intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Thương mại Việt Nam và quốc tế: Bài 1 – ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Luật Thương mại Việt Nam và quốc tế - Bài 1: Khái quát về thương nhân và hoạt động thương mại" được biên soạn với mục tiêu thông tin đến các bạn những kiến thức về thương nhân, thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam, hoạt động thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Thương mại Việt Nam và quốc tế: Bài 1 – ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thảo

  1. 2/23/2020 LUẬT THƢƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ  GV: Th.s Nguyễn Hoàng Phương Thảo  Email: thao.nhp@huflit.edu.vn  03 Tín chỉ - 45 Tiết. Nội dung nghiên cứu  Bài 1: Khái quát về Thương nhân và Hoạt động thương mại  Bài 2: Mua bán hàng hóa trong thương mại  Bài 3: Hoạt động cung ứng dịch vụ  Bài 4: Hoạt động xúc tiến thương mại  Bài 5: Hoạt động trung gian thương mại  Bài 6: Các hoạt động thương mại khác  Bài 7: Chế tài trong Hoạt động thương mại  Bài 8: Tổ chức kinh tế Quốc tế và Tổ chức thương mại Thế Giới  Bài 9: Pháp luật điều chỉnh một số lĩnh vực của Thương mại quốc tế  Bài 10: Pháp luật về các biện pháp phòng vệ thương mại.  03 Tín chỉ (gồm 45 tiết – 15 buổi)  Nhiệm vụ của sinh viên: - Có mặt trên lớp phần lý thuyết - Tham gia thảo luận nhóm - Làm bài tập theo yêu cầu - Làm các bài kiểm tra giữa học kỳ và thi hết môn  Điểm hoạt động thảo luận trên lớp 20%  Điểm kiểm tra giữa kỳ 20%  Điểm thi hết môn 60%  Cơ cấu đề thi hết môn dự định bao gồm khoảng 6 câu nhận định đúng sai và 1 hoặc 2 bài tập giải quyết tình huống. 1
  2. 2/23/2020 Bài 1: Khái quát về Thƣơng nhân và Hoạt động thƣơng mại CƠ CẤU BÀI HỌC  1.1. Thƣơng nhân 1.1.1. Khái niệm thương nhân 1.1.2. Đặc điểm thương nhân 1.1.3. Phân loại thương nhân  1.2. Thƣơng nhân nƣớc ngoài hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam 1.2.1. Khái niệm thương nhân nước ngoài 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam  1.3. Hoạt động thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm hoạt động thương mại 1.3.2. Các loại hoạt động thương mại 1.3.3. Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại Văn bản quy phạm pháp luật  Luật Thương mại 2005  Nghị định số 39/2007/NĐ-CP quy định về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên.  Nghị định số 07/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  Nghị định số 90/2007/NĐ-CP quy định về quyền xuất khẩu, quyền NK của thương nhân NN không có hiện diện tại Việt Nam 2
  3. 2/23/2020 1.1.Thương nhân 1.1.1.Khái niệm: Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. (Điều 6 LTM 2005) 1.1.Thương nhân  1.1.2. Đặc điểm thƣơng nhân:  Thứ nhất, Chủ thể có thể trở thành thương nhân là cá nhân, tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp,  Thứ hai, Thương nhân phải hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên - Hoạt động thương mại độc lập? - Hoạt động thương mại một cách thường xuyên?  Thứ ba, Thương nhân phải có đăng ký kinh doanh - Các chủ thể hoạt động TM một cách độc lập, thường xuyên mà không phải đăng ký kinh doanh → không là thương nhân. - Điều 2 và Điều 3 Nghị Định 39/2007/NĐ-CP 1.1.Thương nhân  1.1.3.Phân loại thương nhân  Căn cứ vào tư cách pháp lý: - Thương nhân có tư cách PN (cty TNHH, cty CP, cty HD, HTX, DN có vốn ĐTNN, cty NN) - Thương nhân không có tư cách PN (DNTN, Hộ kinh doanh) - Cá nhân, Tổ chức 3
  4. 2/23/2020 1.1.Thương nhân 1.1.3. Phân loại thương nhân Căn cứ vào hình thức tổ chức: - Doanh nghiệp các loại, - Hợp tác xã, liên hiệp HTX - Hộ kinh doanh 1.1.Thương nhân 1.1.3. Phânloại thương nhân Căn cứ vào chế độ trách nhiệm: - Thương nhân chịu trách nhiệm vô hạn hoặc - Thương nhân chịu trách nhiệm hữu hạn 1.2. Thương nhân nước ngoài và các hình thức hoạt động tại Việt Nam 1.2.1.Khái niệm: Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận (Khoản 1 Điều 16 LTM 2005) 4
  5. 2/23/2020 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  Văn phòng đại diện  Chi nhánh  Đầutư trực tiếp tại VN (Lưu ý: DN có vốn ĐTNN là thương nhân Việt Nam); PPP; BCC  Hoạtđộng xuất khẩu, NK của thương nhân NN không có hiện diện tại Việt Nam 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài  Khái niệm: Là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của PL Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà PL Việt Nam cho phép (Khoản 6, Đ3 LTM)  Phân biệt với văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam  Là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài được thành lập và hoạt động tại việt nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (khoản 7 điều 3 Luật Thương Mại 2005) 5
  6. 2/23/2020 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  Quyền thành lập Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài  TNNN có quyền thành lập VPĐD, chi nhánh theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế.  Văn phòng đại diện, chi nhánh TNNN hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành thì được quy định theo các văn bản chuyên ngành đó.  Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì không áp dụng quy định này.  Chỉ được thành lập một VPĐD, chi nhánh có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh.  TNNN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh. 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  Thành lập văn phòng đại diện TNNN Cơ quan cấp phép  Sở Công thương thực hiện cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép thành lập VPĐD  Ban quản lý KCN, KCX, KCNC  Trường hợp được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.  Thời hạn giấy phép: 5 năm, được gia hạn 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  Thành lập văn phòng đại diện TNNN  Có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.  Đã hoạt động ít nhất 1 năm, trường hợp có hạn chế về thời gian, thì thời gian còn lại ít nhất một năm.  Nội dung hoạt động phải phù hợp với cam kết điều ước quốc tế.  Trường hợp không tham gia điều ước??? 6
  7. 2/23/2020 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  Thành lập chi nhánh TNNN  Bộ trưởng Bộ Công Thương  Bộ Trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đối với những lĩnh vực chuyên ngành.  Thời hạn giấy phép: 5 năm 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  Thành lập chi nhánh TNNN  Làthành viên của điều ước quốc tế mà việt nam là thành viên.  Hoạt động ít nhất 5 năm.  Phù hợp cam kết của Việt Nam và ngành nghề kinh doanh của TNNN.  Trường hợp không là thành viên??? 1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.  TNNN không có hiện diện thương mại tại VN  Là thành viện của WTO, hoặc những vùng lãnh thổ, quốc gia có thỏa thuận song phương với VN  Được quyền thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo lộ trình mở cửa thị trường.  Mua hàng hóa để xuất và bán hàng hóa nhập khẩu với thương nhân Việt Nam. 7
  8. 2/23/2020 1.3. Hoạt động thương mại 1.3.1. Khái niệm: Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. (Khoản 1 Điều 3 của LTM 2005) 1.3. Hoạt động thương mại Theo Đạo luật mẫu về Thương mại Điện tử do Ủy Ban Liên hiệp quốc về Luật TM quốc tế:  Thuật ngữ HĐTM cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề nảy sinh từ mọi mối quan hệ mang tính chất TM. Các mối quan hệ TM bao gồm nhưng không chỉ bao gồm các giao dịch sau: Cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa, dịch vụ; đại diện hoặc đại lý TM, ủy thác hoa hồng, cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình, tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ… 1.3. Hoạt động thương mại  Đặc điểm:  Hoạt động thương mại là hoạt động do thương nhân thực hiện  Hoạt động thương mại là những hoạt động nhằm mục đích sinh lợi.  Hoạt động thương mại được quy định trong Luật Thương mại và các luật chuyên ngành.  Một thương nhân có thể thực hiện nhiều hoạt động thương mại theo ngành nghề kinh doanh ghi trong điều lệ. 8
  9. 2/23/2020 1.3. Hoạt động thương mại 1.3.2. Các HĐTM được quy định trong Luật Thương mại  Hoạt động Mua bán hàng hóa  Hoạt động Cung ứng dịch vụ  Hoạt động trung gian thương mại  Xúc tiến thương mại  Một số hoạt động thương mại khác 1.3. Hoạt động thương mại Mua bán hàng hóa  Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận (K8 Đ3 LTM) 1.3. Hoạt động thương mại Cung ứng dịch vụ  Là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. 9
  10. 2/23/2020 1.3. Hoạt động thương mại Xúc tiến thương mại  Là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại . 1.3. Hoạt động thương mại Hoạt động trung gian thương mại Là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số các thương nhân được xác định bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại. 1.3. Hoạt động thương mại Hoạt động đầu tư Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư. 10
  11. 2/23/2020 1.3.3. Phạm vi áp dụng của Luật Thương mại 2005 và các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại  Phạm vi áp dụng:  Áp dụng cho những hoạt động thương mại trên lãnh thổ Việt Nam  Ngoài lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp các bên thỏa thuận chọn  Điều ước quốc tế có quy định  Khi bên không nhằm mục đích sinh lợi lựa chọn (Điều 1 LTM 2005) 1.3.3. Phạm vi áp dụng của Luật Thương mại 2005 và các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại  Quy định về áp dụng Luật thương mại và pháp luật có liên quan (Điều 4 LTM 2005) - Khoản 2 Điều 4 LTM 2005: Hoạt động TM đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó - Khoản 3 Điều 4 LTM 2005: Hoạt động TM không được quy định trong LTM và trong các luật khác thì áp dụng quy định của BLDS 1.3.3. Phạm vi áp dụng của Luật Thương mại 2005 và các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại  Quy định về áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế (Điều 5 LTM 2005) Việc thỏa thuận chọn luật áp dụng chỉ đặt ra khi các bên trong giao dịch TM có yếu tố nước ngoài và pháp luật nước ngoài, tập quán TM quốc tế được chọn đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của PL Việt Nam 11
  12. 2/23/2020 1.3.3. Phạm vi áp dụng của Luật Thương mại 2005 và các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại  Áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài  Trường hợp ĐUQT mà nước CHXHCNVN là thành viên có quy định áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế hoặc các quy định khác với quy định của pháp luật thì ưu tiên áp dụng ĐUQT đó.  Các bên trong giao dịch thương mại có yếu tố nước ngoài được thỏa thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế nếu không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật việt nam 1.3.3. Phạm vi áp dụng của Luật Thương mại 2005 và các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại  Áp dụng tập quán  Điều kiện áp dụng - Điều ước quốc tế quy định( chủ yếu ràng buộc quốc gia). - Các bên trong quan hệ có yếu tố nước ngoài thỏa thuận lựa chọn. (Điều 13 LTM) 1.3.3. Phạm vi áp dụng của Luật Thương mại 2005 và các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại  Một số tập quán thương mại quốc tế phổ biến  Công ước viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế.(ISG).  Quy tắc thống nhất về chứng từ vận tại đa phương thức(URC)  Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ.(UCP)  Quy tắc thương mại quốc tế.(Incoterm) 12
  13. 2/23/2020 1.3.3. Phạm vi áp dụng của Luật Thương mại 2005 và các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại  Các nguyên tắc cơ bản của Luật thương mại (Điều 10 – Điều 15 LTM)  Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận trong hoạt động thương mại  Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên  Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại  Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng  Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại Câu hỏi ôn tập: Phân biệt các khái niệm sau Doanh nghiệp Chủ thể kinh doanh Thương nhân Câu hỏi ôn tập: So sánh khái niệm “hoạt động thương mại” trong Luật thương mại 2005 và hoạt động “kinh doanh” trong Điều 4.16 Luật doanh nghiệp 2015? 13
  14. 2/23/2020 Câu hỏi ôn tập:  So sánh địa vị pháp lý của Văn phòng đại diện và Chi nhánh BÀI 2: MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG THƢƠNG MẠI CƠ CẤU BÀI HỌC  1.1. Khái quát về mua bán hàng hóa 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Các hoạt động mua bán hàng hóa  1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Đặc điểm 1.2.3. Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực 1.2.4. Xác lập hợp đồng 1.2.5. Nội dung của hợp đồng 1.2.6. Thực hiện hợp đồng 14
  15. 2/23/2020 Văn bản quy phạm pháp luật  Luật Thương mại 2005  Bộ Luật Dân Sự 2015  Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy dịnh chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương  Thông tư 12/2018/TT-BCT hướng dẫn.  Nghị định số 09/2018/NĐ- CP quy định chi tiết Luật TM và Luật quản lý ngoại thương về HĐ Mua bán hàng hóa và các HĐ liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại VN.  Nghị định 90/2007/NĐ-CP quy định về quyền xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện thương mại tại Việt Nam.  Thông tư 28/2012/TT-BCT hướng dẫn  Nghị định 158/2006/N Đ- CP quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa  Quyết định 4361/QĐ - BCT công bố danh mục hàng hóa được phép giao dịch qua Sở Giao dịch hàng hóa 1.1. Khái quát về mua bán hàng hóa 1.1.1. Khái niệm: Khoản 8 Điều 3 LTM 2005: Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận 1.1. Khái quát về mua bán hàng hóa  Đặc điểm:  Về chủ thể: Chủ thể của hoạt động MBHH trong thương mại là các thương nhân (Khoản 1 Điều 2 LTM 2005) hoặc là thương nhân và các chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa khi các chủ thể đó chọn Luật Thương mại để áp dụng (Khoản 3 Điều 1 LTM 2005) 15
  16. 2/23/2020 1.1. Khái quát về mua bán hàng hóa  Đặc điểm:  Về đối tượng: Đối tượng của quan hệ MBHH theo quy định của LTM là hàng hóa gồm: (a) tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai; (b) những vật gắn liền với đất đai. Quyền sử dụng đất? Giấy tờ có giá (cổ phiếu, trái phiếu)? Khoản 2 Điều 3 LTM 2005 Điều 107 BLDS 2015 1.1. Khái quát về mua bán hàng hóa Đặc điểm:  Quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua 1.1. Khái quát về mua bán hàng hóa Phân loại mua bán hàng hóa Căn cứ vào yếu tố địa lý: mua bán hàng hóa quốc tế và trong nước Căn cứ vào phương thức mua bán, thực hiện hợp đồng: mua bán trực tiếp và mua bán thông qua các công cụ trung gian. 16
  17. 2/23/2020 1.1. Khái quát về mua bán hàng hóa 1.1.2. Các hoạt động mua bán hàng hóa  Mua bán hàng hóa trong nước: Không có sự dịch chuyển hàng hóa qua biên giới quốc gia hoặc vào khu vực hải quan riêng biệt có quy chế riêng như khu chế xuất hoặc khu ngoại quan. 1.1. Khái quát về mua bán hàng hóa 1.1.2. Các hoạt động mua bán hàng hóa  Mua bán hàng hóa quốc tế - Mua bán hàng hóa quốc được thực hiện dưới các hình thức tạm nhập, tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu. - Luật TM 2005 hiểu MBHHQT chủ yếu căn cứ vào sự dịch chuyển hàng hóa qua biên giới quốc gia hoặc vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 1.1. Khái quát về mua bán hàng hóa 1.1.2. Các hoạt động mua bán hàng hóa  Các hình thức Mua bán hàng hóa quốc tế  Xuất khẩu hàng hóa: Khoản 1 Điều 28 LTM 2005  Nhập khẩu hàng hóa: Khoản 2 Điều 28 LTM 2005  Tạm nhập, tái xuất: Khoản 1 Điều 29 LTM 2005  Tạm xuất, tái nhập: Khoản 2 Điều 29 LTM 2005  Chuyển khẩu hàng hóa: Điều 30 LTM 2005 17
  18. 2/23/2020 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.1. Khái niệm: Hợp đồng? Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận của các chủ thể của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của pháp luật thương mại để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa. 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.2. Đặc điểm:  Chủ thể: - Thương nhân với thương nhân (Khoản 1, Điều 2 LTM 2005) - Thương nhân với bên không có tư cách thương nhân và nhằm mục đích sinh lợi. - Thương nhân với chủ thể khác không nhằm mục đích sinh lợi nếu chủ thể này chọn luật áp dụng là Luật Thương mại (Khoản 3 Điều 1 LTM 2005) 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.2. Đặc điểm:  Đối tượng: - Hàng hóa được phép lưu thông (Điều 25, 26 LTM) - Hàng hóa cấm XNK, cần giấy phép XNK. (Nghị định 69/2018/NĐ-CP) - Hàng hóa dịch vụ cấm KD, hạn chế KD, KD có điều kiện (Văn bản hợp nhất số 19.2014.VBHN.BCT ngày 09/05/2014) 18
  19. 2/23/2020 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.2. Đặc điểm: Hình thức của hợp đồng: lời nói, văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Một số trường hợp theo quy định của pháp luật 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.3. Điều kiện có hiệu lực hợp đồng: - Điều kiện chủ thể: Các bên tham gia vào quan hệ HĐ phải có năng lực chủ thể để ký kết HĐ - Điều kiện về đối tượng - Điều kiện về nội dung: Mục đích và nội dung của HĐ không được vi phạm điều cấm của PL, không trái đạo đức xã hội; HĐ phải được giao kết trên nguyên tắc tự nguyện và bình đẳng - Điều kiện về hình thức hợp đồng (Đ134 BLDS): HĐ phải đáp ứng quy định của pháp luật về hình thức 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.4. Xác lập hợp đồng MBHH  Đề nghị giao kết hợp đồng (Đ386 BLDS 2015): chủ thể, thời điểm có hiệu lực, trả lời đề nghị, quyền thay đổi, rút lại đề nghị…  Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng (Đ393 BLDS 2015)  Thời điểm giao kết hợp đồng (Đ400 BLDS 2015)  Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng (Đ401 BLDS 2015) 19
  20. 2/23/2020 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.5. Nội dung hợp đồng  LTM 2005: Không quy định  BLDS 2005: Điều 398 BLDS 2015 liệt kê một số nội dung - Đối tượng của hợp đồng (Tên hàng); - Số lượng (trọng lượng); - Chất lượng; - Giá và phương thức thanh toán; - Thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng; - Quyền và nghĩa vụ của các bên; - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và việc áp dụng các chế tài trong thương mại; bất khả kháng; - Giải quyết tranh chấp và các điều khoản khác. 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.6.Thực hiện hợp đồng (Luật TM 2005) Thực hiện nghĩa vụ bên bán Thực hiện nghĩa vụ bên mua 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 1.2.6.Thực hiện hợp đồng (Luật TM 2005)  Thực hiện nghĩa vụ bên bán  Giao hàng đúng số lượng ( Điều 34, 41,43 LTM) - So sánh với điều 437 BLDS 2015 về trách nhiệm giao hàng không đúng số lượng? - Điều 297 LTM 2005 về biện pháp khắc phục. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2