốc tối ưu trong điều trị duy trì COPD tuyến cơ sở - ThS. BS. Vũ Văn Thành

  1. LỰA CHỌN THUỐC TỐI ƯU TRONG ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ COPD TUYẾN CƠ SỞ THS. BS. VŨ VĂN THÀNH Khoa Bệnh Phổi mạn tính Bệnh viện Phổi Trung ương Hà Nội, ngày 10/03/2020
  2. Nội dung trình bày 1. Cập nhật GOLD 2020, một số điểm chính 2. Cơ sở lựa chọ thuốc điều trị COPD giai đoạn ổn định 3. Lựa chọn thuốc điều trị hợp lý cho bệnh nhân COPD giai đoạn ổn định
  3. 10 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY TỬ VONG TẠI VIỆT NAM? Theo Tổ chức Y tế thế giới ➢ BPTNMT là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ 3 tại Việt Nam chỉ sau đột quỵ và bệnh tim thiếu máu cục bộ ➢ 25000 ca tử vong/năm và nhiều hơn số người chết vì tai nạn giao thông, và vẫn đang gia tăng Country statistics and global health estimates by WHO and UN partners (2015). Link: http://www.who.int/gho/countries/vnm.pdf
  4. Định nghĩa • COPD: bệnh hay gặp, có thể phòng ngừa và điều trị được, được đặc trưng bởi triệu chứng hô hấp và giới hạn luồng khí thở ra dai dẳng do bất thường ở phế quản và/hoặc phế nang, thường do tiếp xúc với các hạt hoặc khí độc hại, bị ảnh hưởng bởi yếu tố chủ thể bao gồm kém phát triển phổi lúc nhỏ. GOLD 2020 GOLD 2020
  5. TỔN THƯƠNG PHỔI TRONG BPTNMT BPTNMT
  6. CƠ CHẾ BỆNH SINH TRONG BPTNMT Khói thuốc lá Các yếu tố di Khói bụi, hóa chất truyền Anti- Viêm mạn tính tại phổi oxidants Anti- proteinases Oxidative stress Proteinases Cơ chế sửa chữa, Tắc nghẽn không Tái tạo hồi phục Nguồn : Peter J. Barnes, MD
  7. LƯU ĐỒ CHẨN ĐOÁN COPD TRIỆU YẾU TỐ CHỨNG NGUY CƠ Cơ thể Khó thở dai Hút thuốc dẳng Nghề nghiệp Ho mạn tính Ô nhiễm MT Khạc đờm CHỨC NĂNG HÔ HẤP FEV1/FVC
  8. Câu hỏi Quý bác sĩ phân loại bệnh nhân COPD tại cơ sở điều trị của mình như thế nào? A. Dựa vào triệu chứng và đợt kịch phát B. Dựa vào chức năng hô hấp và phân loại theo nhóm A,B,C,D C. Dựa vào lượng bạch cầu ái toan D. Không phân loại E. Cả A, B và C
  9. ĐÁNH GIÁ PHÂN NHÓM ABCD Chẩn đoán xác định Đánh giá mức độ Đánh giá triệu bằng đo chức năng nặng tắc nghẽn chứng/nguy cơ đợt cấp hô hấp Tiền sử đợt cấp TB hoặc nặng Mức độ FEV1% Có ≥ 2 FEV1/FVC < 0,7 hoặc ≥ 1 đợt sau thuốc GPQ cấp nhập viện 0 hoặc 1 (không có đợt cấp nhập viện) Triệu chứng © 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  10. Chẩn đoán phân biệt • Hen phế quản • Khởi phát sớm • Triệu chứng thay đổi theo ngày, theo mùa • Cơ địa dị ứng: VMDƯ, chàm, viêm da cơ địa • Gia đình có người mắc hen • Suy tim • Phù, gan to, tĩnh mạch cổ nổi • Xquang ngực: tim to, phù khoảng kẽ • Xét nghiệm: BNP, pro-BNP tăng • Doppler tim: giảm chức năng tâm thu, giãn buồng tim © 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  11. Chẩn đoán phân biệt • Giãn phế quản • Ho khạc đờm nhiều là triệu chứng chủ yếu • Thường có đợt nhiễm trùng: ho, sốt, đờm vàng (xanh) • CT ngực (HRCT): hình giãn phế quản, dày thành phế quản • Lao phổi • Khởi phát ở mọi lứa tuổi • Xquang ngực: tổn thương nốt, hang … phần cao phổi • Xét nghiệm: AFB đờm (+), Genexpert đờm/DPQ (+) • Yếu tố thuận lợi: ĐTĐ, suy giảm miễn dịch … © 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  12. Mục tiêu điều trị COPD Điều trị COPD Giảm Giảm Triệu chứng Nguy cơ Ngăn ngừa và điều trị cơn kịch Giảm triệu chứng phát Cải thiện khả Cải thiện tình Ngăn ngừa Giảm tử suất năng vận động trạng sức khỏe bệnh tiến triển GOLD 2019
  13. CAN THIỆP GIẢM TẦN XUẤT ĐỢT CẤP, GIẢM KHÓ THỞ PHÂN LOẠI CAN THIỆP Thuốc giãn phế quản Phác đồ gồm ICS Chống viêm non-steroid Chống viêm Điều hòa miễn dịch Phương pháp khác © 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  14. Điều trị không dùng thuốc • Phục hồi chức năng phổi: cải thiện khó thở, tình trạng sức khỏe, khả năng vận động, lo âu trầm cảm ở bệnh nhân COPD ổn định (A) • Chỉ giáo dục sức khỏe đơn thuần không cho thấy hiệu quả (C). Nhưng nếu thường xuyên trao đổi với NVYT sẽ có hiệu quả cải thiện tình trạng sức khỏe, giảm đợt cấp nhập viện và khám cấp cứu (B) • Hỗ trợ dinh dưỡng giúp cải thiện sức mạnh cơ hô hấp và tình trạng sức khỏe (A) • Giáo dục tự quản lý, phục hổi chức năng phổi, hỗ trợ dinh dưỡng có thể cải thiện tình trạng mệt mỏi (A) • Thở oxy, NIV: tăng tỷ lệ sống còn ở BN nặng, SHH mạn tính (A) • Kể cả bão hòa oxy máu mức bình thường khi nghỉ, cũng không loại trừ khả năng thiếu oxy máu nặng khi đi trên máy bay (B) GOLD 2020 © 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  15. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC 1. NẾU ĐÁP ỨNG TỐT VỚI ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU, TIẾP TỤC DUY TRỊ VÀ ĐỀ NGHỊ: • Tiêm vác xin phòng cúm 1 lần/năm và các vác xin khác được khuyến cáo • Giáo dục cách tự theo dõi, điều trị • Đánh giá yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, ô nhiễm môi trường ĐẢM BẢO • Duy trì chương trình tập luyện • Ăn ngủ hợp lý 1. NẾU KHÔNG ĐÁP ỨNG, XEM XÉT THAY ĐỔI ĐIỀU TRỊ ĐỂ ĐẠT MỤC TIÊU KHÓ THỞ ĐỢT CẤP ➢ Giáo dục cách tự theo dõi điều trị (bản kế hoạch ➢ Giáo dục bệnh nhân tự theo dõi điều trị (bản kế hành động). Kết hợp tự theo dõi điều trị với: hoạch hành động), cá thể hóa điều trị và: • Tránh yếu tố kịch phát • Phục hồi CNHH và / hoặc duy trị luyện tập sau chương trình PHCN • Phát hiện và xử trí khi triệu chứng xấu hơn • Cách duy trì năng lượng và tình trạng khó thở, • Thông tin liên lạc khi có đợt cấp cách kiểm soát những rối loạn tâm lý Tất cả người bệnh COPD mức độ nặng cần được hỗ trợ chăm sóc giảm nhẹ để tối ưu kiểm soát triệu chứng và trao đổi với gia đình người bệnh cùng đưa ra các lựa chọn chăm sóc lâu dài © 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  16. Khuyến cáo điều trị thuốc GPQ • LABA, LAMA: là nền tảng trong giảm triệu chứng, cải thiện FEV1, giảm đợt cấp, cải thiện CLCS (A) • LAMA hiệu quả giảm đợt cấp tốt hơn LABA (A) • LABA+LAMA: hiệu quả giảm triệu chứng, cải thiện chức năng phổi (A) và giảm đợt cấp (B) tốt hơn đơn trị • SABA+SAMA: giảm triệu chứng và chức năng phổi phổi tốt hơn đơn trị (A) • Theophylline: hiệu quả chưa rõ, có thể giãn nhẹ phế quản (A) và giảm nhẹ triệu chứng (B). Sử dụng khi thuốc giãn phế quản dạng hít không sẵn có hoặc BN không thể chi trả GOLD 2020
  17. Khuyến cáo điều trị thuốc chống viêm • ICS/LABA: Cải thiện chức năng phổi, tình trạng sức khỏe, giảm đợt cấp ở BN COPD có đợt cấp thường xuyên (A) • Chuyển điều trị ICS/LABA khi bệnh nhân COPD vẫn nhiều đợt cấp dù được điều trị phù hợp bằng thuốc LABDs • ICS/LABA/LAMA cải thiện chức năng phổi, tình trạng sức khỏe, giảm đợt cấp tốt hơn so với ICS/LABA hoặc LABA/LAMA hoặc LAMA đơn trị (A) • Không có lợi ích khi dùng ICS đơn thuần • Uống corticoid lâu dài làm tang nguy cơ tắc dụng phụ (A) và không có bằng chứng hiệu quả (C) GOLD 2019
  18. Khởi đầu điều trị thuốc duy trì Lựa chọn thuốc điều trị khởi đầu theo phân nhóm ABCD Nhóm C Nhóm D LAMA ≥ 2 đợt cấp vừa hoặc ≥ 1 đợt cấp nhập viện LAMA LAMA+LABA * ICS+LABA** * Xem xét khí triệu chứng nhiều (CAT > 20) ** Xem xét nếu BCAT máu > 300/mcl 0-1 đợt cấp vừa, không Nhóm A Nhóm B có đợt cấp nhập viện SAMA hoặc SABA LAMA hoặc LABA mMRC 0-1 mMRC ≥ 2 CAT ≤ 10 CAT ≥ 10
  19. Câu hỏi Tỷ lệ bệnh nhân kiểu hình nhiều đợt cấp tại cơ sở thực hành của Quý bác sĩ là bao nhiêu? A. 60%
  20. CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ VỚI ICS Lựa chọn điều trị ban đầu ICS kèm với một hoặc hai thuốc giãn phế quản ỦNG HỘ MẠNH XEM XÉT KHÔNG DÙNG • Đợt cấp nhập viện, mặc đù • 01 đợt cấp mức độ trung • Viêm phổi tái diễn điều trị phù hợp với thuốc bình/năm  • BCAT máu < 100 TB/µl giãn phế quản  • BCAT máu 100-300 TB/µl • Tiền sử mắc lao • ≥ 2 đợt cấp trung bình/năm • BCAT máu > 300 TB/µl  • Tiền sử hen phế quản  Mặc đù điều trị duy trì phù hợp với thuốc giãn phế quản (LABA, LAMA) * Chú ý: BCAT trong máu nên được đánh giá liên tục; Khoảng giá trị đại diện cho ngưỡng gần đúng; Số lượng BCAT có thể thay đổi © 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2