Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các chỉ số siêu âm tử cung buồng trứng trong dậy thì sớm ở trẻ gái
lượt xem 3
download
Bài giảng được biên soạn nhằm cung cấp đến bạn các mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong dậy thì sớm vô căn ở trẻ gái, xác định giá trị của siêu âm tử cung buồng trứng trong chẩn đoán dậy thì sớm trung ương vô căn ở trẻ gái. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các chỉ số siêu âm tử cung buồng trứng trong dậy thì sớm ở trẻ gái
- NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC CHỈ SỐ SIÊU ÂM TỬ CUNG BUỒNG TRỨNG TRONG DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ GÁI Nhóm thực hiện: Nguyễn Hồ Đan Nguyên, Hoàng Thị Thủy Yên, Nguyễn Thị Diễm Chi
- ĐẶT VẤN ĐỀ • Dậy thì là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang trưởng thành, đặc trưng bởi sự phát triển các đặc tính sinh dục thứ phát, sự trưởng thành về sinh dục và khả năng sinh sản. • Dậy thì sớm: dấu hiệu dậy thì đầu tiên
- ĐẶT VẤN ĐỀ • Dậy thì sớm ngoại vi: nguyên nhân từ các cơ quan ngoại vi (buồng trứng, tuyến thượng thận, gan…) --> tìm và điều trị các nguyên nhân • Tuyến vú phát triển sớm (TVPTS): biến thể lành tính của dậy thì sớm, đa số thoái triển, dậy thì bình thường. • Khi trẻ đến khám chỉ với tuyến vú phát triển tuyến vú phát triển sớm hay dấu hiệu đầu tiên của dậy thì sớm trung ương? • Nghiệm pháp kích thích GnRH: tiêu chuẩn vàng chẩn đoán dậy thì sớm trung ương: giá thành cao, tốn thời gian và không có sẵn ở các cơ sở y tế. • Siêu âm tử cung buồng trứng là xét nghiệm không xâm nhập, ít tốn thời gian, sẵn có ở nhiều cơ sở y tế --> ứng dụng chẩn đoán dậy thì sớm trung ương ở trẻ gái
- ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong dậy thì sớm vô căn ở trẻ gái. 2. Xác định giá trị của siêu âm tử cung buồng trứng trong chẩn đoán dậy thì sớm trung ương vô căn ở trẻ gái.
- ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Trẻ gái được chẩn đoán dậy thì sớm tại Khoa Nhi Tổng hợp – Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế và Trung tâm Nhi khoa – Bệnh viện Trung ương Huế trong thời gian từ tháng 5/2017 đến tháng 7/2019
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU • Tiêu chuẩn chọn bệnh: Trẻ gái có tuyến vú phát triển trước 8 tuổi • Tiêu chuẩn loại trừ: • Dậy thì sớm ngoại vi: u nang buồng trứng, hội chứng McCune - Albright, tăng sản thượng thận bẩm sinh… • Dậy thì sớm trung ương có nguyên nhân: có bất thường hệ thần kinh trung ương phát hiện qua MRI sọ não: harmatoma, các khối u, nang dưới nhện…, có tiền sử xạ trị vùng đầu mặt cổ…
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU • Phân loại nhóm nghiên cứu Dậy thì sớm trung ương Tuyến vú phát triển sớm • Trình tự: tuyến vú < 8 tuổi --> lông mu/kinh nguyệt • aGnRH dương tính • aGnRH âm tính • Theo dõi 3-6 tháng: thêm • Theo dõi 3-6 tháng: không lông mu/kinh nguyệt lông mu và kinh nguyệt
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Thiết kế nghiên cứu: Mô tả theo dõi dọc • Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện: 58 trẻ gái • 34 dậy thì sớm trung ương • 24 tuyến vú phát triển sớm • Các bước tiến hành nghiên cứu Phân loại Xử lý số Chọn đối Thu thập nhóm liệu và tượng số liệu nghiên trình bày cứu kết quả
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU Đặc điểm chung • Tuổi đến khám lần đầu • Địa dư • Tiền sử có mẹ và/hoặc chị có kinh sớm • Lý do vào viện • Thời gian từ khi xuất hiện dấu hiệu dậy thì đầu tiên đến vào viện
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU Đặc điểm lâm sàng • Tuổi xuất hiện dấu hiệu dậy thì đầu tiên (năm) • Chiều cao, phát triển chiều cao theo tuổi • Cân nặng, BMI, phân loại BMI theo tuổi • Giai đoạn phát triển tuyến vú (theo phân loại Marshall và Tanner) • Giai đoạn phát triển lông mu (theo phân loại Marshall và Tanner) • Có kinh nguyệt
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU Đặc điểm cận lâm sàng • Nồng độ LH nền, sau test aGnRH • Nồng độ FSH nền, sau test aGnRH • Nồng độ Estradiol máu • Tuổi xương • Siêu âm tử cung buồng trứng: • Chiều cao, chiều rộng, chiều trước sau tử cung • Thể tích tử cung, thể tích buồng trứng
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XỬ LÝ SỐ LIỆU Phần mềm: Medcalc 19.1 và SPSS 20.0 Thống kê mô tả • Biến định tính: số lượng, tỷ lệ % • Biến định lượng: trung vị, khoảng tứ phân vị Thống kê phân tích • Test Chi-square, test chính xác Fisher • Kiểm định Mann - Whitney • Đường cong ROC
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
- ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Tuổi đến khám lần đầu Dậy thì sớm (n=58) Trung vị (25th-75th) Thấp nhất Cao nhất Tuổi đến khám lần đầu (năm) 6,46 (5,13-7,46) 0,58 9,00
- Gonul Catli ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG (2015) Tuổi xuất hiện dấu hiệu dậy thì đầu tiên Tuổi xuất hiện dấu hiệu DTSTƯ TVPTS Tổng dậy thì đầu tiên (năm) (n=34) (n=24) (n=58) Trung vị 6,50 5,75 6,17 (25th-75th) (5,25-7,44) (3,61-6,81) (4,67-7,12) p >0,05
- ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Đặc điểm tiền sử có kinh sớm của mẹ và chị gái Tiền sử có kinh sớm của mẹ Số lượng Tỷ lệ (%) hoặc/và chị gái Có 4 6,90 Không 54 93,10 Tổng 58 100,00 Nguyễn Thị Đặng Thị Yên Hồng Đào (2013) (2015) 11,90% 15,2%
- ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Đặc điểm phát triển chiều cao, cân nặng và tuổi xương DTSTƯ TVPTS Dấu hiệu dậy thì p n % n % Binay Tăng 4 11,80 1 4,20 (2014) Phát triển chiều Jung Yu Bình thường 30 88,20 22 91,70 >0,05 cao theo tuổi (2015) Chậm 0 0 1 4,20 Lee Sang Thừa cân, béo phì 11 32,40 3 12,50 Heon (2015) Phát triển Bình thường 21 61,80 20 83,30 >0,05 BMItheo tuổi Suy dinh dưỡng 2 5,90 1 4,20 Lớn hơn tuổi thực 22 64,70 2 8,30 Liat de Vries Tương đương tuổi (2006) Tuổi xương 9 26,50 18 75,00
- ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Đặc điểm phát triển dậy thì DTSTƯ TVPTS Dấu hiệu dậy thì p n % n % B2 17 50,0 22 91,7 Giai đoạn phát Gonul Catli B3 13 38,2 2 8,3 0,05 Nguyễn Thị triển lông mu Phượng (2005) P3 1 2,94 0 0 Đặng Thị Yên Có 2 5,9 0 0 (2015) Kinh nguyệt >0,05 Không 32 94,1 24 100
- Pasternak Y. (2012) ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG Dong-Min Lee (2019) Nồng độ nền của các hormone hướng sinh dục trong huyết thanh Nồng độ trong huyết thanh DTSTƯ TVPTS p Trung vị (25th-75th) (n=34) (n=24) 0,25 0,05 Nồng độ LH nền (mIU/ml)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hs-Troponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em
16 p | 51 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu bệnh - chứng
18 p | 81 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ho ra máu bằng phương pháp nút động mạch phế quản
39 p | 39 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đoàn hệ - PGS. Ts Lê Hoàng Ninh
13 p | 73 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu khoa học: Phương pháp nghiên cứu y học - CĐ Y tế Hà Nội
52 p | 8 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi của ung thư trực tràng - Nguyễn Thị Ngọc Anh
25 p | 76 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm bệnh viêm cơ tim cấp nặng và kết quả điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng - BS.CK2 Huỳnh Đình Lai
20 p | 37 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 41 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 53 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nằm viện dài ngày - BS. CKII. Đinh Văn Thịnh
14 p | 38 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
31 p | 42 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và tỷ lệ bộc lộ các thụ thể ER, PR trong ung thư biểu mô nội mạc tử cung
56 p | 48 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu các đặc điểm điện tâm đồ bề mặt của ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất có nguồn gốc từ đường ra thất trái và đường ra thất phải
24 p | 28 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hội chứng Brugada tại địa bàn Bắc Bình Định - BSCK2. Phan Long Nhơn
38 p | 21 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Minh Khoa
25 p | 21 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân có hội chứng suy nút xoang trước và sau cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn - Ths Bs. Lê Tiến Dũng
31 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn