intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 4.2 - Trương Hoài Phan

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:56

194
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 4.2 - Mô hình OSI-TCP/IP có nội dung trình bày về khái niệm, đặc điểm, lợi ích của mô hình OSI, mạng logic và mạng vật lý, các giao thức của TCP/IP, so sánh giữa mô hình OSI và TCP/IP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính: Chương 4.2 - Trương Hoài Phan

  1. Mô hình OSI-TCP/IP Open System Interconnection 16:16:47
  2. MỘT SỐ CÂU HỎI KHI QUAN TÂM ĐẾN CÁC LỚP MẠNG Phân tích các lớp mạng một số câu hỏi như sau : Cái gì sẽ được lưu chuyển Đối tựơng lưu chuyển là gì Lưu chuyển dựa trên những luật nào Lưu chuyển trên môi trường nào 16:16:47
  3. Mạng Chuyển Vật truyền dẫn Các luật truyền dẫn Môi trường truyền dẫn cái gì (dạng khác ) Cấp nước Nước Nước nóng, Đóng mở van nước, ống nước, kênh nước nguội, bơm,.. nước uống được, nước thải Giao thông Phương Xe hơi, xe tải, Luật giao thông, Đường bộ, đường cao tiện xe cộ xe gắn máy, xe phép lịch sự, văn tốc , cầu, đạp… minh trên đường Bưu chính Đồ vật Thư, bưu Các luật về cách Bưu điện, xe chở thư, phẩm,kiện đóng gói , đính kèm người đưa thư… hàng… Điện thoại Thông tin Giọng nói, âm Luật sử dụng điện Dây điện thoại, sóng liên lạc thanh thoại, phép lịch sự âm.. khi nói chuyện 16:16:47
  4. Mạng Chuyển Vật truyền dẫn Các luật truyền dẫn Môi trường truyền dẫn cái gì (dạng khác ) Giao thông Phương Xe . O tô gắn Đèn tín hiệu, biển Đường, cầu , sông… tiện giao máy báo thông Mạng máy Tín hiệu Tín hiệu điện, Dịch vu, cổng, Điện, mạng, cáp tính số số, data,… chương trình quang… 16:16:47
  5. Mô hình OSI (open system interconection) Lợi ích của mô hình OSI Giảm độ phức tạp, chia nhỏ các giao tiếp mạng cho để quản lý Chuẩn hoá các thành phần mạng cho nhiều công ty phát triển và ủng hộ Dễ dàng cho việc kết nối về kỹ thuật (cho phép nhiều thiết bị khác nhau và phầm mềm khác nhau co thể kêt nối dễ dàng) Đảm bảo cơ sở cho từng tầng phát triển riêng biệt ,không cho việc thay đổi kỹ thuật của tầng này làm thay đổi tầng khác Tăng tốc độ phát triển của mạng máy tính Đơn gian hoá việc dạy và học 16:16:47
  6. 16:16:47
  7. 16:16:48
  8. Mô hình OSI Xử lý mạng cho các ứng dụng 7 application Cung cấp những dịch vụ mạng cho các xử lý ứng dụng (như mail, truyền file, truy nhập từ xa) 6 Presentation Đảmểbảdiễn tdnốliệu n đích Bi u o kế ữ i đế Đảm bảo dữ liệu có thể nhận ra(đọc được ) tại hệ Quantngốnhận trongtruyền dẫn giữa các host thố n i đến Kế tâm bên việc host 5 Session Truyịềết dậpli, điữu ệu y n và ngắt các phiên làm việc n l ạ ệ d ề li khiể Đ nh dữ ng u tin cậ Thiu trúc dữ liệu Cấ 4 Transport Thiếữađcác các cú pháp các kết nối ng dụng gi t lậpnh ứng dụng ỷ cho tầng ứ Qui ị duy trì và hu 3 Network Kiểm traĐịa và ỉ mạng logic và xácụcnh đthông đi cho Đánh lổi ch điều khiển dòng ph đị hồi ường tin gói tin 2 Datalink Các phương pháp chuyển mạnh gói… 1 Physical Truyền nhị phân (bit) Điều khiển kết nối trực tiếp và truy xuất thiết bị Dây cáp, các thiết bị kết nối, điện thế, tốc độ truyền..ảo truyền dữ liệu tin cậy trên thiết bị truyền Đảm b dẫn Các mô hình đi dây mạng 16:16:48 Đánh địa chỉ vật lý, các hình dạng của mạng, báo lổi, và điều khiển dòng
  9. Tầng 1: Tầng vật lý (Physical Layer) • Tầng vật lý định nghĩa tất cả các đặc tả về điện và vật lý cho các thiết bị. Trong đó bao gồm bố trí của các chân cắm (pin), các hiệu điện thế, và các đặc tả về cáp nối (cable). Các thiết bị tầng vật lý bao gồm Hub, bộ lặp (repeater), thiết bị tiếp hợp mạng (network adapter) và thiết bị tiếp hợp kênh máy chủ (Host Bus Adapter)- (HBA dùng trong mạng lưu trữ (Storage Area Network)). Chức năng và dịch vụ căn bản được thực hiện bởi tầng vật lý bao gồm: • Thiết lập hoặc ngắt mạch kết nối điện (electrical connection) với một phương tiện truyền thông (transmission medium). • Tham gia vào quy trình mà trong đó các tài nguyên truyền thông được chia xẻ hiệu quả giữa nhiều người dùng. Chẳng hạn giải quyết tranh chấp tài nguyên (contention) và điều khiển lưu lượng. • Điều biến (modulation), hoặc biến đổi giữa biểu diễn dữ liệu số (digital data) của các thiết bị người dùng và các tín hiệu tương ứng được truyền qua kênh truyền thông (communication channel). • Cáp (bus) SCSI song song hoạt động ở tầng cấp này. Nhiều tiêu chuẩn khác nhau của Ethernet dành cho tầng vật lý cũng nằm trong tầng này; Ethernet nhập tầng vật lý với tầng liên kết dữ liệu vào làm một. Điều tương tự cũng xảy ra đối với các mạng cục bộ như Token ring, FDDI và IEEE 802.11. 16:16:48
  10. Tầng 1: Tầng vật lý (Physical Layer) • Chức năng – Chuyển dòng bit thô qua phương tiện truyền dẫn – Đảm bảo bên nhận hiểu đúng dữ liệu được truyền • Để đảm bảo chức năng tầng vật lý đặt ra – Cấu trúc vật ly của mạng theo kiểu gì – Các đặt tả về khía cạnh cơ, điện để dùng phương tiện truyền dẫn – Mã hóa và định thời gian cho việc truyền bít 16:16:48
  11. Tầng 2: Tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer) • Tầng liên kết dữ liệu cung cấp các phương tiện có tính chức năng và quy trình để truyền dữ liệu giữa các thực thể mạng, phát hiện và có thể sửa chữa các lỗi trong tầng vật lý nếu có. Cách đánh địa chỉ mang tính v ật lý, nghĩa là địa chỉ (địa chỉ MAC) được mã hóa cứng vào trong các thẻ mạng (network card) khi chúng được sản xuất. Hệ thống xác định địa chỉ này không có đẳng cấp (flat scheme). Chú ý: Ví dụ điển hình nhất là Ethernet. Những ví dụ khác về các giao thức liên kết dữ liệu (data link protocol) là các giao thức HDLC; ADCCP dành cho các mạng điểm-tới-điểm hoặc mạng chuyển mạch gói (packet-switched networks) và giao thức Aloha cho các mạng cục bộ. Trong các mạng cục bộ theo tiêu chuẩn IEEE 802, và một số mạng theo tiêu chuẩn khác, chẳng hạn FDDI, tầng liên kết dữ liệu có thể được chia ra thành 2 tầng con: tầng MAC (Media Access Control - Điều khiển Truy nhập Đường truyền) và tầng LLC (Logical Link Control - Điều khiển Liên kết Lôgic) theo tiêu chuẩn IEEE 802.2. • Tầng liên kết dữ liệu chính là nơi các cầu nối (bridge) và các thiết bị chuyển mạch (switches) hoạt động. Kết nối chỉ được cung cấp giữa các nút mạng được nối với nhau trong nội bộ mạng. Tuy nhiên, có lập lu ận khá hợp lý cho rằng thực ra các thiết bị này thuộc về tầng 2,5 ch ứ không hoàn toàn thuộc về tầng 2. 16:16:48
  12. Tầng 2: Tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer) • Mục đích : cung cấp một phương pháp đáng tin cậy để truyền dữ liệu qua đường truyền vật lý, đảm trách việc truyền thông giữa các thiết bị trên một mạng • ở bên gửi, tầng này đóng gói dữ liệu thành các khung dữ liệu (data frame) có kích thước xác định, truyền các khung dữ liệu và xử lý các khung báo nhận (acknowledged frame) T| 1001….1|H T| 1001….1|H Data link Data link frame frame physical physical 16:16:48 100100100010000111110110101
  13. Data link phân 2 lớp con 7 application 6 Presentation 5 Session LLC(logical link control) 4 Transport MAC(media access control) 3 Network 2 Datalink 2 Datalink 1 Physical 16:16:48
  14. Tầng media access control • Chức năng: • Định địa chỉ vật lý • Truy cập thiết bị mạng 16:16:48
  15. Tầng media access control • Định địa chỉ vật lý : mỗi thiết bị trước khi xuất xưởng đều được gắn một địa chỉ vật lý .địa chỉ này được tầng MAC sử dụng để định vị thiết bị • 48bit • 24bit đầu cho nhà sx • 24bit để đánh địa chỉ ho thiết bị của nhà sx 16:16:48
  16. Tầng media access control Truy cập thiết bị mạng: có nhiều cách truy cập thiết bị mạng Định vị theo địa chỉ vật lý Tranh chấp Các thiết bị có quyền truy cập dữ liệu  có va chạm CSMA/CD, CSMA/CA Có điều khiển Mạng quyết định thiết bị nào được quyền truyền Phương pháp chuyển thẻ bài phương pháp dò tìm 16:16:48
  17. Tầng mac: các phương pháp tranh chấp • Bất kỳ thiết bị nào cũng có thể truyền dữ liệu nếu thấy cần thiết • Thuận lợi: – Cơ hội truy cập đường truyền là như nhau cho các thiết bị – Chi phí thấp – Tốc độ truyền chấp nhận được nếu số lượng thiết bị không quá nhiều • Bất lợi – Giảm hiệu năng khi tải mạng tăng cao – Không thể ấn định mức độ ưu tiên cho các thiết bị đặc biệt • Các phương pháp tranh chấp được sử dụng – CSMA/CD : carrier sense multiple access with collision detection: chấp nhận đụng độ – CSMA/CA : carrier sense multiple access with collision Advoidance: tránh đụng độ 16:16:48
  18. csMA/CD • CSMA/CD đa truy cập đường truyền dùng sóng mang có phát hiện xung đột • Ý tưởng nghe trong khi truyền • Thiết bị lắng nghe đường truyền • Nếu đường truyền rãnh thiết bị truyền ngay dữ liệu của nó • Sau khi truyền, thiết bị lắng nghe trên đường truyền xen có hiện tượng đụng độ xãy ra • Nếu có thiết bị sẽ gửi một tín hiệu cảnh báo cho các thiết bị khác. Tín hiệu cảnh báo này có mục đích tạm ngăn không cho các thiết bị khác gửi tiếp tín hiệu lên đường truyền ngay su đó nhằm tránh đụng độ thêm n ữa • Các thiết bị chờ sau một thời gian ngẫu nhiên, sẽ gửi dữ liệu của mình lên mạng • Nếu xảy ra đụng độ lần 2 với cùng thiết thị, chúng sẽ lặp lại các bước trên với thời gian chờ ngẫu nhiên sẽ được gia tăng gấp đôi • Ethernet sử dụng CSMA/CD 16:16:48
  19. CSMA/CA • CSMA/CA đa truy cập đường truyền dùng sóng mang để tránh xung đột • Ý tưởng: • Thiết bị lắng nghe đường truyền • Nếu đường truyền rảnh, thiết bị gửi tín hiệu “xin phép” được truyền • Nếu mạng chấp nhận, sẽ gửi tín hiệu cho phép đến thiết bị • Thiết bị truyền dữ liệu khi đã nhận được tín hiệu cho phép • Sau khi truyền, thiết bị gửi tín hiệu báo xong • Localtalk/mạng không dây sử dụng CSMA/CA 16:16:48
  20. MAC-phương pháp thẻ bài (token passing) • Mạng duy trì một thẻ bài ()token di chuyển th ường xuyên trên đường truyền. Một thiết bị muốn truy ền ph ải chiếm thẻ bài • Mạng sử dụng thẻ bài token Ring của IBM • Thuận lợi – Các thiết bị đặt biệt có thể có độ ưu tiên truy cập đường truyền cao hơn – Thích hợp cho mạng có tải nặng hơn CSMA/CD, CSMA/CA – Bất lợi: – Chậm hơn CSMA/CD, CSMA/CA khi mạng tải nhẹ – Thiêt bị mạng đắt tiền 16:16:48
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2