intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Địa lí lớp 9 - Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Địa lí lớp 9 - Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh tìm hiểu về cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế; đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Địa lí lớp 9 - Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ

  1. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ Bài 13 : Vai trò ,đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịchvụ  I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế  1. Cơ cấu ngành dịch vụ   ( vẽ sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ ­ bài  tập số 1SGK trang 50)
  2. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ Bài 13 : Vai trò ,đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịchvụ  I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế  2. Vai trò của dịch vụ  trong đời sống và sản xuất  ­Cung cấp nguyên liệu vật tư cho sản xuất và các ngành kinh tế.  ­ Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong và ngoài  nước.ạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập   ­ T lớn. Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vai trò của ngành  bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống? *Đối với sản xuất: *Đối với đời sống: ­BCVT phục vụ thông tin kinh tế giữa các  ­BCVT đảm bảo yêu cầu chuyển thư từ, bưu phẩm,  nhà kinh doanh, cơ sở sản xuất. bưu kiện, điện báo… ­Giúp việc giao lưu kinh tế ­XH trong nước  ­Thông tin xuyên suốt trong cứu hộ, cứu nạn, … và quốc tế nhanh chóng. ­Rút ngắn khoảng cách giữa con người với con  người.
  3. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ Bài 13 : Vai trò ,đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịchvụ  II. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở  nướ c ta  1. Đặc điểm phát triển  ­Năm 2017 thu hút 36% lao động, chiếm 45,9% GDP.  ­Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, ngành dịch  vụ có điều kiện phát triển.    Cần nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại  hình dịch vụ  2. Đặc điểm phân bố  ­Hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân  bố dân cư.  ­Hà Nội , TP HCM là hai trung tâm dịch vụ lớn và  đa dạng nhất nước. Nhận xét tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ  cấu các ngành kinh tế?
  4. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 14 : Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông  I. Giao thông vận  tả 1. Ý nghĩa i  ­GTVT có ý nghĩa đặc biệt với mọi ngành kinh tế và sụ hoạt động hiệu quả của nền kinh tế  thị trường.      ­GTVT thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước. Nhờ GTVT nhiều vùng khó  khăn có cơ hội phát triển.  1. GTVT ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình Loại hình vận tải nào có tỉ trọng vận chuyển cao nhất, loại hình  vận tải nào có tỉ trọng luân chuyển cao nhất? Ngành nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa. Tại sao? Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất. Tại sao?
  5. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 14 : Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông  2. GTVT ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình  *Đường bộ: ­Các tuyến quốc lộ quan trọng : 1A, 18, 51, 22… là loại hình  chuyên chở nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu  tư nhiều nhất. QL 1A Hầm đường bộ đèo Hải  Vân CÇu Mü ThuËn CÇu BÝnh (H¶i  Phßng ) Dựa trên atlat trang 23, nêu các tuyến quốc lộ quan  trọng?
  6. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 14 : Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông  2. GTVT ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình  *Đường  sắ Quan tr t: ọng nhất là đường sắt  Thống Nhất. Luôn được cải tiến và  nâng cấp. Ưu và nhược điểm của loại hình GTVT đường bộ và đường sắt Mét sè tuyÕn ®­êng s¾t cña ViÖt Nam
  7. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 14 : Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông  2. GTVT ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình  *Đường sông:  Khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở  lưu vực vận tải sông Cửu Long và sông  Hồng.  *Đường biển: C¶ng  S µi Gßn  Gồm vận tải ven biển và vận tải biển  quốc tế. Có 3 cảng biển quốc tế Hải Phòng,  Đà Nẵng, Sài Gòn. C¶ng  H¶i  Phßng Chî næi An Giang C¶ng  §µ N½ng VËn t¶i biÓn vµ mét sè h¶i c¶ng lín
  8. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 14 : Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông  2. GTVT ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình  *Đường hàng  Phát triển theo hướng hiện đại, có  không: các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà  nội), Các Bi (Hải Phong), Đà Nẵng,  Tân Sơn Nhất (TP HCM) 
  9. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 15 : Thương mại và du  Hoạt động buôn bán trong nước  I. Thương  lịch m ại ội thương  1. N  ­Hình thành thị  trường thống nhất,  hoàng hóa đa dạng, tự  do lưu thông. Nội thương nước ta đạt  được thành tựu gì sau  khi đổi mới?
  10. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 15 : Thương mại và du lịch  I. Thương mại  1. Nội thương  ­Hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa  đa dạng, tự do lưu thông.  ­Thu hút nhiều thành phần kinh tế  ­Phát triển không đều giữa các vùng. ­Dựa vào atlat trang 24, nhận xét tổng mức bán lẽ hàng  hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo thành phần kinh  t ế. ­Thành phần kinh tế nào tác động mạnh đến sự phát  triển nội thương? Cho biết hoạt động nội thương tập trung chủ yếu ở những vùng nào. Vì  sao?
  11. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 15 : Thương mại và du lịch  I. Thương mại  1. Nội thương  ­Hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa  Trung tâm thương mại Tràng  đa dạng, tự do lưu thông. Tiền Hà Nội  ­Thu hút nhiều thành phần kinh tế  ­Phát triển không đều giữa các vùng.  ­Hà Nội, TP HCM là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nươc ta. Trung tâm TM Sài Gòn
  12. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 15 : Thương mại và du lịch  I. Thương mại   2. Ngoại thương  *Vai trò:  ­Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta. ­Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất và cải thiện đời  sống nhân dân.  *Xuất –nhập khẩu:  ­Xuất khẩu: Công nghiệp nặng và khoáng sản; CN nhẹ và tiểu thủ CN; nông, lâm sản; thủy  s­Nh ản.ập khẩu: máy móc, thiết bị, phụ tùng; nguyên, nhiên, vật liệu; hàng tiêu dùng  *Thị trường : khu vực châu Á – TBD; châu Âu; Bắc Mĩ. Dựa vào biểu đồ cơ cấu giá trị hàng xuất – nhập khẩu  năm 2007, kể các mặt hàng xuất nhập khẩu của nước  ta? Dựa vào biểu đồ xuất – nhập khẩu hàng hóa qua các  năm, nhận xét tình hình xuất ­ nhập khẩu của nước ta? Dựa vào lược đồ ngoại thương 2007, nêu thị trường  xuất­ nhập khẩu của VN?
  13. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 15 : Thương mại và du lịch   II. Du lịch  *Tài nguyên du lịch:  Kết hợp atlat trang 25, hoàn thành bảng  sau: Nhóm tài nguyên Tài nguyên Ví dụ ­ Phong cảnh đẹp ­ Vịnh Hạ Long, động Phong Nha… Du lịch  ­ Bãi tắm tốt ­ Cát Bà, Đồ Sơn, Nha Trang… ­ Cúc Phương, Phong Nha ­Kẻ Bàng,  tự nhiên ­ Vườn QG Yok Đôn… ­Di tích lịch sử ­ Phố cổ Hội An,di tích Mỹ Sơn… Du lịch  ­Lễ hội ­ Lễ hội Cồng Chiêng, chọi trâu… ­ Gốm Bát Tràng; gốm Bầu Trúc; lụa  nhân văn ­Làng nghề truyền thống Vạn Phúc; đá mỹ nghệ Non Nước…..
  14. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ  Bài 15 : Thương mại và du lịch   II. Du lịch  *Tình hình phát triển: phát triển mạnh, khách du  lịch và doanh thu du lịch liên tục tăng.  ­ Tiềm năng du lịch phong phú, gồm: tài nguyên du  lịch tự nhiên, tài Nguyên du lịch nhân văn.  Dựa vào atlat trang 25, nhận xét khách du lịch và doanh  thu du lịch của nước ta.
  15. CHỦ ĐỀ DỊCH VỤ ­Chia 4 nhóm / lớp, nhóm 1,2 nội dung số 1; nhóm 3,4 nội dung số 2. ­Các nhóm thảo luận trình bày trên word hoặc powerpoint. ­Thời gian trình bày không quá 10 phút. *Nội dung 1: Đóng vai là hướng dẫn viên du lịch hãy viết một bài viết giới thiệu về các điểm du lịch tự  nhiên ở miền Bắc, Trung, Nam ở nước ta. *Nội dung 1: Đóng vai là hướng dẫn viên du lịch hãy viết một bài viết giới thiệu về các điểm du lịch  nhân văn ở miền Bắc, Trung, Nam ở nước ta. Dàn bài gợi ý: 1/ Giới thiệu chung về ngành du lịch VN 2/Miền Bắc (Giới thiệu ít nhất một điểm du lịch) ­Vị trí địa lý ­Các hoạt động tham quan du lịch của địa điểm  ­Đặc sản nơi đó.  2/Miền Trung và Nam (tương tự miền Bắc) * Lưu ý: có hình ảnh minh họa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2