intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật đầu tư: Chương 4 - TS. Nguyễn Thu Ba

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Luật đầu tư: Chương 4 - Pháp luật về đầu tư công" trình bày các nội dung chính sau đây: Khái quát chung về đầu tư công; Chủ trương đầu tư và quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công; thực hiện kế hoạch đầu tư công;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật đầu tư: Chương 4 - TS. Nguyễn Thu Ba

  1. TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA LUẬT CHƯƠ NG 4  PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ  CÔNG               TS . Ng uyễ n Thu Ba Te l: 0904186405/ Email: ng uye nthuba74@g mail.c o m                 
  2. Chuyên đề 4: Pháp luật về ĐT công 2
  3. Chuyên đề 4: Pháp luật về ĐT công 3 4.1. Khái quát chung về ĐT công 4.2. Chủ trương ĐT và quyết định chủ trương ĐT chương trình, dự án ĐT công. 4.3. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch ĐT công. 4.4 Thực hiện kế hoạch ĐT công 4.5 Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, thanh tra, giám sát kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công 4.6 Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các CQ, tổ chức, cá nhân trong ĐT công.
  4. 4.1 Khái quát chung về ĐT công 4  Góc độ KT: ĐT công tạo năng lực SX, năng lực phục vụ của khu vực công nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ công cộng mà khu vực tư nhân không hoặc không thể cung cấp.  Góc độ chính trị: ĐT công là công cụ để đạt được một số mục tiêu về mặt chính trị: đảm bảo an ninh quốc gia, đảm bảo an sinh xã hội, tạo công ăn việc làm, duy trì hiệu lực PL, bảo vệ môi trường, phân phối bình đẳng hơn.  Quản lý ĐT công: cơ chế quản lý, phân bổ các nguồn vốn ĐT của NN vào các chương trình, dự án có hiệu quả XH cao nhất, phù hợp với yêu cầu quản lý NN trong từng thời kỳ.
  5. 4.1 Khái quát chung về ĐT công 5 PL về ĐT công: + Tăng cường quản lý trong mọi giai đoạn, quá trình ĐT công: kỷ luật trong hoạt động ĐT công ở các cấp, các ngành + Quy định rõ quy trình thẩm định, lựa chọn chương trình, dự án ĐT công. + Hệ thống hóa thông tin theo dõi, giám sát các dự án ĐT công + Chuyển cơ chế lập KH ĐT công hằng năm sang kết hợp kế hoạch trung hạn và hằng năm.
  6. Luật đầu tư công năm 2014 6  1. Mục tiêu  Ngày 18 tháng 6 năm 2014, tại kỳ họp thứ 7, QH nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII đã thông qua Luật đầu tư công. Luật đã được Chủ tịch nước đã ký Lệnh công bố ngày 30/6/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.  Việc ban hành Luật đầu tư công nhằm tạo cơ sở pháp lý thống nhất, đồng bộ và hoàn chỉnh để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý hoạt động đầu tư và sử dụng vốn đầu tư công; khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư theo đúng mục tiêu, định hướng của chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của đất nước; chống thất thoát, lãng phí; bảo đảm tính công khai, minh bạch trong quản lý đầu tư công.
  7. Luật ĐT công năm 2014 7 2. Quan điểm a) Quán triệt và thể chế hóa các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng về tái cơ cấu nền kinh tế nói chung và tái cơ cấu đầu tư mà trọng tâm là tái cơ cấu đầu tư công nói riêng. Đặc biệt là phải thể chế hóa các quy định về đổi mới, tăng cường quản lý đầu tư công đã nêu trong Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. b) Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công trong toàn bộ quá trình đầu tư, từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư; lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công.
  8. Luật ĐT công năm 2014 8 2. Quan điểm (tiếp) c) Quy định rõ quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tất cả các khâu liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; trong đó quy định rõ quyền hạn và trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức, cơ quan đơn vị liên quan đến việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. d) Bảo đảm tính công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. đ) Các quy định trong Luật phải rõ ràng, cụ thể, không chồng chéo, trùng lắp với các quy định của các Luật khác. Đồng thời bảo đảm phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính nhằm giảm tối đa các nội dung cần hướng dẫn thực hiện sau khi ban hành Luật. e) Từng bước hội nhập, phù hợp với thông lệ quốc tế trong quản lý đầu tư công.
  9. Sửa đổi, bổ sung Luật ĐT công 2014 9 Mục đích + Thể chế hóa quan điểm, chủ trương, chính sách mới của Đảng và nhà nước. Nâng cao tính công khai, minh bạch trong quản lý ĐT công. Thay đổi cơ bản công tác lập kế hoạch và thẩm định chương trình, dự án ĐT công, tiếp cận theo thông lệ tốt nhất trên TG + Đảm bảo tính thống nhất đồng bộ với các luật có liên quan trong quản lý ĐT công. + Nâng cao hiệu quả ĐT từ nguồn vốn NN, phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển + Đẩy mạnh phân cấp, tăng cường trách nhiệm của các TC, cá nhân có liên quan trong quản lý hoạt động ĐT công. + Gắn liền với quá trình cơ cấu lại nền KT nói chung và ĐT công theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực.
  10. Sửa đổi, bổ sung Luật ĐT công 2014 10 Thực trạng: + Tình trạng giải ngân ĐT công còn chậm + Vi phạm trong hoạt động ĐT công (thất thoát, lãng phí, quản lý chất lượng, thủ tục ĐT) + Hệ thống thông tin theo dõi, giám sát hoạt động ĐT công tồn tại nhiều hạn chế (chưa đầy đủ, chưa cập nhật) + Xác định danh mục các dự án trong ĐT công còn nhiều vướng mắc. + Nhiều bất cập trong văn bản và tổ chức điều hành.
  11. Sửa đổi, bổ sung Luật ĐT công 2014 11 Nguyên nhân + Thể chế PL ĐT công chưa thực sự đồng bộ, thống nhất. Quy định về trình tự, thủ tục ĐT công còn rườm rà, phân cấp quá mức. + Chất lượng của các loại quy hoạch còn thấp, tính dự báo còn hạn chế, thiếu tính liên kết (đặc biệt là các dự án liên ngành, liên vùng) + Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chưa tốt, chế tài chưa đầy đủ. + Thiếu tính đồng bộ pháp luật (Luật NSNN, Luật ĐT công, Luật XD, Luật ĐT, Luật ĐTh v.v…)
  12. Những điểm mới của Luật ĐT công 2019 12  1. Thống nhất định nghĩa về “Vốn đầu tư công”.  2. Quy định 6 đối tượng đầu tư công.  3. Phân cấp thẩm định nguồn vốn của chương trình, dự án  4. Thay đổi thời gian giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công  5. Thêm yêu cầu với tổ chức, cá nhân liên quan quyết định chủ trương đầu tư  ....
  13. Mối quan hệ giữa LĐT công và Luật khác 13  Luật ĐT công đóng vai trò là luật khung, áp dụng chung cho các hoạt động đầu tư công, “việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, hoạt động đầu tư công phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan”, nhưng Luật chưa giải quyết được vấn đề xung đột pháp luật với các đạo luật khác.  Đối với Luật XD, Luật ĐT công có thể được xem là “luật chung”, còn Luật Xây dựng là “luật riêng”. Khi đó, nguồn vốn đầu tư công mà không có đầu tư xây dựng thì được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, đối với nguồn vốn đầu tư công thực hiện cho đầu tư xây dựng công trình thì phải tuân theo các quy định của Luật Xây dựng.  Luật Xây dựng là một đạo luật chuyên ngành về đầu tư công trong lĩnh vực xây dựng. Vì vậy, nếu cần phải điều chỉnh những vấn đề hoạt động XD thì Luật ĐT công chỉ dừng ở mức quyết định đầu tư, kế hoạch cấp vốn, các biện pháp bảo đảm đủ nguồn vốn…. Còn những vấn đề khác như lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình…phải áp dụng Luật Xây dựng => hai đạo luật đều chưa phân định rõ phạm vi điều chỉnh.
  14. 4.1 Khái quát chung về ĐT công 14  Nhà nước là chủ thể đặc biệt trong hoạt động đầu tư. Nhà nước phải thực hiện 2 nhiệm vụ là quản lý và phát triển. QUẢN LÝ là chi phí thường xuyên, không có khả năng thu hồi, mang tính ổn định và chiếm tỷ lệ lớn trong nguồn tài chính quốc gia. Nhiệm vụ PHÁT TRIỂN là nhà nước phải đầu tư cho hạ tầng cơ sở, cho văn hóa xã hội, hoạt động dịch vụ công v.v.. và khả năng thu hồi vốn của các dự án chương trình, cũng khác nhau.  Về cơ bản đầu tư công là việc nhà nước sử dụng vốn để hình thành các loại TS mới nhằm mục tiêu phát triển KT XH hoặc tìm kiếm lợi nhuận, phù hợp với chiến lược phát triển KT XH trong từng thời kỳ.
  15. 4.1 Khái quát chung về ĐT công 15 Khái niệm: Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định (K15 Điều 4 Luật ĐT công 2019) Đặc điểm: + Chủ thể bỏ vốn ĐT, kinh doanh là nhà nước (ĐT toàn bộ hoặc một phần)  + Có khả năng thu hồi vốn hoặc làm tăng giá trị TS của nhà nước. + Thực hiện ĐT công nhằm tìm kiếm nguồn thu từ chính khả năng tài chính của mình, giảm đóng góp chung.  + ĐT công là cách thức hữu hiệu trong thực hiện vai trò chủ đạo trong nền KT của NN, kiểm soát gián tiếp đối với những lĩnh vực trọng yếu.
  16. 4.1 Khái quát chung về ĐT công 16  Vốn đầu tư công: bao gồm (1) vốn ngân sách nhà nước; (2) vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật. (K22 Đ4)  Vốn ngân sách trung ương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.  Vốn ngân sách địa phương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.  Vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương là vốn thuộc ngân sách trung ương bổ sung cho địa phương để đầu tư chương trình, dự án đầu tư công theo nhiệm vụ cụ thể được cấp có thẩm quyền quyết định.  Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của NN được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do CQNN có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN. (Luật NSNN 2015)
  17. 4.1 Khái quát chung về ĐT công 17 Một số khái niệm, thuật ngữ (Đ4 Luật ĐT công và Đ3 NĐ40/2020/NĐ-CP) Dự án ĐT công: K13 Đ4 Luật ĐT công Dự án ĐT công khẩn cấp: K14 Đ4 Luật ĐT công Dự án ĐT công tại nước ngoài: K2 Đ3 NĐ40/2020/NĐ-CP Kế hoạch ĐT công: K17 Đ4 Luật ĐT công Chương trình ĐT công: K8 Đ4 Luật ĐT công Chủ trương ĐT: K7 Đ4 Luật ĐT công Phân cấp quản lý nhà nước về ĐT công: K21 Đ4 Luật ĐT công
  18. 4.1 Khái quát chung về ĐT công 18 Yêu cầu + ĐT công phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH trong từng thời kỳ + ĐT công phải đúng mục tiêu, có hiệu quả, bảo đảm có phương thức quản lý phù hợp với từng nguồn vốn, loại dự án ĐT, quá trình ĐT phải công khai, minh bạch. + Việc sử dụng vốn NN phải theo quy định PL, phải được CQNN có thẩm quyền quyết định ĐT thẩm định và chấp thuận. + Phân định rõ trách nhiệm, thẩm quyền của CQ, TC, cá nhân trong từng khâu của quá trình ĐT, phân công, phân cấp quản lý ĐT + Thực hiện ĐT công đúng PL, đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, chống dàn trải, lãng phí, thất thoát, khép kín
  19. 4.1 Khái quát chung về ĐT công 19  Hoạt động đầu tư công bao gồm:  (1) Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư;  (2) Lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công;  (3) Lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tư công;  (4) Quản lý, sử dụng vốn đầu tư công;  (5) Nghiệm thu, bàn giao chương trình, quyết toán dự án đầu tư công;  (6) Theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công.  (Khoản 16 Điều 4 Luật ĐT công 2019)
  20. 4.1 Khái quát chung về ĐT công 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2