intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính: Bài 1 - Nguyễn Quốc Sử

Chia sẻ: Phong Phong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

66
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Lịch sử hình thành mạng, những lợi ích của mạng mang lại, các khái niệm chuyên ngành, các loại mạng thông dụng, mô hình xử lý mạng,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính: Bài 1 - Nguyễn Quốc Sử

  1. MẠNG MÁY TÍNH Biên soạn: Nguyễn Quốc Sử
  2. Chương 1:GIỚI THIỆU  Lịch sử hình thành mạng  Những lợi ích của mạng mang lại  Các khái niệm chuyên ngành  Các loại mạng thông dụng  Mô hình xử lý mạng
  3. Lịch sử hình thành mạng: từ những năm 60  Bắt đầu từ những năm 60 một số nhà thiết kế đã tìm cách liên kết các thiết bị đầu – cuối lại với nhau bằng Modem  Năm 1977 Datapoint cho ra đời Arnet là hệ điều hành mạng cục bộ đầu tiên.  Cuối những năm 80 những đường truyền tốc độ cao đã được thiết lập tại Bắc Mỹ, ở đầu cho một kỹ nguyên truyền thông mạng.
  4. Những lợi ích của mạng mang lại  Sử dụng chung tài nguyên  Tăng độ tin cậy  Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin  Các vấn đề cần đặt ra: • Người dùng đòi hỏi mạng càng nhanh, càng an toàn. • Mất mát thông tin, dữ liệu. • Chi phí, tình hình kinh tế. “Công nghệ cao nhất? Công nghệ tốt nhất? Công nghệ phù hợp nhất? “
  5. Mạng máy tính Là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi được nối kết với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn: cáp, sóng điện từ, tia hồng ngoại,… giúp các thiết bị này có thể trao đổi dữ liệu với nhau dễ dàng.
  6. Các thành phần cơ bàn cấu thành Mạng  Máy tính: PC,Laptop..  Thiết bị giao tiếp: NIC(Adapter), Hub, Switch, Router,…  Môi trường truyền: Cáp, sóng điện,..  Các Protocol(Phương thức): TCP/IP, IPX/SPX…  Các OS mạng: Windows Server, Unix, Linux,…  Tài nguyên: tập tin, thư mục  Thiết bị ngoại vi: Printer, Scanner, Fax, …  Application: Quản lý kho bãi, thuế,…
  7. Các loại mạng thông dụng:  Mạng LAN(Local Area Network(Mạng cục bộ)): là một nhóm máy tính và thiết bị kết nối với nhau trong khu vực nhỏ: tòa nhà, trường học, khu giài trí,…  Mạng MAN(Metropolitan Area Network(Mạng đô thị)): gần giống mạng LAN nhưng giới hạn là cả thành phố hoặc quốc gia.  Mạng WAN(Wide Area Network(mạng diện rộng)): có phạm vi bao phủ nhiều quốc gia hoặc châu lục, toàn cầu.VD: Mạng internet. Là tập hợp các mạng LAN, MAN sử dụng các phương tiện: Vệ tinh, cáp quang, cáp điện thoại, sóng viba,…
  8. LAN-Mạng cục bộ  Mạng cục bộ (Local area network-LAN), là mạng riêng trong một toà nhà hoặc khu trường mà kích thước có thể lên đến một vài kilometer.  Mạng LAN cổ điển chạy tốc độ tối đa từ 10 Mbps đến 100 Mbps  Các mạng LAN mới hoạt động với tốc độ lên đến 10 Gbps.
  9. LAN (Local Area Network) • Băng thông lớn: chạy các ứng dụng trực tuyến. • Chi phí rẻ • Quản trị đơn giản
  10. Kiến trúc LAN 802.3 Ethernet 802.5 Token Ring
  11. MAN(Metropolitan Area Networks) • Một mạng thành phố (metropolitan area network- MAN), bao trùm một thành phố. Ví dụ tốt nhất về MAN là mạng truyền hình cáp đã có ở nhiều thành phố
  12. WAN (Wide Area Network) • Băng thông trung bình, phục vụ các dịch vụ: chính phủ điện tử, ngân hàng,… • Độ phức tạp và quản trị cao. • Chi phí đắt
  13. WAN  Mạng (wide area network-WAN), mở rộng trên một vùng địa lý lớn, thường là một quốc gia hoặc lục địa.  Nó chứa một tập hợp các máy tính có dự định để chạy các chương trình của người dùng  Các máy trạm (host) được kết nối bởi một mạng truyền thông con (communication subnet) hoặc chỉ gọi vắn tắt là mạng con (subnet).
  14. WAN • Mạng WAN
  15. Mạng không dây  Truyền thông không dây kỹ thuật số không là ý tưởng mới. Năm 1901, Guglielmo Marconi (nhà vật lý người Ý) đã mô tả một máy điện tín không dây, dùng mã Morse (gồm các dấu chấm và gạch). Các hệ thống không dây hiện đại có thực thi tốt hơn nhưng ý tưởng cơ bản thì giống như vậy.  Mạng không dây có thể chia thành: • LAN không dây • WAN không dây
  16. Mạng không dây • Bluetooth • IEEE 802.11 
  17. Mô hình xử lý mạng  Kiểu tập trung. • Tất cả các xử lý đều tập trung về máy tính trung tâm • Ưu điểm: bảo mật, chi phí thấp, dễ Backup, diệt virus,.. • Nhược điểm: khó đáp ứng nhu cầu của các ứng dụng khác nhau, tốc độ chậm.
  18. Mô hình xử lý mạng  Kiểu phân tán • Các máy tính hoạt động độc lập nhưng được nối mạng nên có thể trao đổi dữ liệu và dịch vụ. • Ưu điểm: tốc độ nhanh, không bị giới hạn ứng dụng. • Khuyết điểm: dữ liệu phân tán, rời rạc, khó đồng bộ,Backup, dễ bị virus.
  19. Mô hình xử lý mạng • Kiểu cộng tác • Các máy tính có thể cùng hợp tác để xử lý một công việc. Một máy tính có thể mượn chương trình xử lý từ máy khác trong mạng. • Ưu điểm: rất nhanh,dùng để tính toán lớn, phức tạp. • Nhược điểm: khó đồng bộ, backup, nguy cơ nhiễm virus cao.
  20. Mô hình quản lý mạng  Kiểu nhóm(Workgroup)  Kiểu vùng(Domain)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0