intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Địa lí lớp 9 - Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:8

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Địa lí lớp 9 - Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biết được rừng ở nước ta có nhiều loại, có nhiều tác dụng trong đời sống và sản xuất; biết nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để phát triển và nuôi trồng thủy sản;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Địa lí lớp 9 - Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

  1. BÀI 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN  I.LÂM NGHIỆP  1.Tài nguyên rừng Diện tích rừng Việt Nam qua các năm Năm 1943 1993 2005 2011 2017 Diện tích rừng( triệu ha) 14,3 8,6 12,7 13,5 14,4 Dựa vào atlat trang 20: Nhận xét diện tích rừng qua các năm? Tỉ lệ rừng che phủ(%) 43,3 26,1 38,5 40,9 43,6 ­Tính tỉ lệ rừng che phủ so với diện tích đất liền của nước ta? ( biết diện tích đất liền làm tròn 33  triệu ha) ­ Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam? *Nhận xét: ­Từ 1943 đến 2017 diện tích rừng nước ta có sự thay đổi: +Từ 1943 đến 1993 diện tích rừng nước ta giảm( từ 14,3 xuống  8,6%)  do chiến tranh tàn phá, khai thác quá mức, cháy rừng, đốt rừng làm rẫy… +Từ 1993 đến 2017 diện tích rừng nước ta tăng( từ 8,6 lên 14,4 %)  do đẩy mạnh công tác bảo vệ và trồng rừng mới. ­Tuy nhiên diện tích rừng ở nước ta vẫn còn thấp cần tiếp tục đẩy mạnh trồng rừng Tỉ lệ rừng che phủ                diện tích rừng                        100                                              diện tích đất tự nhiên
  2. BÀI 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN  I.LÂM NGHIỆP  1.Tài nguyên rừng  ­Hiện trạng: Năm 2017 diện tích đát có rừng 14,4 triệu ha, độ che phủ rừng 43,6%.  ­Vai trò các loại rừng: +Rừng sản xuất +Rừng phòng hộ (SGK trang 34) +Rừng đặc dụng  2.Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp  ­Khai thác: 2,5 triệu m3 gỗ/năm  rừng sản xuất  ­ Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản gắn với vùng nguyên liệu  ­ Nước ta đang có chính sách nâng cao độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp  để bảo vệ rừng, nâng cao đời sống. Nêu lợi ích của đầu tư trồng rừng. Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng? ­Lợi ích: bảo vệ môi trường sinh thái, điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn sinh thủy của các dòng  sông, phòng chống thiên tai, cung cấp gỗ… ­Chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng để tránh nguy cơ cạn kiệt.
  3. BÀI 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN  II.THỦY SẢN  1.Nguồn lợi thủy sản Nguồn lợi thủy sản Thuận lợi Khó khăn ­Có bờ biển dài rộng, hải sản phong  ­Thiên tai: bão, lũ lụt…dịch bệnh. phú. ­Có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng­ ­Đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Quảng Ninh, Ninh Thuận­Bình Thuận­ ­Môi trường bị suy thoái  nguồn lợi  bà Rịa Vũng Tàu, Cà Mau­Kiên Giang,  thủy sản suy giảm. Hoàng Sa­Trường Sa. ­Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy  sản lớn. Nhiều bãi triều đầm phá,  vũng, vinh, sông ngòi, ao, hồ…  nuôi  thủy sản nước ngọt, lợ, mặn.
  4. BÀI 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN  II.THỦY SẢN  2.Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản Bảng 9.2 Sản lượng thủy sản (nghìn   ­Ngành thủy sản gồm khai thác và  tấn) nuôi trồng. Năm  Tổng số Chia ra  ­Từ 2002 đến 2017 tổng sản lượng  Khai thác Nuôi trồng thủy sản của nước ta tăng từ 2647,4  2002 2647,4 1802,6 844,8 nghìn tấn lên 7313,4 nghìn tấn. 2010 5142,7 2414,4 2728,3  ­Từ 2002 đến 2017  sản lượng thủy  2012 5820,7 2705,4 3115,3 sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.  +Khai thác tăng từ 1802,6 nghìn tấn  2015 6582,1 3049,9 3532,2 lên 3420,5 nghìn tấn, tăng 1,9 lần. 2017 7313,4 3420,5 3892,9  +Nuôi trồng tăng từ 1802,6 nghìn  Hãy so sánh số liệu trong bảng rút ra nhận xét về sự  tấn lên 3420,5 nghìn tấn, tăng 4,6 lần. phát triển của ngành thủy sản.  sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh  hơn sản lượng thủy sản khai thác 2,7 lần.  ­Từ 2002 đến 2012  sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng. 2015­2017 sản lượng thủy sản khai thác thấp hơn nuôi trồng 
  5. BÀI 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN  II.THỦY SẢN  2.Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản Dựa vào atlat trang 20 lược đồ thủy sản 2007, hãy  đọc tên 3 tỉnh khai thác và 3 tỉnh nuôi trồng thủy  sản nhiều nhất nước ta?
  6. BÀI 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN BÀI TẬP: Bảng 9.2 Sản lượng thủy sản (nghìn  tấn) Năm  Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2010 5142,7 2414,4 2728,3 2015 6582,1 3049,9 3532,2 2017 7313,4 3420,5 3892,9 Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 2010­ 2017.
  7. BÀI 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
  8. BÀI 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2