intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Địa lí lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:7

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Địa lí lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống được biên soạn với mục tiêu nhằm cung cấp cho học sinh kiến thức về nguồn lao động và sử dụng lao động; vấn đề việc làm; chất lượng cuộc sống của người dân nước ta;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Địa lí lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

  1. BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I.NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1.Nguồn lao động Dân số đông và tăng nhanh liên tục. Cơ cấu dân số trẻ.  Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh Bình quân mỗi năm tăng khoảng 1 triệu lao động Nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa  thành thị và nông thôn? Tỉ lệ lao động ở nông thôn cao hơn thành  thị (51,6%) Vì sao lao động ở nước ta tập trung chủ  yếu ở nông thôn? Vì kinh tế nước ta chủ yếu là nông  nghiệp. Vậy  lực lượng lao động ở nước ta có thế  mạnh về mặt nào?  Nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công  nghiêp, có khả năng tiếp thu KHKT.
  2. BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I.NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1.Nguồn lao động Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động ở  nước ta phân theo đào tạo? Lao động không qua đào tạo chiếm tỉ lệ  lớn (78,8%).  Thiếu lao động có tay nghề cao, đặc biệt  là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ  thuật lành nghề  Ngoài hạn chế về trình độ chuyên môn, lực lượng lao động ở nước ta còn hạn chế mặt nào  khác? Hạn chế về thể lực. Để nâng cao chất lượng của lực lượng lao động cần có những giải pháp gì? Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực, đa dạng hóa các hình thức đào tạo, đẩy mạnh hoạt động  hướng nghiệp, dạy nghề, xuất khẩu lao động…
  3. BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 2.Sử dụng lao động Quan sát hình 4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta  giai đoạn 1989­2003? ­Cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta gồm lao động  trong ngành nông lâm thủy sản, lao động trong công  nghiệp­xây dựng và lao động trong ngành dịch vụ. ­Từ năm 1989­2003 cơ cấu lao động theo ngành ở nước  ta có sự thay đổi: +Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm (71,5­60,3%). +Lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng tăng (11,2­16,5%). +Lao động trong ngành dịch vụ tăng (17,3­23,2%). ­Từ 1989­2003 lao động trong ngành nông, lâm, thủy sản chiếm tỉ trọng lớn nhất   ngành nông  nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
  4. BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 2.Sử dụng lao động Dựa vào atlat trang 15, nhận xét sự thay đổi cơ cấu  lao động theo ngành của nước ta giai đoạn 1995­2007? ­Từ năm 1995­2007 cơ cấu lao động theo ngành ở nước  ta có sự thay đổi: +Lao động trong ngành nông, lâm, thủy sản giảm (71,2­ 53,9%). +Lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng tăng  (11,4­20,0%). +Lao động trong ngành dịch vụ tăng (17,4­26,1%). ­Từ 1995­2007 lao động trong ngành nông, lâm, thủy  sản chiếm tỉ trọng lớn nhất   ngành nông nghiệp giữ  vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
  5. BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG II.VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt của nước  ta? Vì: nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh trong điều kiện kinh tế phát triển chưa cao  gây sức ép đến  vấn đề giải quyết việc làm. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta tương đối cao. Cuối năm 2019: tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị 2,90%; thiếu việc làm ở nông thôn là 1,44%. Đầu năm 2020 do ảnh hưởng dịch bênh covid 19 tỉ lệ thất nghiệp tăng lên ở thành thị 3,70%; Tỉ lệ  thiếu việc làm ở nông thôn 2,93% Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có những giải pháp nào? ­Phân bố lại dân cư và lao động. ­Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ. ­Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất ở nông thôn( nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ  công nghiệp…) ­Phát triển công nghiệp dịch vụ ở đô thị. ­Mở rộng , đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hướng nghiệp dạy nghề, nâng cao chất lượng  đội ngũ lao động có kỹ thụât cao ­Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. ­Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  6. BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG III.CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Trình bày những thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống? *Thành tựu: ­Tỉ lệ người lớn biết chữ cao ­Mức thu nhập bình quân đầu người tăng. ­Tuổi thọ trung bình tăng ­Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn ­Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi. *Hạn chế: Chất lượng cuộc sống còn có sự chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các  tầng lớp dân cư trong XH. Nêu phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống? ­Xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân. ­Nâng cao dân trí, năng lực phát triển. ­Bảo vệ môi trường.
  7. BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG *BÀI TÂP: Làm bài tập 3 SGK trang 17. *Hướng dẫn về nhà : +Ôn lại từ bài 1 đến bài 4. +Trả lời câu 1,2 bài 5 Thực hành Phân tích và so sánh  tháp dân số năm  1989­1999. +Đọc bài 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (mục II)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1