intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính - Bài số 11: Win 2K3 - Tài khoản người dùng

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

59
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

User Acount là 1 đối tượng quan trọng đại diện cho người dùng trên mạng, được phân biệt qua chuổi nhận dạng (User name). Trong bài giảng này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tài khoản người dùng trong hệ điều hành Win 2K3. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính - Bài số 11: Win 2K3 - Tài khoản người dùng

  1. BÀI SỐ 11 1
  2.  Tài khoản người dùng User Acount là 1 đối tượng quan trọng đại diện cho người dùng trên mạng, được phân biệt qua chuổi nhận dạng (User name). Chuổi nhận dạng này giúp hệ thống phân biệt giữa người này với người khác trên mạng, từ đó người dùng có thể đăng nhập vào mạng và truy xuất các tài nguyên mạng mà mình được phép User Acount 2
  3.  Tài khoản người dùng cục bộ Local User Account là tài khoản được định nghĩa trên máy cục bộ, và chỉ được phép logon, truy cập tài nguyên trên máy cục bộ Nếu muốn truy cập tài nguyên trên mạng thì phải được chứng thực tại máy có tài nguyên chia sẻ. Các tài khoản này được lưu trong tập tin CSDL SAM tại máy cục bộ (..\Windows\system32\config) Logon SAM 3
  4.  Tài khoản người dùng miền Domain User Account là tài khoản được định nghĩa trên Active Directory và được phép logon vào mạng tại bất kỳ máy trạm nào trong miền Với tài khoản này người dùng có thể truy cập đến các tài nguyên trên mạng Các tài khoản này được chứa trong tập tin NTDS.DIT (..\Windows\NTDS) Windows Server 2003 Domain 4
  5. Logging on … Access Token Logging on Locally Active Directory Access Token Logging on to a Domain 5
  6.  Tài khoản nhóm Group Account là đối tượng đại diện cho một nhóm người dùng nào đó. Dùng cho việc quản lý chung các đối tượng người dùng Việc phân bổ người dùng vào nhóm giúp ta dể dàng cấp quyền cho họ trên các tài nguyên mạng như các thư mục chia sẻ, máy in Tài khoản nhóm không thể dùng để đăng nhập và được chia làm 2 loại • Nhóm bảo mật (Security Group) • Nhóm phân phối (Distribution Group) 6
  7. • Nhóm bảo mật (Security Group) Được dùng để cấp phát các quyền hệ thống (Rights) và quyền truy cập (Permission) Giống như tài khoản người dùng, các nhóm bảo mật đều được chỉ định các SID (Security ID) • Nhóm phân phối (Distribution Group) Là loại nhóm phi bảo mật, không có SID. Loại nhóm này không được dùng bởi các nhà quản trị mà được dùng bởi các phần mềm dịch vụ. Chúng được dùng để phân phối thư (Email) hoặc các tin nhắn (message) ví dụ như dịch vụ MS Exchange. 7
  8. Các nhóm tạo sẵn đặc biệt Interactive Đại diện cho users sử dụng máy tại chổ Network Users đang kết nối mạng đến 1 máytính khác Everyone Tất cả mọi người dùng System Đại diện cho hệ điều hành Creator owner Users tạo ra và sở hữu tài nguyên nào đó Authenticated user Users đã được hệ thống xác thực Users đăng nhập nặc danh vào hệ thống ( sử dụng Anonymous logon FTP…) Service Tài khoản đăng nhập với tư cách 1 dịch vụ Dialup Users đăng nhập hệ thống bằng Dialup 8
  9.  Quản lý tài khoản người dùng Giống như Win XP, ta quản lý tài khoản người dùng: tạo, xoá, đổi tên, cấp quyền… thông qua giao diện Computer Management. 9
  10. Chú ý  Nên xoá tài khoản người dùng nếu chắc chắn rằng tài khoản này sẽ không bao giờ dùng nữa. Chú ý: Tài khoản bị xoá sẽ không phục hồi lại được nữa.  Khi 1 tài khoản không sử dụng trong 1 thời gian dài, ta nên khoá lại vì lý do bảo mật và an toàn hệ thống.  Ta có thể đổi tên bất kỳ 1 tài khoản người dùng nào, và có thể điều chỉnh lại những thông tin về tài khoản đó. Khi ta đổi tên, SID của tài khoản đó không thay đổi.  Ta cũng có thể thay đổi Password của bất kỳ tài khoản nào nếu xét thấy cần thiết. 10
  11. 11
  12.  Chính sách tài khoản người dùng (Account Policy) dùng để chỉ định các thông số về tài khoản người dùng mà nó được sử dụng khi tiến trình Logon xảy ra.  Cho phép ta cấu hình các thông số bảo mật máy tính, mật khẩu, khoá tài khoản và chứng thực. Password Permission Computer 12
  13. Khái niệm Users Nếu trên Server dùng Workgoup ta sẽ thấy 2 mục là Password Policy và Account Lockout Policy còn nếu Server đã nâng cấp lên Domain Controler sẽ có thêm 1 mục nữa là Kerberos Policy Start  Progams  Administrative Tools  Local Security Policy hoặc Domain Security Policy 13
  14. Chính sách mật khẩu  Password Policy nhằm đảm bảo an toàn mật khẩu cho người dùng, tránh các trường hợp đăng nhập bất hợp pháp vào hệ thống Số lần đặt mật mã không được trùng nhau Số ngày nhiều nhất mà mật mã có hiệu lực Số ngày tối thiểu trước khi User được phép đổi mật mã Số ký tự ngắn nhất của mật mã Mật mã phải có độ phức tạp Mật mã được mã hoá 14
  15. Chính sách khoá tài khoản  Account Lockout Policy quy định cách thức khoá tài khoản trong vùng hay trong hệ thống cục bộ. Chính sách này giúp ta hạn chế bị tấn công bằng phương pháp Logon từ xa. Quy định thời gian khoá. Là 0, Nhưng nếu Account Lockout Threshold được thiết lập thì giá trị này là 30 phút Quy định số lần đăng nhập sai, tài khoản sẽ bị khoá Quy định thời gian đếm lại số lần đăng nhập không thành công. Là 0, nếu Account Lockout Threshold được thiết lập thì giá trị này là 30 phút 15
  16.  Local Policy cho thiết lập các chính sách giám sát đối tượng trên mạng, như : người dùng và tài nguyên dùng chung. Đồng thời dựa vào chính sách này ta có thể cấp quyền hệ thống cho các người dùng và thiết lập các lựa chọn bảo mật. 16
  17. Chính sách kiểm toán Audit Policy cho phép giám sát và ghi nhận các sự kiện xảy ra trong hệ thống, trên các đối tượng và các người dùng. Ghi nhận thông qua công cụ Event Viewer trong mục Security 1-Ghi nhận khi Users logon hoặc logoff hoặc tạo một kết nối mạng Ghi nhận khi có sự thay đổi thông tin về Tkhoản Users hoặc Group Ghi nhận việc truy cập các dịch vụ thư mục Ghi nhận sự thay đổi trong chính sách kiểm toán Ghi nhận việc thi hành Script hoặc roaming profile Ghi nhận khi có thao tác quản trị bằng quyền hệ thống như cấp hoặc xoá quyền 1 ai đó Ghi nhận việc truy cập các file, Ghi nhận sự hoạt động của ch.trình hay HĐH thư mục, máy in… Ghi nhận khi khởi động lại máy hoặc tắt máy 17
  18. Quyền hệ thống của người dùng  Có 2 cách cấp quyền hệ thống cho người dùng 1. Add tài khoản người dùng vào các nhóm đã được tạo sẵn (built-in) để thừa kế quyền (đã học ở WinXP) 2. Hoặc dùng công cụ User Right Assigment để gán từng quyền rời rạc cho người dùng 18
  19. Quyền hệ thống của người dùng (tt) Quyền Mô tả Cho phép người dùng truy cập máy tính Access This Computer in the này thông qua mạng, mặc định mọi người Network đều có quyền Cho phép các dịch vụ chứng thực ở mức Act as Part of the Operating thấp, được chưng thực bởi bất cứ người System dùng nào Cho phép người dùng thêm 1 tài khoản Add Workstations to the Domain máytính vào vùng Backup file and Directories Cho phép người dùng sao lưu Bypass Traverse checking Cho phép duyệt cấu trúc thư mục nếu không có quyền xem (list) thư mục này Change the System time Cho phép thay đổi giờ hệ thống 19
  20. Quyền hệ thống của người dùng (tt) Quyền Mô tả Creat a Pagefile Cho phép thay đổi kích thước Pagefile Cho phép 1 tiến trình tạo 1 thẻ bài nếu tiến Creat a Token Object trình này dùng NTCreat Token API Creat Permanent Shared Cho phép 1 tiến trình tạo 1 đối tượng thư mục Object thông qua Win 2000 Object Manager Cho phép người dùng gắn 1 chương trình Debug Programs debug vào bất cứ tiến trình nào Cho phép khoá người dùng hoặc nhóm không Deny Access to This Computer được truy cập đến các máy tính khác trên from the Net mạng Cho phép ngăn cản users và nhóm được phép Deny Logon as Batch file logon như 1 batch file 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1