© 2007 Thomson South-Western

LÝ THUYẾT TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ BÀI 4: Bản chất của quản trị

• XU HƯỚNG CỦA QUẢN TRỊ ĐỔI MỚI • Định nghĩa quản trị • Bốn chức năng của quản trị • Các kỹ năng cần có của nhà quản trị • Khác biệt theo chiều dọc: các cấp bậc quản trị • Khác biệt theo chiều ngang • Vai trò của nhà quản trị • Quản trị doanh nghiệp nhỏ và tổ chức phi lợi nhuận • SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ DUY QUẢN TRỊ • Lịch sử các trường phái quản trị • Các xu hướng quản trị mới đây

© 2007 Thomson South-Western

NỘI DUNG BÀI GIẢNG

© 2007 Thomson South-Western

XU HƯỚNG CỦA QUẢN TRỊ ĐỔI MỚI

TẠI SAO ĐỔI MỚI LẠI QUAN TRỌNG

Các nhà quản trị phải tập trung vào đổi mới để duy trì vị trí cạnh tranh. Môi trường toàn cầu và cạnh tranh khốc liệt càng đòi hỏi đổi mới nhiều hơn.

Đổi mới có thể bao gồm:

© 2007 Thomson South-Western

Đổi mới sản phẩm, dịch vụ, công nghệ. Kiểm soát chi phí. Đầu tư vào tương lai, Xây dựng giá trị của doanh nghiệp.

ĐỊNH NGHĨA QUẢN TRỊ

Thuật ngữ quản trị được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau và nhưng chưa có một định nghĩa nào được tất cả mọi người chấp nhận hoàn toàn.

 Mary Follett cho rằng “quản trị là nghệ thuật đạt

được mục đích thông qua người khác”.

© 2007 Thomson South-Western

ĐỊNH NGHĨA QUẢN TRỊ

 Richard Daft: “Quản trị là nỗ lực đạt được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả thông qua lập kế hoạch, tổ chức công việc, lãnh đạo, và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức.”

© 2007 Thomson South-Western

Thuật ngữ tiếng Anh: •Organizational effectiveness: cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng đánh giá cao. •Organizational efficiency: sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả để đạt đến mục tiêu của tổ chức.

TẠI SAO CẦN QUẢN TRỊ

• Không phải tất cả mọi người đều tin rằng cần có nhà quản trị. Họ viện dẫn ra những hoạt động theo nhóm lý tưởng như là một sự nỗ lực „đồng đội‟.

• Tuy nhiên, họ không nhận ra là trong hình thức sơ đẳng nhất của trò chơi đồng đội, các cá nhân tham gia trò chơi đều có những mục đích rõ ràng, họ được giao phó một vị trí, họ chấp nhận các qui tắc/luật lệ của trò chơi và thừa nhận một người nào đó khởi xướng trò chơi và tuân thủ các hướng dẫn của người đó. Thực chất là vẫn cần một sự quản trị.

© 2007 Thomson South-Western

CÂU HỎI

Có người nói rằng: mục tiêu của một khóa học về quản trị là dạy cho học viên về cách quản trị chứ không phải dạy họ trở thành nhà quản trị. điều đó đúng hay sai?

© 2007 Thomson South-Western

CÂU HỎI

• Organizational effectiveness (hiệu quả về chất lượng hàng hóa và dịch vụ) hay organizational efficiency (hiệu quả sử dụng nguồn lực), cái này quan trọng hơn? • Liệu một tổ chức có thể đồng thời cải thiện cả hai loại

© 2007 Thomson South-Western

hiệu quả này không?

BỐN CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ

 Stoner và Robbins đã nêu lên bốn chức năng của quản trị và đó là những chức năng được sử dụng rộng rãi trong nhiều tài liệu về quản trị:

Hoạch định Tổ chức Lãnh đạo Kiểm soát

© 2007 Thomson South-Western

BỐN CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ

Chức năng hoạch định Hoạch định bao gồm: xác định mục tiêu hoạt động, xây dựng chiến lược cụ thể để đạt được mục tiêu, và thiết lập một hệ thống các kế hoạch để phối hợp các hoạt động.

© 2007 Thomson South-Western

Hoạch định liên quan đến dự báo và tiên liệu tương lai, những mục tiêu cần đạt được và những phương thức để đạt được mục tiêu đó. Có nhiều công ty không hoạt động được hay chỉ hoạt động với một phần công suất do không có hoạch định hoặc hoạch định kém.

BỐN CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ

Chức năng tổ chức Đây là chức năng thiết kế cơ cấu, tổ chức công việc và tổ chức nhân sự. Công việc này bao gồm: xác định những việc phải làm, người nào phải làm, phối hợp hoạt động ra sao, bộ phận nào được hình thành, quan hệ giữa các bộ phận được thiết lập thế nào và hệ thống quyền hành trong tổ chức đó được thiết lập ra sao?

© 2007 Thomson South-Western

BỐN CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ

Chức năng lãnh đạo Nhiệm vụ của lãnh đạo là phải biết động cơ và hành vi của những người dưới quyền, biết cách động viên, điều khiển, lãnh đạo những người khác, chọn lọc những phong cách lãnh đạo phù hợp với những đối tượng và hoàn cảnh cùng sở trường của người lãnh đạo, nhằm giải quyết các xung đột giữa các thành phần, thắng được sức ỳ của các thành viên trước những thay đổi.

© 2007 Thomson South-Western

NGỤ NGÔN QUẠ VÀ THỎ

© 2007 Thomson South-Western

BỐN CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ

Chức năng kiểm soát Công tác kiểm soát bao gồm việc xác định thành quả, so sánh thành quả thực tế với thành quả theo kế hoạch trước đó và tiến hành các biện pháp sửa chữa nếu có sai lệch, nhằm bảo đảm tổ chức đang trên đường đi đúng hướng để hoàn thành mục tiêu.

© 2007 Thomson South-Western

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG: CÔNG TY MINH THÀNH

Câu hỏi: • Vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải là vấn đề gì? • Nếu anh chị là giám đốc công ty, anh chị sẽ hoạch

định chiến lược phát triển của mình trong thời gian tới như thế nào?

• Anh chị sẽ ủng hộ phương án của bộ phận tiếp thị hay

© 2007 Thomson South-Western

bộ phận sản xuất?

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

 Theo Robert Katz, 3 loại kỹ năng mà mỗi nhà quản trị

cần có là: Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn/nghiệp vụ

(technical skills) .

© 2007 Thomson South-Western

Kỹ năng nhân sự (human skills). Kỹ năng nhận thức hay tư duy (conceptual skills).

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

• Kỹ năng kỹ thuật (technical skills) hoặc chuyên môn/nghiệp vụ: Là khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trị.

© 2007 Thomson South-Western

• Ví dụ việc thảo chương trình điện toán, soạn thảo hợp đồng pháp lý kinh doanh, thiết kế cơ khí .v.v... Đây là kỹ năng rất cần cho quản trị viên cấp cơ sở hơn là cho cấp quản trị viên trung gian hoặc cao cấp.

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

© 2007 Thomson South-Western

• Kỹ năng nhân sự (human skills): Là những kiến thức liên quan đến khả năng cùng làm việc, động viên và điều khiển nhân sự. Kỹ năng nhân sự đối với mọi cấp quản trị viên đều cần thiết như nhau trong bất kỳ tổ chức nào, dù là phạm vi kinh doanh hoặc phi kinh doanh.

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

• Kỹ năng nhận thức hay tư duy (conceptual skills): Là cái khó hình thành và khó nhất, nhưng nó lại có vai trò đặc biệt quan trọng, nhất là đối với các nhà quản trị cao cấp. Họ cần có tư duy chiến lược tốt để đề ra đường lối chính sách đúng đắn, đối phó với những bất trắc, đe dọa, kìm hãm sự phát triển đối với tổ chức.

© 2007 Thomson South-Western

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

© 2007 Thomson South-Western

PHIM: KỸ NĂNG NHÂN SỰ

© 2007 Thomson South-Western

THẢO LUẬN

• Bạn là một nhà quản trị cấp cơ sở thông minh và chăm chỉ và có khả năng được thăng tiến. Theo đánh giá năng lực, bạn được điểm cao về kỹ năng chuyên môn nhưng lại có điểm thấp về kỹ năng nhân sự.

© 2007 Thomson South-Western

• Bạn có nghĩ rằng có thể học hỏi để cải thiện kỹ năng nhân sự hay bạn cần phải suy nghĩ lại về con đường công danh của mình. Nếu như kỹ năng nhân sự có thể cải thiện thì cần làm như thế nào.

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

Trong thời kỳ biến động, các nhà quản trị phải sử dụng

mọi kỹ năng và khả năng để làm lợi cho tổ chức.

© 2007 Thomson South-Western

Nhiều công ty lúng túng bởi các nhà quản trị không có khả năng lắng nghe khách hàng, diễn giải sai tín hiệu thị trường, hoặc không thể xây dựng một nhóm gắn bó để thực hiện một kế hoạch chiến lược.

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

• Có lẽ nguy cơ lớn nhất của nhà quản trị là không có khả năng hiểu và thích nghi với tốc độ thay đổi của thế giới xung quanh.

• Một vấn đề liên quan tới điều này là các lãnh đạo cao cấp tạo ra bầu không khí lo sợ khiến cho nhân viên ngại nói thật: những tin xấu bị giấu kín và tín hiệu thị trường bị diễn giải sai.

© 2007 Thomson South-Western

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

• Những sai lầm khác trong quản trị bao gồm truyền thông kém và không chịu lắng nghe, đối xử với con người như công cụ, đàn áp những ý kiến bất đồng, và không có khả năng xây dựng ban lãnh đạo tôn trọng và tin tưởng lẫn nhau.

© 2007 Thomson South-Western

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG: KỸ NĂNG NHÂN SỰ

• Nếu là sếp trong trường hợp này, bạn sẽ giải quyết

trường hợp này như thế nào?

• Nếu rơi vào trường hợp giống như anh nhân viên, bạn

có xử lý vấn đề giống như anh không?

© 2007 Thomson South-Western

© 2007 Thomson South-Western

SỰ KHÁC BIỆT VỀ PHÂN LOẠI QUẢN TRỊ THEO CHIỀU NGANG VÀ CHIỀU DỌC

© 2007 Thomson South-Western

KHÁC BIỆT THEO CHIỀU DỌC: CÁC CẤP BẬC QUẢN TRỊ

• Quản trị viên cao cấp (Top Managers): Họ chịu trách nhiệm về những thành quả cuối cùng của tổ chức. Nhiệm vụ của các nhà quản trị cấp cao là đưa ra các quyết định chiến lược. Tổ chức thực hiện chiến lược, duy trì và phát triển tổ chức.

• Các chức danh chính của quản trị viên cao cấp trong sản xuất kinh doanh ví dụ như là: chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch, các ủy viên hội đồng quản trị, các tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc v.v

© 2007 Thomson South-Western

KHÁC BIỆT THEO CHIỀU DỌC: CÁC CẤP BẬC QUẢN TRỊ

• Giải thích về chức năng của chủ tịch hội đồng quản trị

và tổng giám đốc.

• Chủ tịch hội đồng quản trị của Vingroup: tỷ phú Phạm

Nhật Vượng.

© 2007 Thomson South-Western

KHÁC BIỆT THEO CHIỀU DỌC: CÁC CẤP BẬC QUẢN TRỊ

• Quản trị viên cấp giữa hay cấp trung gian (Middle Managers): Là nhà quản trị hoạt động ở dưới các quản trị viên lãnh đạo (cao cấp) nhưng ở trên các quản trị viên cấp cơ sở. Nhiệm vụ của họ là đưa ra các quyết định chiến thuật, thực hiện các kế hoạch và chính sách của doanh nghiệp, phối hợp các hoạt động, các công việc để hoàn thành mục tiêu chung. Các quản trị viên cấp giữa thường là các trưởng phòng ban, các phó phòng, các chánh phó quản đốc các phân xưởng v.v.

• Các giám đốc dự án cũng ở nhóm này.

© 2007 Thomson South-Western

KHÁC BIỆT THEO CHIỀU DỌC: CÁC CẤP BẬC QUẢN TRỊ

• Quản trị viên cấp cơ sở (First-line Managers): Đây là những quản trị viên ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của các nhà quản trị trong cùng một tổ chức.

© 2007 Thomson South-Western

• Nhiệm vụ của họ là đưa ra các quyết định tác nghiệp nhằm đốc thúc, hướng dẫn, điều khiển các công nhân viên trong các công việc sản xuất kinh doanh cụ thể hàng ngày, nhằm thực hiện mục tiêu chung. Các chức danh thông thường của họ là: đốc công, trưởng ca, tổ trưởng sản xuất, tổ trưởng các tổ bán hàng v.v.

KHÁC BIỆT THEO CHIỀU DỌC: CÁC CẤP BẬC QUẢN TRỊ

Những người thừa hành: Nhân viên nhân sự, kế toán, marketing, tài chính, kỹ thuật, kinh doanh, nghiên cứu và phát triển, thư ký.

© 2007 Thomson South-Western

Mục tiêu của trường đào tạo thư ký

© 2007 Thomson South-Western

Tỷ lệ thời gian cho từng cấp bậc quản trị

© 2007 Thomson South-Western

CÂU HỎI

• Lương của hội đồng quản trị và tổng giám đốc

các ngân hàng?

• Lương của các giám đốc ngân hàng và của các

trưởng phòng?

© 2007 Thomson South-Western

KHÁC BIỆT THEO CHIỀU NGANG

Các quản trị viên chức năng (funtional managers): Phụ trách các phòng ban thực hiện một chức năng nào đó và có đội ngũ nhân viên có kỹ năng và được đào tạo tương đồng nhau: Ví dụ phòng quảng cáo, bàn hàng, tài chính, nhân sự, sản xuất, kế toán.

Các quản trị viên chức năng bao gồm: Quản trị viên chuyên trách. Quản trị viên nhân viên.

© 2007 Thomson South-Western

KHÁC BIỆT THEO CHIỀU NGANG

• Quản trị viên chuyên trách (line managers): Quản trị các hoạt động đóng góp trực tiếp cho một đơn vị sản xuất, hoặc đơn vị tạo ra doanh thu, như là các phòng ban sản xuất và bán hàng, có trách nhiệm đạt được các mục tiêu của tổ chức: ví dụ quản trị sản xuất hoặc marketing.

• Quản trị viên nhân viên (staff managers): Quản trị những phòng ban hỗ trợ cho các phòng ban hoạt động trực tiếp: ví dụ quản lý tài chính, nhân sự.

© 2007 Thomson South-Western

KHÁC BIỆT THEO CHIỀU NGANG

 Giám đốc điều hành, giám đốc chi nhánh (general managers): Phụ trách nhiều phòng ban thực hiện các chức năng khác nhau. Ví dụ giám đốc chi nhánh của Bảo Việt ở Sơn la. Các giám đốc dự án cũng có chức năng của giám đốc điều hành đối với các dự án.

© 2007 Thomson South-Western

© 2007 Thomson South-Western

VAI TRÕ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

VAI TRÕ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

 Theo Mintzberg, nhà quản trị có 10 vai trò khác nhau, được phân chia thành 3 nhóm: oVai trò kết nối cá nhân oVai trò thông tin oVai trò quyết định

© 2007 Thomson South-Western

VAI TRÕ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

Vai trò kết nối cá nhân • Vai trò đại diện: Là người đứng đầu một đơn vị, nhà quản trị thực hiện các hoạt động với tư cách là người đại diện, là biểu tượng cho tập thể, có tính chất nghi lễ. • Vai trò lãnh đạo: Phối hợp và kiểm tra công việc của nhân viên dưới quyền. Ví dụ: tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn, và khích lệ nhân viên .

• Vai trò liên lạc: Quan hệ với người khác ở trong hay ngoài tổ chức, để nhằm góp phần hoàn thành công việc được giao cho đơn vị của họ. Ví dụ như tiếp xúc với khách hàng, và các nhà cung cấp.

© 2007 Thomson South-Western

NGỤ NGÔN SÓI, GẤU, CÁO VÀ ĐÀN DÊ

© 2007 Thomson South-Western

VAI TRÕ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

Vai trò thông tin • Vai trò điều phối: Thường xuyên xem xét, phân tích bối cảnh xung quanh tổ chức để nhận ra những tin tức, những hoạt động và những sự kiện có thể đem lại cơ hội tốt hay sự đe dọa đối với hoạt động của tổ chức . • Vai trò phổ biến: Là người phổ biến thông tin cho mọi người, mọi bộ phận có liên quan, có thể là thuộc cấp, người đồng cấp hay thượng cấp.

• Vai trò phát ngôn: Thay mặt tổ chức phát ngôn với bên ngoài với mục đích giải thích, bảo vệ các hoạt động của tổ chức hay tranh thủ thêm sự ủng hộ.

© 2007 Thomson South-Western

VAI TRÕ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

Vai trò quyết định • Vai trò doanh nhân: Cải tiến hoạt động của tổ chức. Ví dụ: áp dụng một kỹ thuật mới vào một tình huống cụ thể, hoặc nâng cấp điều chỉnh một kỹ thuật.

• Vai trò giải quyết xáo trộn: Kịp thời đối phó với

những biến cố bất ngờ nảy sinh trong tổ chức.

• Vai trò phân phối tài nguyên: Khi tài nguyên khan hiếm mà lại có nhiều yêu cầu, nhà quản trị phải sử dụng đúng tài nguyên, và phân phối các tài nguyên cho các bộ phận.

• Vai trò đàm phán: Thay mặt cho tổ chức thương thuyết

© 2007 Thomson South-Western

với những đơn vị khác, với xã hội.

THẢO LUẬN HÕA GIẢI MÂU THUẪN GIỮA CÁC NHÂN VIÊN

• Do nhu cầu giữ chân những nhân viên giỏi, nhà quản lý phải tìm cách giúp những người có mâu thuẫn hòa hợp trở lại, nếu không họ sẽ phải đối mặt với tình trạng nhân viên bỏ việc thường xuyên.

• Thực tế là các thành viên của bạn thường lựa chọn cách thức ít đối đầu với nhau nhất − tránh nhau ra − hơn là trực tiếp giải quyết vấn đề gây mâu thuẫn.

© 2007 Thomson South-Western

Câu hỏi: Với vai trò nhà quản trị, bạn phải đóng vai trò người hòa giải như thế nào?

TỪ NHÂN VIÊN TRỞ THÀNH NHÀ QUẢN TRỊ

© 2007 Thomson South-Western

CÂU HỎI

• Việc giảng dạy ở những khóa học về quản trị cần phải như thế nào để có thể hỗ trợ một nhân viên bình thường trở thành một nhà quản trị?

© 2007 Thomson South-Western

THẢO LUẬN: TỶ PHÖ PHẠM NHẬT VƯỢNG

Từ bài phỏng vấn, hãy bình luận về tỷ phú Phạm Nhật

Vượng trong vai trò của nhà quản trị.

• Vai trò kết nối cá nhân (vai trò đại diện, vai trò lãnh

đạo, vai trò liên lạc)

• Vai trò thông tin (vai trò điều phối, vai trò phổ biến

thông tin, vai trò phát ngôn)

• Vai trò quyết định (vai trò doanh nhân, vai trò giải quyết xáo trộn, vai trò phân phối tài nguyên, vai trò đàm phán).

© 2007 Thomson South-Western

BẠN CÓ THẬT SỰ MUỐN TRỞ THÀNH NHÀ QUẢN TRỊ ?

• Khối lượng công việc khủng khiếp: Thường xuyên

phải làm 70-80h/tuần và thậm chí nhiều hơn.

© 2007 Thomson South-Western

• Thách thức từ sự xét nét của các đồng nghiệp cũ: Chuyển từ mối quan hệ đồng nghiệp sang mối quan hệ sếp-nhân viên là một thách thức rất căng thẳng.

BẠN CÓ THẬT SỰ MUỐN TRỞ THÀNH NHÀ QUẢN TRỊ ?

• Đau đầu vì trách nhiệm đối với những người khác: Nhiều người muốn trở thành nhà quản trị vì thích quyền lực nhưng trên thực tế nhiều nhà quản trị bị ngập lụt với trách nhiệm tuyển dụng, giám sát, khen thưởng, và kỷ luật người khác.

• Bị mắc kẹt giữa cấp trên và cấp dưới: Chỉ trừ lãnh đạo cao cấp không bị mắc kẹt. Ngay cả khi các nhà quản trị không đồng ý với quyết định của các lãnh đạo cao cấp, họ cũng bị buộc phải thi hành mệnh lệnh.

© 2007 Thomson South-Western

BÀI ĐỌC – TỪ VĂN HÓA THẤT BẠI ĐẾN HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP

• Những nhận định của anh Tạ Minh Tuấn trong bài có

© 2007 Thomson South-Western

đúng không?

© 2007 Thomson South-Western

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN

Doanh nghiệp nhỏ ngày càng trở nên quan trọng. Nhiều doanh nghiệp nhỏ không có đủ các kỹ năng quản lý.

Quản trị doanh nghiệp nhỏ đòi hỏi tích hợp nhiều kỹ năng được phân chia cho nhiều người ở các doanh nghiệp lớn.

© 2007 Thomson South-Western

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN

• Các chức năng quản trị cũng có thể áp dụng cho các tổ chức phi lợi nhuận. Các tổ chức này tập trung vào tạo ra ảnh hưởng xã hội nhưng cũng phải hướng đến tính hiệu quả.

© 2007 Thomson South-Western

• Các mục tiêu chủ đạo của các tổ chức này không phải là lợi nhuận mà là các mục tiêu xã hội: phát triển vùng, phát triển một ngành nghề kinh tế, công bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo, tạo cơ hội học vấn và việc làm, bảo vệ môi trường.

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN

• Nguồn tài trợ chủ yếu của các tổ chức phi lợi nhuận đến từ các dự án của chính phủ, các tổ chức quốc tế, các hoạt động từ thiện hơn là từ bán sản phẩm và dịch vụ.

© 2007 Thomson South-Western

• Các tổ chức phi lợi nhuận cũng cần quảng cáo về sứ mệnh của tổ chức, tăng phạm vi ảnh hưởng, thay vì thu hút khách hàng mua sản phẩm và dịch vụ.

THẢO LUẬN VỀ TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN Ở VIỆT NAM

• Các dự án phát triển khác với các dự án kinh doanh

như thế nào?

• Vấn đề của các dự án phát triển và các tổ chức phi lợi

nhuận ở Việt nam hiện nay?

© 2007 Thomson South-Western

• Sự khác biệt của các đại học phi lợi nhuận ở Việt nam do các tỷ phú tài trợ và các đại học do các tỷ phú hoa kỳ như Stanford, Harvard, Rockerfeller tài trợ?

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN

• Ngày nay, các nhà quản trị giỏi từ bỏ quan điểm ra lệnh-kiểm soát mà tập trung vào huấn luyện và hướng dẫn, tạo ra các tổ chức linh hoạt, sáng tạo và dựa vào các mối quan hệ.

© 2007 Thomson South-Western

.

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ DUY QUẢN TRỊ

© 2007 Thomson South-Western

NHÀ QUẢN TRỊ KIỂU CŨ VÀ KIỂU MỚI

• Lý thuyết và thực tiễn quản trị thay đổi liên tục. Những chiến lược cũ không còn hiệu quả trong môi trường kinh doanh năng động ngày nay.

• Tuy nhiên lịch sử cung cấp những tầm nhìn rộng hơn. Nhà quản trị có thể tìm thấy khuôn mẫu và gợi ý từ lịch sử.

© 2007 Thomson South-Western

LỊCH SỬ CÁC TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ

 Nghiên cứu lịch sử quản trị không chỉ là nghiên cứu các sự kiện mà còn bao gồm những tác động của các lực lượng trong xã hội vào tổ chức, để có tư duy chiến lược, thấy được bức tranh lớn và cải thiện kỹ năng nhận thức. Các lực lượng trong xã hội bao gồm: Lực lượng xã hội: văn hóa và giá trị. Lực lượng chính trị: các thể chế và hệ thống chính trị và luật pháp. Lực lượng kinh tế: sự sẵn sàng của nguồn lực và việc phân phối nguồn lực

© 2007 Thomson South-Western

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN

Quản trị khoa học (Frederick Taylor) Quản trị hành chính tổng quát (Henri Fayol) Quản trị hành chính thư lại (Max Weber)

© 2007 Thomson South-Western

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ NHÂN BẢN

Mary Follett và Chester Barnard là những người đầu tiên ủng hộ trường phái quản trị nhân bản, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu biết hành vi con người, nhu cầu, thái độ nơi công sở, và tương tác xã hội.

• 3 lĩnh vực chính bao gồm:

© 2007 Thomson South-Western

 Phong trào quan hệ con người Nguồn nhân lực Khoa học hành vi

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ NHÂN BẢN

 Phong trào quan hệ con người • Cần để công nhân tự kiểm soát thay vì kiểm soát độc đoán từ cấp quản trị. • Nghiên cứu Hawthorne cho thấy năng suất lao động tăng khi công nhân được đối xử tốt. • Những người đóng góp chính là Mary Follett và Chester Barnard.

© 2007 Thomson South-Western

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ NHÂN BẢN

Nguồn nhân lực •Trường phái này xuất phát từ ý tưởng bò cho nhiều sữa hơn khi được thỏa mãn. • Công việc phải thỏa mãn những nhu cầu bậc cao của con người: ví dụ nhu cầu được tôn trọng, được thể hiện, (giảm bớt những công việc hạ thấp nhân phẩm người lao động, cho phép họ được phát huy tối đa tiềm năng). Những người đóng góp chính cho trường phái này bao gồm Maslow (tháp Maslow) và McGregor (thuyết X, thuyết Y).

© 2007 Thomson South-Western

TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ NHÂN BẢN

Khoa học hành vi • Các phương pháp nghiên cứu của trường phái này dựa trên xã hội học, tâm lý học, nhân chủng học, kinh tế học và nhiều ngành khoa học xã hội khác để phát triển lý thuyết về hành vi và tương tác con người bên trong tổ chức. •Áp dụng khoa học hành vi vào cải thiện hoạt động và tính hiệu quả của tổ chức.

© 2007 Thomson South-Western

TRƯỜNG PHÁI KHOA HỌC QUẢN LÝ

Được Peter Drucker khởi xướng. Đây là trường phái sử dụng toán học, thống kê và kỹ thuật định lượng để hỗ trợ ra quyết định và giải quyết vấn đề. Từ thập kỷ 70 trở đi, máy tính được sử dụng để tối ưu hóa các hoạt động,

Các lĩnh vực bao gồm:

Nghiên cứu tác nghiệp, Quản lý tác nghiệp, Công nghệ thông tin.

© 2007 Thomson South-Western

CÁC XU HƯỚNG QUẢN TRỊ MỚI ĐÂY

Quan điểm hệ thống: Đây là quan điểm toàn diện về quản trị, coi tổ chức bao gồm những hợp phần có liên quan đến nhau hướng đến mục đích chung.

 Quan điểm ngẫu nhiên: Thành công của các giải pháp cho các vấn đề của tổ chức tùy thuộc vào tình huống.

Quản trị chất lượng toàn diện: Quản trị toàn bộ tổ chức nhằm hướng đến các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao.

© 2007 Thomson South-Western

BÀI ĐỌC: FINTECH VÀ QUẢN TRỊ TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TOÀN CẦU

• Anh chị có ý kiến gì bổ sung về ứng dụng của Fintech

trong quản trị ngân hàng?

© 2007 Thomson South-Western

• Các công ty Fintech có ảnh hưởng gì đến công ty của anh/chị hoặc anh/chị đã sử dụng các dịch vụ nào của các công ty Fintech hay chưa?

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Định nghĩa quản trị 2. 4 chức năng của quản trị là gì? 3. 3 kỹ năng cần có của nhà quản trị? 4. Phân cấp quản trị theo chiều dọc và theo chiều

ngang?

5. 10 vai trò của nhà quản trị là gì? 6. Quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và tổ chức phi

lợi nhuận như thế nào?

7. Các trường phái quản trị trong lịch sử (nhân bản,

© 2007 Thomson South-Western

khoa học quản lý, xu hướng mới gần đây)?

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Daft R.L. (2015) Management, Cengage Learning; 12

Edition.

2. Giáo trình quản trị học đại cương. Đại học Kinh tế

Quốc dân.

© 2007 Thomson South-Western