9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
MỤC TIÊU CHƯƠNG 4<br />
<br />
CHƯƠNG 4: LÃI SUẤT<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
Hiểu rõ thế nào là lãi suất.<br />
Hiểu rõ các cách phân loại lãi suất.<br />
Hiểu rõ các phương pháp xác định lãi suất.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
NỘI DUNG CHƯƠNG 4<br />
I.<br />
II.<br />
III.<br />
IV.<br />
<br />
Khái niệm và phân loại lãi suất.<br />
Phương pháp xác định lãi suất.<br />
Các nhân tố quyết định lãi suất thị trường.<br />
Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất. (tham<br />
khảo tài liệu)<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI SUẤT<br />
1. Khái niệm lãi suất.<br />
2. Phân loại lãi suất.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI SUẤT<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI SUẤT<br />
<br />
1. Khái niệm lãi suất.<br />
Lãi suất là giá cả mà người đi vay phải trả cho việc sử<br />
dụng vốn của người cho vay trong một khoảng thời gian<br />
nhất định.<br />
Nếu gọi số tiền vay là tiền gốc thì một tỷ lệ phần trăm<br />
tính trên số tiền gốc mà người đi vay phải trả cho người<br />
cho vay được gọi là lãi suất.<br />
Lãi suất được xem là loại giá cơ bản của thị trường tài<br />
chính và có ảnh hưởng quan trọng đến các hoạt động<br />
kinh tế - tài chính.<br />
<br />
1. Khái niệm lãi suất.<br />
Có 2 cách giải thích cho sự tồn tại của lãi suất:<br />
Giá trị thời gian của tiền tệ: thực tế cho thấy lãi suất là<br />
sự thanh toán cho việc sử dụng tiền theo thời gian.<br />
Chi phí cơ hội: thay vì cho vay người có tiền nhàn rỗi có<br />
thể sử dụng số tiền nhàn rỗi vào mục đích sinh lời khác.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
1<br />
<br />
9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI SUẤT<br />
2. Phân loại lãi suất.<br />
2.1 Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được.<br />
2.2 Căn cứ vào tính chất của các khoản vay.<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI SUẤT<br />
2. Phân loại lãi suất.<br />
2.1 Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được.<br />
Có 2 loại:<br />
Lãi suất danh nghĩa: là loại lãi suất phải thanh toán.<br />
Lãi suất thực: là loại lãi suất đo lường sức mua của tiền<br />
lãi nhận được. Lãi suất thực được tính toán bằng việc<br />
điều chỉnh lãi suất danh nghĩa có tính đến lạm phát.<br />
Nếu gọi ir là lãi suất thực, in là lãi suất danh nghĩa và p là<br />
lạm phát thì lãi suất thực được tính như sau:<br />
<br />
ir = in - p<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI SUẤT<br />
2. Phân loại lãi suất.<br />
2.1 Căn cứ vào tính chất của các khoản vay.<br />
Có 6 loại:<br />
Lãi suất tiền gửi ngân hàng: là loại lãi suất mà các ngân hàng<br />
trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng.<br />
Lãi suất tín dụng ngân hàng: là loại lãi suất mà người vay vốn<br />
phải trả cho ngân hàng khi vay vốn từ ngân hàng.<br />
Lãi suất chiết khấu: là lãi suất được các NHTM áp dụng khi cho<br />
KH vay nợ dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá khi<br />
chưa đến kỳ hạn thanh toán.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
Phương pháp tính lãi.<br />
Hiện giá.<br />
Lãi suất hoàn vốn.<br />
Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu.<br />
Tỷ suất lợi tức của trái phiếu.<br />
<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI SUẤT<br />
2. Phân loại lãi suất.<br />
2.1 Căn cứ vào tính chất của các khoản vay.<br />
Có 6 loại:<br />
Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất được NHTW áp dụng khi cho<br />
các NHTM vay dưới hình thức chiết khấu giấy tờ có giá khi<br />
chưa đến kỳ hạn thanh toán.<br />
Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất cho vay giữa các NHTM trên<br />
thị trường liên ngân hàng. Lãi suất liên ngân hàng được hình<br />
thành theo quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường liên ngân<br />
hàng.<br />
Lãi suất cơ bản: là lãi suất được các NHTM sử dụng để xây<br />
dựng lãi suất kinh doanh.<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
1.<br />
2.<br />
3.<br />
4.<br />
5.<br />
<br />
Môn học:<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
1. Phương pháp tính lãi.<br />
Có hai phương pháp tính lãi: lãi đơn và lãi kép.<br />
Các tính lãi đơn:<br />
Gọi:<br />
- FV là tổng số tiền nhà đầu tư nhận được khi đáo hạn.<br />
- PV là tiền gốc ban đầu.<br />
- i là lãi suất cho vay (ngày, tháng, quý, năm).<br />
<br />
FV = PV(1+n.i)<br />
- Theo cách tính lãi đơn, tiền lãi của kỳ trước không được cộng<br />
vào tiền gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo.<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
2<br />
<br />
9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
1. Phương pháp tính lãi.<br />
Có hai phương pháp tính lãi: lãi đơn và lãi kép.<br />
Các tính lãi kép:<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
2. Hiện giá.<br />
Gọi:<br />
- FV là tổng số tiền nhà đầu tư nhận được khi đáo hạn.<br />
- PV là tiền gốc ban đầu.<br />
- i là lãi suất cho vay (ngày, tháng, quý, năm).<br />
<br />
FV = PV(1+i)n<br />
Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ trước được cộng vào tiền<br />
gốc để tính tiền lãi của kỳ sau.<br />
<br />
PV =<br />
<br />
- Trong trường hợp lãi suất không cố định, chúng ta phải sử<br />
dụng công thức sau để tính hiện giá:<br />
<br />
PV =<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
<br />
Giảng viên:<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
<br />
.<br />
<br />
.<br />
<br />
i∗)<br />
<br />
⇒ i* =<br />
<br />
.<br />
<br />
.<br />
<br />
.<br />
.<br />
<br />
.<br />
.<br />
<br />
10%<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
.<br />
.<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Nợ đơn:<br />
Dựa vào công thức tính lãi đơn, chúng ta có thể diễn tả nghiệp<br />
vụ trên bằng công thức sau:<br />
(<br />
<br />
Giảng viên:<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
<br />
.<br />
<br />
Môn học:<br />
<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Nợ đơn:<br />
Với khoản nợ đơn thì khi đi vay người vay nợ đồng ý trả cho<br />
người cho vay theo phương thức: tiền gốc cộng với tiền lãi khi<br />
đáo hạn.<br />
Ví dụ: Ngân hàng Vietcombank cung cấp cho công ty Bình An<br />
một khoản nợ đơn 1 tỷ đồng với kỳ hạn 1 năm. Sau một năm<br />
công ty Bình An phải trả cho ngân hàng Vietcombank tổng số<br />
tiền là 1,1 tỷ đồng (tiền gốc 1 tỷ đồng và tiền lãi là 100 triệu<br />
đồng).<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
1.000.000.000 =<br />
<br />
FVn<br />
(1+i1)n1(1+i2)n2…(1+in)nn<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Lãi suất hoàn vốn là loại lãi suất làm cân bằng hiện giá của tất<br />
cả khoản thu nhận được từ một công cụ nợ với giá trị hiện tại<br />
của nó.<br />
Căn cứ vào cách thức trả lãi và tiền gốc, có thể chia các công<br />
cụ nợ thành bốn nhóm: nợ đơn, trái phiếu chiết khấu, trái phiếu<br />
coupon và nợ thanh toán cố định.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
FVn<br />
(1+i)n<br />
<br />
.<br />
<br />
= 0,1 =<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Trái phiếu chiết khấu:<br />
Đối với loại trái phiếu chiết khấu, người đi vay trả cho người<br />
cho vay một khoản thanh toán đơn bằng đúng mệnh giá của<br />
trái phiếu. Sự tính toán lãi suất hoàn vốn đối với trái phiếu chiết<br />
khấu giống như nợ đơn.<br />
Ví dụ: công ty A phát hành trái phiếu chiết khấu có thời gian 1<br />
năm với mệnh giá là 10 triệu đồng. Khi đó công ty A nhận được<br />
số tiền vay là 9,174311 triệu và thanh toán 10 triệu đồng sau 1<br />
năm.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
3<br />
<br />
9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Trái phiếu chiết khấu:<br />
Dựa vào công thức tính lãi đơn, có thể khái quát nghiệp vụ trên<br />
theo công thức sau:<br />
<br />
9.174.311 =<br />
=><br />
<br />
i=<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Trái phiếu chiết khấu:<br />
Từ ví dụ có thể khái quát công thức tính lãi suất hoàn vốn của<br />
trái phiếu chiết khấu có thời hạn 1 năm (i*) như sau:<br />
<br />
10.000.000<br />
1+i∗<br />
<br />
i* =<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Trái phiếu chiết khấu:<br />
Nếu trái phiếu chiết khấu có thời gian n năm, thì lãi suất hoàn<br />
vốn được tính như sau:<br />
Từ công công thức tính lãi kép ta suy ra:<br />
<br />
P=<br />
<br />
Biến đổi công thức:<br />
<br />
F<br />
(1+i∗)n<br />
<br />
i* =<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Trái phiếu coupon:<br />
Phát hành trái phiếu coupon, người đi vay thực hiện phương<br />
thức thanh toán nhiều lần số tiền lãi theo định kỳ chẳng hạn<br />
như nửa năm hoặc một năm một lần và thanh toán tiền gốc khi<br />
đáo hạn.<br />
Một trái phiếu coupon phải ghi rõ ngày đáo hạn, mệnh giá,<br />
người phát hành (Chính phủ, công ty…) và lãi suất coupon. Lãi<br />
suất coupon được xác định bằng số tiền thanh toán coupon<br />
hàng năm chia cho mệnh giá.<br />
<br />
-1<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Trái phiếu coupon:<br />
Ví dụ: nếu công ty A phát hành trái phiếu với mệnh giá 10 triệu<br />
đồng với kỳ hạn 20 năm và lãi suất coupon là 10%. Như vậy,<br />
công ty A sẽ thanh toán 1 triệu đồng tiền lãi hàng năm và thanh<br />
toán 10 triệu đồng tiền gốc khi đáo hạn 20 năm.<br />
Dựa vào kỹ thuật hiện giá, có thể thiết lập công thức tính giá cả<br />
hiện hành của coupon (P) với lãi suất hoàn vốn (i*) như sau:<br />
<br />
P=<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
P<br />
<br />
Trong đó:<br />
F: mệnh giá trái phiếu.<br />
P: giá hiện hành của trái phiếu chiết khấu.<br />
<br />
10.000.000 − 9.174.311<br />
= 0.09 = 9%<br />
9.174.311<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
F−P<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
10<br />
<br />
+<br />
+<br />
+…+<br />
+<br />
(1+i∗) (1+i∗)2 (1+i∗)3<br />
(1+i∗)20 (1+i∗)20<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Trái phiếu coupon:<br />
Khái quát hơn với trái phiếu coupon:<br />
<br />
P=<br />
<br />
C<br />
<br />
C<br />
<br />
C<br />
<br />
C<br />
<br />
F<br />
<br />
+<br />
+<br />
+…+<br />
+<br />
(1+i∗) (1+i∗)2 (1+i∗)3<br />
(1+i∗)n (1+i∗)n<br />
<br />
Hay<br />
<br />
P = C*(∑<br />
<br />
(1+i∗)n<br />
<br />
F<br />
(1+i∗)−n<br />
F<br />
)+<br />
= C*<br />
+<br />
i∗<br />
(1+i∗)n<br />
(1+i∗)n<br />
<br />
Trong đó:<br />
P: giá cả trái phiếu coupon, C: mức thanh toán coupon hàng năm,<br />
F: mệnh giá trái phiếu coupon, n: số năm tới ngày đáo hạn.<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
4<br />
<br />
9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
3. Lãi suất hoàn vốn.<br />
Trái phiếu coupon:<br />
Có một trường hợp đặc biệt của trái phiếu coupon là trái phiếu<br />
vĩnh cửu. Trái phiếu này có đặc điểm là không có kỳ đáo hạn,<br />
không hoàn trả tiền gốc mà chỉ trả một khoản coupon cố định ©<br />
mãi mãi. Do không thanh toán tiền gốc nên<br />
có giá trị<br />
(1+i∗)n<br />
bằng 0. Vậy giá cả của trái phiếu vĩnh cửu là P = ∗ . Suy ra lãi<br />
i<br />
suất hoàn vốn của nó là: i* =<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu.<br />
Để thấy được mối liên hệ giữa lãi suất và trái phiếu, trong phần<br />
này chúng ta đơn cử xét mối quan hệ giữa lãi suất và trái phiếu<br />
coupon.<br />
Giả sử, ông A mua trái phiếu coupon có kỳ hạn 20 năm với<br />
mệnh giá là 1.000 USD, lãi suất coupon (hàng năm) là 10%.<br />
Sau khi nắm giữ một khoảng thời gian, ông A cần tiền và bán<br />
trái phiếu này trên thị trường. Giả sử, lãi suất thị trường trái<br />
phiếu tăng lên hơn 10%, trong tình huống sẽ không có nhà đầu<br />
tư nào muốn mua trái phiếu của ông A với giá 1.000 USD để chỉ<br />
hưởng 10% lãi suất. Như vậy, muốn bán được trái phiếu buộc<br />
ông A phải bán với mức giá thấp hơn 1.000 USD.<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu.<br />
Trái phiếu coupon của ông A có khoản thanh toán coupon hàng<br />
năm C=1000*10%=100 USD. Giả sử ông ta bán trên thị trường<br />
với giá P = 750 USD, mặc dù lãi suất coupon là 100/1000 USD<br />
hoặc 10%, nhưng lãi suất hiện hành (Current yield) lại là: C/P =<br />
100/750 = 13,3%<br />
Khi quyết định đầu tư số tiền tiết kiệm của mình, các nhà đầu tư<br />
có nên so sánh 13,3% lãi suất hiện hành của trái phiếu này với<br />
lãi suất hiện hành của trái phiếu khác hay không? Câu trả lời là<br />
không. Cần lưu ý rằng, lãi suất được sử dụng để so sánh lợi<br />
tức của một công cụ tài chính phải là lãi suất hoàn vốn.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu:<br />
Từ phân tích trên, chúng ta có thể đưa ra ba mối quan hệ giữa lãi<br />
suất hoàn vốn, lãi suất hiện hành và lãi suất coupon của trái phiếu<br />
như sau:<br />
Nếu như giá hiện hành của trái phiếu P bằng với giá danh<br />
nghĩa F thì không có nảy sinh khoản lời vốn hay lỗ vốn từ việc<br />
nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn. Vì thế lãi suất hoàn vốn<br />
i* bằng với lãi suất hiện hành C/P, và bằng với lãi suất coupon<br />
C/F.<br />
Nếu như giá hiện hành nhỏ hơn giá danh nghĩa (PF), một nhà<br />
đầu tư bị lỗ vốn khi nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn. Vì<br />
thế lãi suất hoàn vốn i* nhỏ hơn lãi suất hiện hành C/P và lớn<br />
hơn lãi suất coupon C/F.<br />
<br />
Môn học:<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT<br />
4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu:<br />
Ví dụ, có một trái phiếu kỳ hạn 10 năm, mệnh giá 1000USD, lãi<br />
suất coupon 10% và bán với giá 1000USD. Nhà đầu tư mua trái<br />
phiếu, nếu như nắm giữ trái phiếu cho đến 10 năm thì nhà đầu tư<br />
nhận được lãi suất 10%. Khi đó lãi suất hoàn vốn bằng với lãi suất<br />
hiện hành và lãi suất coupon là 10%. Cũng trái phiếu đó, nếu như<br />
bán với giá 900 USD thì nhà đầu tư sẽ nhận được khoản lời vốn<br />
khi đáo hạn, và lãi suất hoàn vốn (tính toán được 11,75%) lớn hơn<br />
lãi suất hiện hành (100/900 = 11,1%) và lãi suất coupon<br />
(100/1.000 = 10%). Cũng trái phiếu đó, nếu như bán với giá 1.100<br />
USD thì nhà đầu tư sẽ nhận được khoản lỗ vốn khi đáo hạn và lãi<br />
suất hoàn vốn (tính toán được 8,84%) nhỏ hơn lãi suất hiện hành<br />
(100/1.100 = 9,09%) và lãi suất coupon (100/1.000=10%).<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
5<br />
<br />