intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Hình sự: Chương 5 - Trần Ngọc Lan Trang

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

172
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng nắm bắt những kiến thức về khách thể của tội phạm; đối tượng tác động của tội phạm thông qua bài giảng Luật Hình sự: Chương 5 của Trần Ngọc Lan Trang sau đây. Với các bạn chuyên ngành Luật thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Hình sự: Chương 5 - Trần Ngọc Lan Trang

  1. GV: Trần Ngọc Lan Trang
  2. NỘI DUNG 1. Khách thể của tội phạm 2. Đối tượng tác động của tội phạm
  3. 1. Khách thể của tội phạm 1.1. Khái niệm -Trong đời sống xã hội: “Khách thể là những đối tượng mà các chủ thể của quan hệ xã hội hướng tới, tác động vào một cách có ý thức để đạt được mục đích của mình”. -Trong lĩnh vực Luật Hình sự: “Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại”.
  4. 1. Khách thể của tội phạm 1.1. Khái niệm Quan hệ xã hội quan trọng: điều 1 và điều 8 BLHS “độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc; chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức; tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân; những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa”.
  5. 1. Khách thể của tội phạm 1.1. Khái niệm bảo vệ xâm hại Nhà  QHXH  Người  nước quan trọng phạm tội  Khách thể của tội phạm 
  6. 1. Khách thể của tội phạm 1.1. Khái niệm  Phân biệt  QHXH được LHS điều chỉnh: QHXH phát sinh giữa Nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm  QHXH được LHS bảo vệ: QHXH được LHS tuyên bố bảo vệ khỏi sự xâm hại của tội phạm.
  7. 1. Khách thể của tội phạm 1.1. Khái niệm  Phân biệt  QHXH được LHS điều chỉnh  QHXH được LHS bảo vệ
  8. 1. Khách thể của tội phạm 1.1. Khái niệm  Ý nghĩa: ­ Về chính trị xã hội: thể hiện bản chất giai cấp  của LHS ­  Trong  hoạt  động  lập  pháp  hình  sự:  cơ  sở  xây  dựng phần các tội phạm ­  Trong  hoạt  động  áp  dụng  pháp  luật  hình  sự:  dấu hiệu định tội
  9. 1. Khách thể của tội phạm 1.2. Các loại khách thể - Khách thể chung - Khách thể loại - Khách thể trực tiếp
  10. 1.2.1. Khách thể chung của tội phạm Khách thể chung của tội phạm là tổng thể các quan hệ xã hội được LHS bảo vệ khỏi sự xâm hại của tội phạm. Quy định tại điều 1 và điều 8 BLHS  Ý nghĩa: xác định tội phạm
  11. 1.2.2. Khách thể loại của tội phạm Khách thể loại của tội phạm là nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất được nhóm các QPPLHS bảo vệ khỏi sự xâm hại của nhóm tội phạm. 14 khách thể loại – 14 chương Phần Các tội phạm Ý nghĩa: -Căn cứ phân chia tội phạm thành các chương -Phân biệt các tội phạm
  12. 1.2.3. Khách thể trực tiếp của tội phạm Khách thể trực tiếp của tội phạm là quan hệ xã hội cụ thể được PLHS bảo vệ và bị một tội phạm cụ thể trực tiếp xâm hại. -Khách thể trực tiếp là yếu tố CTTP + Mỗi tội phạm chỉ có 1 khách thể trực tiếp + Một số tội phạm có nhiều khách thể trực tiếp
  13. 1.2.3. Khách thể trực tiếp của tội phạm Ý nghĩa: - Yếu tố thể hiện đầy đủ bản chất nguy hiểm cho XH - Căn cứ gộp hoặc tách những hành vi nguy hiểm vào một hoặc nhiều tội danh - Cơ sở định tội danh
  14. 2. Đối tượng tác động của tội phạm 2.1. Khái niệm Khách thể của tội phạm được hợp thành bởi 3 bộ phận: - Chủ thể: con người - Nội dung: hoạt động bình thường của các chủ thể - Khách thể: đối tượng vật chất  Đối tượng tác động của tội phạm
  15. 2. Đối tượng tác động của tội phạm 2.1. Khái niệm Đối tượng tác động của tội phạm là một bộ phận của khách thể, bị hành vi phạm tội tác động đến để gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được LHS bảo vệ.
  16. 2. Đối tượng tác động của tội phạm 2.1. Khái niệm Cơ chế: tác động biến đổi thiệt hại Hành đối tượng tình trạng Khách vi tác động bình thường thể
  17. 2. Đối tượng tác động của tội phạm 2.1. Khái niệm -Mọi hành vi phạm tội làm biến đổi tình trạng bình thường của đối tượng tác động đều gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho khách thể. -Tuy nhiên, không phải mọi hành vi gây thiệt hại cho khách thể đều làm xấu đi tình trạng của đối tượng tác động.
  18. 2. Đối tượng tác động của tội phạm 2.2. Một số loại đối tượng tác động - Con người Chương XII: Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người - Đối tượng vật chất Chương XIV: Các tội xâm phạm sở hữu, chương XVI: các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế… - Hoạt động bình thường của chủ thể + cản trở hoạt động bình thường + làm biến dạng xử sự của người khác + tự làm biến dạng xử sự của mình
  19. 2. Đối tượng tác động của tội phạm 2.3. Ý nghĩa - Xác định hành vi phạm tội, cơ sở phân biệt tội phạm - Ý nghĩa trong việc định tội, định khung và quyết định hình phạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2