Bài giảng Luật Thương mại: Bài 4 - ThS. Hoàng Văn Thành
lượt xem 6
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Bài giảng Luật Thương mại - Bài 4: Pháp luật về công ty hợp danh" để nắm chi tiết các nội dung về công ty hợp danh bao gồm khái niệm, đặc điểm, vấn đề vốn và cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành của công ty hợp danh; phân biệt được quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật Thương mại: Bài 4 - ThS. Hoàng Văn Thành
- BÀI 4 PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY HỢP DANH Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành v1.0015103212 1
- MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được các nội dung về công ty hợp danh bao gồm khái niệm, đặc điểm, vấn đề vốn và cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành của công ty hợp danh. • Phân biệt được quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. v1.0015103212 2
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được tốt được bài học này, sinh viên phải học xong các môn sau: • Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật; • Luật Dân sự. v1.0015103212 3
- HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu tham khảo: Luật Doanh nghiệp 2014. • Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. v1.0015103212 4
- CẤU TRÚC NỘI DUNG 4.1 Khái niệm, đặc điểm công ty hợp danh 4.2 Vấn đề vốn của công ty hợp danh 4.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty hợp danh Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh và 4.4 thành viên góp vốn v1.0015103212 5
- 4.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY HỢP DANH 4.1.1. Khái niệm 4.1.2. Đặc điểm công ty hợp danh công ty hợp danh v1.0015103212 6
- 4.1.1. KHÁI NIỆM CÔNG TY HỢP DANH Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (Điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014). v1.0015103212 7
- 4.1.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY HỢP DANH • Về thành viên: Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh; có thể có thành viên góp vốn. • Thành viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty: ➢ Các thành viên chịu trách nhiệm một cách trực tiếp, cơ bản, vì chủ nợ có quyền đòi bất kỳ ai toàn bộ số tiền nợ. ➢ Trách nhiệm này không thể bị giới hạn với bất kỳ thành viên nào. • Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. • Trong quá trình hoạt động, công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. v1.0015103212 8
- 4.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY HỢP DANH 4.2.1. Góp vốn 4.2.2. Chuyển 4.2.3. Rút vốn nhượng vốn v1.0015103212 9
- 4.2.1. GÓP VỐN • Vốn điều lệ của công ty hợp danh do các thành viên hợp danh, thành viên góp vốn góp hoặc cam kết. • Vốn góp của các thành viên được chuyển quyền sở hữu sang cho công ty. • Kể từ thời điểm góp đủ vốn, các thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. • Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty nếu gây thiệt hại. • Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết: ➢ Số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. ➢ Có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên. v1.0015103212 10
- 4.2.2. CHUYỂN NHƯỢNG VỐN Đối với thành viên hợp danh: Thành viên hợp danh có quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. Chuyển nhượng vốn Đối với thành viên góp vốn: Thành viên góp vốn có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác, nếu được Hội đồng thành viên đồng ý. v1.0015103212 11
- 4.2.3. RÚT VỐN Được Hội đồng thành viên chấp thuận. Thành viên hợp danh Phải thông báo bằng văn bản yêu cầu có quyền rút vốn chậm nhất 6 tháng trước ngày rút vốn khỏi rút vốn. công ty nếu Chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc Rút vốn năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua. Thành viên góp vốn có quyền rút vốn khỏi Được Hội đồng thành viên chấp thuận. công ty nếu v1.0015103212 12
- 4.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY HỢP DANH 4.3.2. Chủ tịch Hội 4.3.1. Hội đồng đồng thành viên, thành viên giám đốc Sơ đồ mô hình tổ chức và quản lý của công ty hợp danh: Hội đồng thành viên Chủ tịch Hội đồng thành viên Giám đốc (Tổng giám đốc) v1.0015103212 13
- 4.3.1. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN (Điều 177) • Hội đồng thành viên bao gồm tất cả các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn (nếu có). • Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty. • Hội đồng thành viên tiến hành họp định kỳ hàng năm và họp đột xuất theo yêu cầu triệu tập của thành viên hợp danh. • Hội đồng thành viên thông qua quyết định khi được 2/3 tổng số thành viên hợp danh chấp nhận. • Hội đồng thành viên thông qua quyết định khi được 3/4 tổng số thành viên hợp danh chấp nhận đối với một số vấn đề sau: ➢ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ; ➢ Tiếp nhận thêm thành viên hợp danh mới; ➢ Quyết định giải thể công ty; … v1.0015103212 14
- 4.3.2. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) • Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. • Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể triệu tập họp Hội đồng thành viên khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành viên hợp danh. • Thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc ): ➢ Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh; ➢ Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên; ký các quyết định hoặc nghị quyết của Hội đồng thành viên; ➢ Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh; ký các quyết định về quy chế, nội quy và các công việc tổ chức nội bộ khác của công ty; ➢ Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan Nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác; … v1.0015103212 15
- 4.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH, THÀNH VIÊN GÓP VỐN 4.4.1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh 4.4.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn 4.4.3. Ưu điểm và hạn chế của công ty hợp danh v1.0015103212 16
- 4.4.1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH (Điều 176) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty; Quyền của thành viên Nhân danh công ty tiến hành các hoạt động kinh hợp danh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký; đàm phán và ký kết hợp đồng; (Điều 176) Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty. v1.0015103212 17
- 4.4.1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH (Điều 176) Tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty và tất cả thành viên. Nghĩa vụ của thành viên hợp danh (Điều 176) Tiến hành quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. v1.0015103212 18
- 4.4.1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH (tiếp theo) Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. Một số hạn Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc người chế của khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh thành viên doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích hợp danh của tổ chức, cá nhân khác. (Điều 175) Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác, nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. v1.0015103212 19
- 4.4.1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỢP DANH (tiếp theo) Tự nguyện rút vốn khỏi công ty Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết Chấm dứt tư cách Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế thành viên năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng hợp danh lực hành vi dân sự (Điều 180) Bị khai trừ khỏi công ty Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định v1.0015103212 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật thương mại - TS. Nguyễn Nam Hà
67 p | 524 | 157
-
Bài giảng Luật thương mại quốc tế - TS. Lê Minh Toàn
138 p | 480 | 110
-
Bài giảng Luật Thương mại - ThS . Nguyễn Thái Bình
64 p | 264 | 46
-
Bài giảng Luật thương mại điện tử - Trường ĐH Thương Mại
74 p | 89 | 19
-
Bài giảng Luật thương mại quốc tế (Năm học 2022-2023)
101 p | 21 | 14
-
Bài giảng Luật Thương mại: Bài 1 - ThS. Hoàng Văn Thành
20 p | 80 | 13
-
Bài giảng Luật Thương mại: Bài 3 - ThS. Hoàng Văn Thành
21 p | 49 | 10
-
Bài giảng Luật Thương mại: Bài 2 - ThS. Hoàng Văn Thành
37 p | 82 | 9
-
Bài giảng Luật Thương mại: Bài 7 - ThS. Hoàng Văn Thành
40 p | 62 | 8
-
Bài giảng Luật Thương mại: Bài 8 - ThS. Hoàng Văn Thành
32 p | 44 | 7
-
Bài giảng Luật thương mại quốc tế - Chương 1: Tổng quan luật thương mại quốc tế
61 p | 21 | 7
-
Bài giảng Luật thương mại quốc tế - Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về Luật thương mại quốc tế (Trường ĐH Thương Mại)
19 p | 33 | 6
-
Bài giảng Luật Thương mại: Bài 6 - ThS. Hoàng Văn Thành
48 p | 31 | 5
-
Bài giảng Luật Thương mại: Bài 5 - ThS. Hoàng Văn Thành
50 p | 42 | 5
-
Bài giảng Luật Thương mại quốc tế: Chương 3 và 4 - Khái quát về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
7 p | 8 | 4
-
Bài giảng Luật Thương mại quốc tế: Chương 1 - Khái quát về luật thương mại quốc tế
5 p | 3 | 2
-
Bài giảng Luật Thương mại quốc tế: Chương 2 - Tổ chức Thương mại Thế giới và các nguyên tắc pháp lý của WTO
5 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn