intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Hình sự: Bài 10 - ThS. Vũ Thị Thúy

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

217
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật Hình sự: Bài 10 - Đồng phạm có nội dung trình bày về khái niệm, các loại người đồng phạm, các hình thức đồng phạm, trách nhiệm hình sự trong đồng phạm, những hành vi liên quan đến tội phạm cấu thành tội độc lập và các bài tập tình huống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Hình sự: Bài 10 - ThS. Vũ Thị Thúy

  1. ĐỒNG PHẠM Ths. Vũ Thị Thúy
  2. I. KHÁI NIỆM 1. Định nghĩa Khoản 1 Điều 20 BLHS quy định: “Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm”.
  3. 2. Các dấu hiệu của đồng phạm Số lượng người tham gia “cùng th.h TP” Dấu hiệu Hành vi PT Các loại h.v đồng khách quan phạm Hậu quả của TP Mối quan hệ nhân quả… Ý thức Dấu hiệu chủ Lỗi cố ý quan Ý chí Động cơ, mục đích PT
  4. Nhận định: 6. Bàn bạc thỏa thuận trước về việc cùng thực hiện tội phạm là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm. 7. “Cùng mục đích” là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm. 8. “Cùng động cơ” không phải là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm.
  5. 3. Ý nghĩa - Là cơ sở lý luận để định tội - Là cơ sở để phân biệt được đồng phạm với các trường hợp không phải là đồng phạm. - Là căn cứ phân hóa TNHS đối với những người đồng phạm.
  6. II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM 1. Người thực hành 2. Người tổ chức 3. Người giúp sức 4. Người xúi giục
  7. 1. Người thực hành Khoản 2 Điều 20 BLHS quy định: “Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm”.
  8. * Người trực tiếp thực hiện tội phạm được hiểu ở hai dạng sau: Người thực hành là người tự mình trực tiếp thực hiện toàn bộ hoặc một phần hành vi được mô tả trong CTTP. Người thực hành là người không tự mình trực tiếp thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP
  9. Nhận định: 9. Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội. 10. Hành vi của mỗi người đồng phạm đều là nguyên nhân trực tiếp đưa đến hậu quả chung của tội phạm.
  10. 2. Người tổ chức Khoản 2 điều 20 BLHS quy định: “Người tổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm”.  Người chủ mưu:  Người cầm đầu:  Người chỉ huy: Lưu ý:
  11. * Vai trò của người tổ chức:  Trong mối quan hệ với những người đồng phạm khác, người tổ chức là người có sáng kiến thành lập hoặc đứng ra thành lập nhóm đồng phạm, hoặc điều khiển hoạt động của nhóm đó. Với vai trò quan trọng như vậy, hành vi của người tổ chức có tính chất nguy hiểm nhất trong đồng phạm.  Đ.3 BLHS quy định: “nghiêm trị người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy” việc thực hiện tội phạm, và khi quyết định hình phạt, người tổ chức thường phải chịu mức hình phạt nặng hơn so với các đồng phạm khác.
  12. 3. Người xúi giục Khoản 2 Điều 20 BLHS quy định: “Người xúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm”. ..\Bai 10 dong pham\Kẻ sát nhân bắt chước phim bạo lực Hàn Quốc.doc Các điều kiện của hành vi xúi giục:  Hành vi xúi giục phải trực tiếp:  Hành vi xúi giục phải cụ thể:  Về mặt chủ quan, người xúi giục phải có ý định rõ ràng thúc đẩy người khác phạm tội.
  13. 4. Người giúp sức  Khoản 2 Điều 20 BLHS quy định: “Người giúp sức là người tạo những điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho việc thực hiện tội phạm”.  Hành vi giúp sức được chia làm hai loại:  Giúp sức về vật chất:  Giúp sức về tinh thần: => Vai trò của người giúp sức:
  14. III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM 1. Phân loại theo dấu hiệu chủ quan: - Đồng phạm không có thông mưu trước: - Đồng phạm có thông mưu trước: 2. Phân loại theo dấu hiệu khách quan  Đồng phạm giản đơn:  Đồng phạm phức tạp: 3. Phạm tội có tổ chức
  15. 3. Phạm tội có tổ chức Khoản 3 Điều 20 BLHS quy định:  “Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm  có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng  thực hiện tội phạm”.
  16. * Thông thường phạm tội có tổ chức được thể hiện dưới các dạng sau đây: - Những người đồng phạm đã tham gia một tổ chức phạm tội - Những người đồng phạm đã cùng nhau phạm tội nhiều lần theo một kế hoạch đã thống nhất trước. - Những người đồng phạm chỉ thực hiện tội phạm môt lần, nhưng đã tổ chức thực hiện tội phạm theo môt kế hoạch đã được tính toán kỹ càng, chu đáo. (NQ số 02/1988/HĐTP ngày 16.11.1988 của HĐTP TANDTC)
  17. Nhận định: 8. Đồng phạm phức tạp là phạm tội có tổ chức.
  18. IV. TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ TRONG ĐỒNG PHẠM 1. Các nguyên tắc xác định trách nhiệm hình sự trong vụ án đồng phạm 2. Một số vấn đề liên quan đến TNHS trong đồng phạm
  19. 1. Các nguyên tắc xác định trách nhiệm hình sự trong vụ án đồng phạm a. Nguyên tắc chịu trách nhiệm chung về toàn bộ tội phạm b. Nguyên tắc chịu trách nhiệm hình sự độc lập về viêc cùng thực hiện TP c. Nguyên tắc cá thể hóa TNHS trong đồng phạm
  20. a. Nguyên tắc chịu trách nhiệm chung về toàn bộ tội phạm  Tất cả những người đồng phạm đều bị truy tố, xét xử về cùng tội danh, theo cùng điều luật và trong phạm vi những chế tài mà điều luật ấy quy định.  Các nguyên tắc chung về xác định tội phạm, quyết định hình phạt, về thời hiệu truy cứu TNHS, về các giai đoạn thực hiện tội phạm… được áp dụng chung cho tất cả những người đồng phạm.  Những người đồng phạm cùng phải chịu những tình tiết tăng nặng của vụ án, nếu họ cùng biết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1