intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Địa lí lớp 8 - Bài 5: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:6

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Địa lí lớp 8 - Bài 5: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh tìm hiểu về một châu lục đông dân nhất thế giới; dân cư thuộc nhiều chủng tộc; nơi ra đời của các tôn giáo lớn;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Địa lí lớp 8 - Bài 5: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á

  1. BÀI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á 1. PHÂN TÍCH HƯỚNG GIÓ MÙA ĐÔNG: ­ Xác định các vùng khí áp cao và vùng khí  áp thấp? +Áp cao: Xi­bia, Nam Ấn Độ Dương… +Áp thấp: A­lê­ut, xích đạo Ô­xtrây­li­a… ­ Xác định hướng gió mùa đông ở các khu  vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á? Khu vực Hướng gió mùa đông Đông Á Tây Bắc­ Đông Nam Đông Nam Á Đông Bắc – Tây Nam Nam Á Đông Bắc – Tây Nam Hình 4.1: Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về  mùa đông (tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á.
  2. BÀI 4: THỰC HÀNH BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XàHỘI CHÂU Á PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á 1.MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI Bảng: Dân số các châu lục qua một số năm( triệu người) Châu lục 2000 2013 2020 Tính tỉ lệ (%) dân số châu Á so với thế  giới? ố Thế giới : 7794,1 = 100% Dân s Châu Á 3683 4302 4641,1 Dân số châu Á: 4641,1= ………..% Châu Âu 729 740 747,6 4641,1 x100 Châu Đại Dương 30,4 38 42,7           7794,1 Châu Mĩ 829 958 1022,9 Kể 1 số nước đông dân ở châu Á? Châu Phi 784 1100 1340,6 Vì sao châu Á lại có dân số đông nhất thế  Toàn thế giới 6055,4 7138 7794,8 giới?  ­Trung Quốc, Ấn Độ… Nhận xét số dân của châu Á so với các châu lục và  ­Vì : + Châu Á có nhiều đồng bằng châu thổ  thế giới giai đoạn 2000­2020? rộng lớn, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc  Số dân của châu Á  từ 2000­2020 tăng liên tục,  phát triển ngành kinh tế cần nhiều lao  luôn cao hơn các châu lục khác. động( trồng lúa nước) và quần cư của con  người.         +Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của châu Á  mặc dù có giảm nhưng còn cao.
  3. BÀI 4: THỰC HÀNH BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XàHỘI CHÂU Á PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á 1.MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI Bảng: Tốc độ tăng dân số của các châu lục  Bảng: Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)và thế giới Châu lục 2000 2013 2020 Châu lục 2000 2020 Châu Á 3683 4302 4641,1 Châu Á 100% 126,0 Châu Âu 729 740 747,6 Châu Âu 100% 102,6 Châu Đại Dương 30,4 38 42,7 Châu Đại Dương 100% 140,5 Châu Mĩ 829 958 1022,9 Châu Mĩ 100% 123,4 Châu Phi 784 1100 1340,6 Châu Phi 100% 171,0 Toàn thế giới 6055,4 7138 7794,8 Toàn thế giới 100% 128,7 Tính tốc độ tăng dân số của các châu lục và thế giới (biết năm 2000 = 100%) ? Dân số Châu Á năm 2000 : 3683 tr = 100% Dân số châu Á năm 2020: 4641,1 tr = ………..%  4641,1 x100           3683
  4. BÀI 4: THỰC HÀNH BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XàHỘI CHÂU Á PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á 1.MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI Bảng:Tỉ lệ gia tăng tự nhiên các châu lục qua môt số năm  (%) Châu lục 2002 2013 Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân  số châu Á so với các châu lục và Thế giới? Châu Á 1,3 1,1 Châu Âu ­0,1 0,0 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số châu  Châu Đại Dương 1,0 1,1 Á cao hơn châu Âu, châu Mĩ, bằng châu  Đại Dương, thấp hơn châu Phi. Châu Mĩ 1,4 1,0 Từ 2002­2013 tỉ lệ gia tăng tự nhiên của  Châu Phi 2,4 2,6 dân số châu Á có xu hướng giảm. Toàn thế giới 1,3 1,2 Nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số châu Á có xu hướng  giảm? Do 1 số nước ở châu Á thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình và đang diễn ra  quá trình đô thị hóa,công nghiệp hóa .
  5. BÀI 4: THỰC HÀNH BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XàHỘI CHÂU Á PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á 2.DÂN CƯ CHÂU Á THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC Quan sát hình 5.1, hãy hoàn thành bảng  sau: Chủng tộc Phân bố 1.Môn­gô­lô­it Bắc Á, Đông Á, Đông  Nam Á 2.Ơ­rô­pê­ô­it Tây Nam Á, Trung Á,  Nam Á 3.Ô­xtra­lô­it 1 số ở Nam Á, Đông Nam  Á
  6. BÀI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XàHỘI CHÂU Á I. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI ­Châu Á có số dân đông , chiếm gần 61% dân số thế giới. Năm 2020 dân số châu Á là 4641,1 triệu  người. ­Hiện nay do thực hiện tốt chính sách dân số cùng với quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra  ở nhiều nước nên tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm . II. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC  Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn­gô­lô­it , Ơ­rô­pê­ô­it và một số ít thuộc chủng  tộc Ô­xtra­lô­it. III. NƠI RA ĐỜI CỦA CÁC TÔN GIÁO LỚN( giảm tải)  Bài tập: Làm bài tập 2 SGK trang 18  (chỉ nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á) Hướng dẫn học tập:  ­ Bài 6: Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn châu Á (Quan sát H  6.1 SGK/20 làm bài 1.Phân bố dân cư)  ­ Đọc bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế­xã hội các nước châu Á (mục 2 SGK/22,23)  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2