Bài giảng Ngoại cơ sở 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
lượt xem 3
download
Phần 1 của tập bài giảng Ngoại cơ sở 2 cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát về: khám đầu; khám cột sống; khám bệnh nhân chấn thương sọ não; khám hệ tiết niệu; hội chứng đái máu; khám vận động chi trên - chi dưới; triệu chứng học gãy xương; triệu chứng học trật khớp;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ngoại cơ sở 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN KHOA Y -----***----- BÀI GIẢNG NGOẠI CƠ SỞ II Biên soạn: ThS.BS. Nguyễn Tuấn Cảnh LƢU HÀNH NỘI BỘ Hậu Giang, 2022
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN KHOA Y -----***----- BÀI GIẢNG NGOẠI CƠ SỞ II Biên soạn: ThS.BS. Nguyễn Tuấn Cảnh LƢU HÀNH NỘI BỘ Hậu Giang, 2022
- LỜI GIỚI THIỆU Bộ môn Ngoại phụ trách giảng dạy Ngoại khoa cho sinh viên đại học của Đại học Võ Trƣờng Toản. Quyển bài giảng Ngoại khoa Cơ sở II này nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, tham khảo của sinh viên. Cấu trúc của quyển sách gồm một số những kiến thức cơ bản về Ngoại khoa, một số hội chứng và cách khám các hệ cơ quan. Do chủ yếu nhằm vào cách khám và tiếp cận chẩn đoán để tƣơng xứng với mục tiêu đào tạo cho sinh viên năm thứ 3 nên các bài trong quyển sách này sẽ ít đi sâu vào lĩnh vực điều trị. Xu thế mới của giáo dục Y khoa hiện đại chú trọng vào cách giảng dạy lồng ghép kiến thức, tiếp cận chẩn đoán và điều trị theo vấn đề,... để đào tạo nên các thầy thuốc đạt đƣợc những chuẩn năng lực cụ thể.
- M ỤC L ỤC KHÁM ĐẦU ............................................................................................................... 1 KHÁM CỘT SỐNG .................................................................................................... 7 KHÁM BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO ................................................ 15 KHÁM HỆ TIẾT NIỆU ............................................................................................ 30 HỘI CHỨNG ĐÁI MÁU .......................................................................................... 50 KHÁM VẬN ĐỘNG CHI TRÊN - CHI DƢỚI ....................................................... 56 TRIỆU CHỨNG HỌC GÃY XƢƠNG ..................................................................... 81 TRIỆU CHỨNG HỌC TRẬT KHỚP ....................................................................... 91 KHÁM VÀ THEO DÕI BỆNH NHÂN BÓ BỘT .................................................. 102 BIẾN CHỨNG GÃY XƢƠNG............................................................................... 113 KHÁM MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN ..................................................................... 125 HỘI CHỨNG CHÈN ÉP TỦY ............................................................................... 139 HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ ................................................................ 147 SỐC CHẤN THƢƠNG........................................................................................... 154 THĂM KHÁM CHẤN THƢƠNG NGỰC............................................................. 170 KHÁM CÁC DÂY THẦN KINH NGOẠI BIÊN .................................................. 181
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y KHÁM ĐẦU ThS.Bs. Nguyễn Tuấn Cảnh I. Thông tin chung 1. Giới thiệu tóm tắt nội dung bài học Bài học cung cấp kiến thức tổng quát về cách khám đầu. 2. Mục tiêu học tập 1. Mô tả giải phẩu da đầu và hộp sọ. 2. Mô tả các tổn thƣơng da đầu. 3. Liệt kê các tổn thƣơng xƣơng sọ 4. Trình bày các tổn thƣơng màng não và mô não. 3. Chuẩn đầu ra Áp dụng kiến thức về khám đầu trong khám chấn thƣơng sọ não. 4. Tài liệu giảng dạy 4.1. Giáo trình GS. Hà Văn Quyết (2020). Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa, Đại học Y Hà Nội, NXB Y học. 4.2. Tài liệu tham khảo PGs. Nguyễn Văn Hải (2019). Giáo trình giảng dạy Đại học Ngoại Khoa Cơ Sở, Đại học Y Dƣợc TP. HCM, NXB Y học. 5. Yêu cầu cần thực hiện trƣớc, trong và sau khi học tập Sinh viên đọc trƣớc bài giảng, tìm hiểu các nội dung liên quan đến bài học, tích cực tham gia thảo luận và xây dựng bài học, ôn tập, trả lời các câu hỏi, trình bày các nội dung cần giải đáp và tìm đọc các tài liệu tham khảo. II. Nội dung chính 1. GIẢI PHẪU 1.1. Da đầu: Gồm 5 lớp. - Da, mô dƣới da, lớp cân, mô liên kết lỏng lẽo và màng xƣơng. - Ba lớp ngoài dày, chắc và nhiều mạch máu. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 1
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y - Lớp cân bám cơ trán đến xƣơng chẩm. - Màng xƣơng phủ mặt ngoài xƣơng sọ. - Giữa xƣơng sọ và lớp cân là lớp mô liên kết lỏng lẻo nên lóc da đầu có thể xảy ra. Da đầu có 3 vùng dẫn lƣu bạch huyết. - Vùng trán và đỉnh trƣớc dẫn lƣu bạch huyết trƣớc tai. - Vùng đỉnh giữa dẫn lƣu về hạch bạch huyết cổ sau. - Vùng chẩm dẫn lƣu hạch cơ thang và hạch cổ sau. Hình 1. Giải phẩu da đầu 1.2. Hộp sọ Hộp sọ có 8 xƣơng gồm 1 xƣơng trán, 2 xƣơng đỉnh, 2 xƣơng thái dƣơng và 1 xƣơng chẩm, 1 xƣơng sàng và 1 xƣơng bƣớm phân chia bởi các đƣờng khớp sọ. Hình 2. Giải phẫu các xương sọ TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 2
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y Các thóp có vai trò quan trọng khi sanh và khám ở trẻ nhủ nhi. + Thóp trƣớc: hình thoi, đóng 18-24 tháng. + Thóp sau: hình tam giác đóng lúc 2 tuổi. Hình 3. Giải phẫu thóp sọ 2. TRIỆU CHỨNG 2.1. Tổn thƣơng da đầu. 2.1.1. Vết thƣơng da đầu: da đầu có thể rách theo đƣờng thẳng hay hình chân chim. 2.1.2. Tụ máu da đầu: có thể - Ở lớp dƣới da. - Dƣới màng cân. - Dƣới màng xƣơng (cephalhematoma): xảy ra ở trẻ nhủ nhi sau sanh hút. 2.1.3. Lóc da đầu: sau tai nạn lao động da đầu bị lóc toàn. 2.1.4. Nhiễm trùng da đầu - Nhọt, nhọt chùm thƣờng rất đau. - Viêm mô tế bào: nhiễm trùng sau vết trầy xƣớt, triệu chứng đau, sƣng nề, sốt, nỗi hạch và tăng bạch cầu. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 3
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y 2.1.5. Nang - Nang bả đậu: có thể nhiều nang có thể biến chứng nhiễm trùng, loét. - Nang bì: ít gặp, bẩm sinh thƣờng ở đƣờng giữa có thể ăn khuyết xƣơng sọ. 2.1.6. U - U da đầu có thể lành tính hay ác tính. - Phình mạch da đầu (cirsoid aneurysm): + Bẩm sinh hay mắc phải. + Khối gồm nhiều tĩnh mạch ngoằn ngoèo nổi ở da đầu. + Thƣờng do động mạch thái dƣơng nông nuôi. 2.2. Tổn thƣơng xƣơng sọ 2.2.1. Biến đổi hình dạng - Hộp sọ hẹp, hộp sọ dài nhƣ chiếc thuyền: trong bệnh lý khớp sọ đóng sớm. - Hộp sọ to: trong bệnh tràn dịch não thất. 2.2.2. Bệnh lý khác - Viêm xƣơng sọ có thể tiên phát hay thứ phát sau nhọt, bỏng, máu tụ. - U xƣơng sọ: thƣờng u lành (osteoma), u tế bào ái toan, u trong bệnh Paget, u di căn, sarcôm, … 2.2.3. Nứt sọ 2.2.3.1. Nứt vòm sọ - Nứt theo đƣờng thẳng, hoặc hình sao. - Có thể chạy đến nền sọ hay đƣờng khớp. - Đƣờng nứt sọ xấu (thái dƣơng/đƣờng giữa). - Có thể cắt đứt động mạch màng não giữa hay xoang tĩnh mạch dọc trên. - Đƣờng nứt có thể lành hoàn toàn ở trẻ nhủ nhi 6 - 12 tháng. - Nứt sọ ở ngƣời lớn tồn tại nhiều năm. 2.2.3.2. Vỡ nền sọ a. Vỡ nền sọ trƣớc Đƣờng nứt tổn thƣơng xƣơng sàng, xoang cạnh mũi. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 4
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y Triệu chứng lâm sàng: dấu kính râm; chảy máu, dịch não tủy qua mũi; khí trong sọ; liệt các dây thần kinh I, II. b. Vỡ nền sọ giữa. Vỡ xƣơng thái dƣơng, vỡ xƣơng đá. Triệu chứng lâm sàng: chảy máu và dịch não tủy qua tai; dấu bầm sau tai; tổn thƣơng dây VII (dấu Charles-Bell), tổn thƣơng dây VIII. c. Vỡ nền sọ sau. Triệu chứng lâm sàng: chảy máu, dịch não tủy qua họng; tổn thƣơng thần kinh IX, X. d. Lõm sọ. Nếu lõm quá một bảng sọ có thể gây chèn ép mô não, gây co giật, nếu có rách da gọi là lõm sọ hở. Ở trẻ nhũ nhi (< 12 tháng), xƣơng sọ còn đàn hồi nên có kiểu lõm sọ pinpong. 2.3. Tổn thƣơng màng não - Màng não gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhện và màng mềm. - Màng não dễ bị tổn thƣơng sau chấn thƣơng. Có các loại tụ máu: + Tụ máu ngoài màng cứng. + Tụ máu dƣới màng cứng. + Chảy máu khoang dƣới nhện. + Chảy máu dƣới màng mềm. 2.3.1. Tụ máu ngoài màng cứng (NMC). - Máu tụ giữa xƣơng sọ và màng cứng. - Thƣờng do tổn thƣơng động mạch màng não giữa do nứt sọ thái dƣơng. - Bệnh cảnh thƣờng cấp tính, sau chấn thƣơng mạnh vào đầu, bệnh nhân bất tĩnh ngắn, sau đó tĩnh lại (khoảng tĩnh) dần dần bệnh nhân lú lẫn, đi vào hôn mê và tử vong nếu không đƣợc điều trị. - Yếu nửa ngƣời đối bên tổn thƣơng. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 5
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y - Đồng tử có giá trị định vị tổn thƣơng, lúc đầu đồng tử co sau đó dãn to và mất phản xạ ánh sáng (liệt dây III). 2.3.2. Tụ máu dƣới màng cứng (DMC) - Máu giữa màng cứng và màng nhện. - Tụ máu DMC cấp tính thƣờng do cơ chế gián tiếp làm rách tĩnh mạch bắt cầu dẫn máu vào xoang tĩnh mạch. - Triệu chứng tri giác thay đổi sớm sau chấn thƣơng, kèm dấu thần kinh khu trú hoặc dãn đồng tử. 2.3.3. Chảy máu khoang dƣới nhện - Do chấn thƣơng hoặc do vỡ dị dạng mạch máu (túi phình). - Triệu chứng cơ năng: nhức đầu dữ dội, đột ngột, nôn, sợ ánh sáng. - Triệu chứng thực thể: dấu màng não (+), cổ cứng, dấu Kernig (+), dấu Brudzinski (+). 2.3.4. Chảy máu dƣới màng mềm Màng mềm dính chặt vào mô não, nên chảy máu dƣới màng mềm thƣờng xếp vào loại chảy máu trong mô não. 2.4. Tổn thƣơng não - Phù não có thể do chấn thƣơng, nhiễm trùng, hoặc u não. - Hộp sọ ở ngƣời lớn có thể tích không đổi, phù não sẽ tăng thể tích của khoang mô não dẫn đến tăng áp lực nội sọ. - Triệu chứng tăng áp lực nội sọ cấp: rối loạn tri giác, nhức đầu, nôn ói và phù gai thị. - Các dấu hiệu tăng áp lực nội sọ mất bù: hôn mê, thoát vị não./. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 6
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y KHÁM CỘT SỐNG ThS.Bs. Nguyễn Tuấn Cảnh I. Thông tin chung 1. Giới thiệu tóm tắt nội dung bài học Bài học cung cấp kiến thức tổng quát về cách khám cột sống. 2. Mục tiêu học tập 1. Nêu đặc điểm giải phẫu của cột sống. 2. Xác định đƣợc các mốc giải phẫu của cột sống. 3. Trình bày cách khám cột sống. 4. Trình bày các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán đƣợc một số bệnh lý thƣờng gặp của cột sống. 3. Chuẩn đầu ra Áp dụng kiến thức về khám cột sống trong khám lâm sàng bệnh lý cột sống. 4. Tài liệu giảng dạy 4.1. Giáo trình GS. Hà Văn Quyết (2020). Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa, Đại học Y Hà Nội, NXB Y học. 4.2. Tài liệu tham khảo PGs. Nguyễn Văn Hải (2019). Giáo trình giảng dạy Đại học Ngoại Khoa Cơ Sở, Đại học Y Dƣợc TP. HCM, NXB Y học. 5. Yêu cầu cần thực hiện trƣớc, trong và sau khi học tập Sinh viên đọc trƣớc bài giảng, tìm hiểu các nội dung liên quan đến bài học, tích cực tham gia thảo luận và xây dựng bài học, ôn tập, trả lời các câu hỏi, trình bày các nội dung cần giải đáp và tìm đọc các tài liệu tham khảo. II. Nội dung chính 1. ĐẠI CƢƠNG Cột sống là trụ cột, nằm chính giữa thành sau thân ngƣời, chạy dài từ mặt dƣới xƣơng chẩm đến hết xƣơng cụt gồm 33 - 35 đốt sống nối ghép nhau. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 7
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y Cột sống đƣợc miêu tả là xƣơng dài phân đoạn. Nhìn nghiêng cột sống có bốn đoạn cong sinh lý, từ trên xuống dƣới gồm có: đoạn cổ (cervical viết tắt là C) cong lõm ra sau; đoạn ngực (thoracic viết tắt là T hoặc dorsal= D); cong lõm ra trƣớc; đoạn thắt lƣng (lumbar viết tắt là L); cong lõm ra sau và đoạn cùng cụt (sacrum viết tắt là S) cong lõm ra trƣớc. Cấu trúc các đoạn cong của cột sống để thích nghi với tƣ thế đứng thẳng của cơ thể ngƣời. Hình 1. Giải phẩu cột sống Cột sống chứa tủy sống trong ống sống và cho ra các rễ thần kinh qua các lỗ liên sống để chi phối các hoạt động của cơ thể (cảm giác, vận động, phản xạ). Ở các đốt sống thấp, tủy sống không nằm cùng bậc với đốt sống cùng tên. Bảng 1. Cách tính giữa đốt sống và tủy sống theo Chipault. Đốt sống Tủy sống Đốt sống cổ cao Tủy = xƣơng Đốt sống cổ thấp Tủy = xƣơng + 1 Đốt sống ngực cao Tủy = xƣơng + 2 Đốt sống ngực thấp Tủy = xƣơng + 3 L2 Chóp tủy TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 8
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y 2. KHÁM LÂM SÀNG CỘT SỐNG Các bƣớc khám cột sống gồm: hỏi bệnh sử, nhìn, sờ, gõ, khám vận động, khám thần kinh. 2.1. Hỏi bệnh sử - 90% chẩn đoán bệnh lý cột sống có thể thực hiện qua hỏi bệnh sử. - Bệnh sử bao gồm phần tiền sử bệnh liên quan nhƣ chấn thƣơng cột sống hoặc các triệu chứng tƣơng tự trƣớc đây; tiền sử gia đình (VD vẹo cột sống). Các điểm quan trọng trong bệnh sử: + Đau (vị trí, tính chất, thời gian kéo dài, cƣờng độ đau, ảnh hƣởng lên sinh hoạt của bệnh nhân). + Có khiếm khuyết thần kinh khi (ngồi, đứng, đi bộ, mặc áo quần, các hoạt động xã hội, giấc ngủ, sinh hoạt tình dục). + Rối loạn thể chất. + Ảnh hƣởng công việc ? 2.2. Nhìn cột sống 2.2.1. Nhìn thẳng (từ phía sau) Bằng cách kẻ các đƣờng ngang qua cột sống ta chia cột sống làm nhiều đoạn: đƣờng qua bả vai tƣơng ứng với cột sống lƣng III (D3), đƣờng qua mỏm xƣơng bả vai tƣơng ứng với cột sống lƣng VII (D7), đƣờng qua mào chậu tƣơng ứng với cột sống thắt lƣng IV. Bình thƣờng đoạn sống cổ hơi cong lồi ra trƣớc, đoạn lƣng cong lồi ra sau và đoạn thắt lƣng lồi ra trƣớc. + Xác định trục cột sống là đƣờng thẳng nối các gai sau từ cổ 1 đến giữa nếp lằn mông. + Đánh giá sự cân bằng của khung chậu: đƣờng nối 2 gai chậu trƣớc trên, 2 gai chậu sau trên, bình thƣờng là 2 đƣờng thẳng. + Đánh giá sự cân bằng của 2 vai. Khi vẹo cột sống mất bù, vai sẽ lệch nhau. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 9
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y 2.2.2. Nhìn nghiêng Quan sát đƣờng cong sinh lý của cột sống, phát hiện gù, vẹo cột sống. 2.3. Sờ nắn Dùng các ngón tay miết dọc nhẹ trên các mỏm gai sau của cột sống từ dƣới đi lên, ta sẽ thấy gai lồi đều và vừa phải (đốt C7 lồi nhiều) bình thƣờng bệnh nhân không đau. Trong trƣờng hợp tụt đốt sống ra sau, ta sẽ thấy gai của đốt ấy lồi ra nhiều hơn. Nếu tụt ra trƣớc thì ngƣợc lại, gai sẽ tụt xuống thấp hơn nhiều gai khác (dấu bậc thang); trong bệnh trƣợt đốt sống. Trong trƣờng hợp một số đốt sống tổn thƣơng nặng, có thể gây nên tình trạng gập cột sống thành hình một góc (tù nhọn). + Xác định các vị trí đốt sống. + Phát hiện các biến dạng, u, gù gai sống. + Có thể thấy khối cơ cạnh sống co cứng. 2.4. Gõ: Gõ dọc các gai sống tìm điểm đau. 2.5. Khám vận động của cột sống Khám theo ba cặp: cúi - ngửa; xoay (trái) - xoay (phải); gập bên (trái) - gập bên (phải). Các chỉ số bình thƣờng: Bảng 2. Biên độ vận động cột sống. CỘT SỐNG ĐỘNG TÁC BIÊN ĐỘ VẬN ĐỘNG Cúi cổ Cằm chạm ức (khoảng 45o) Ngửa cổ Khoảng 45o Cột sống cổ Gập bên (nghiêng) Tai chạm vai (khoảng 45 - 60o) Xoay (trái) - xoay (phải) 45o Cúi Ngón tay chạm đất (90o) Cột sống lưng - Gập bên (nghiêng trái và phải) Mỗi bên khoảng 30 - 45o thắt lưng Xoay Mỗi bên khoảng 30 - 45o TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 10
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y 2.6. Khám cột sống ở tƣ thế nằm 2.6.1. Nằm sấp - Đặt bệnh nhân nằm sấp ngay ngắn trên giƣờng phẳng, mặt úp xuống. - Kiểm tra các mốc xƣơng và các tiêu chuẩn khám trong tƣ thế đứng. - Xác định lại trục cột sống (một số bệnh lý ở chi dƣới làm vẹo cột sống khi bệnh nhân đứng nhƣng sẽ hết khi bệnh nhân nằm). - Tìm các điểm đau trên gai sống. - Sờ nắn các cơ cạnh cột sống, vuốt dọc các cơ này, bình thƣờng cơ mềm mại không đau, da không nổi đỏ. - Ấn khớp cùng chậu hai bên và tìm các điểm đau dọc đƣờng đi của dây thần kinh tọa. Bình thƣờng không đau. 2.6.2. Nằm ngửa Đặt bệnh nhân nằm ngửa ngay ngắn trên giƣờng phẳng. Bình thƣờng cột sống giảm độ cong sinh lý. Không thể đút lọt bàn tay dƣới thắt lƣng bệnh nhân (khi cột sống bị ƣỡn quá mức sẽ đút lọt bàn tay dƣới thắt lƣng). 2.7. Các nghiệm pháp 2.7.1. Nghiệm pháp tay đất - Đo chỉ số Schober 2.7.1.1. Nghiệm pháp tay đất (khoảng cách ngón tay - đất) Cho bệnh nhân đứng thẳng sau đó yêu cầu bệnh nhân cúi tối đa, chân thẳng, hai tay giơ thẳng ra trƣớc (hƣớng xuống đất) sau đó đo khoảng cách từ giữa ngón tay giữa của bệnh nhân tới mặt đất. Nhìn chung, ngƣời có cột sống khoẻ mạnh khi cúi thì khoảng cách ngón tay - đất thƣờng bằng 0 (đầu ngón tay giữa chạm đƣợc xuống đất), hoặc là một số âm. 2.7.1.2. Chỉ số Schober Đầu tiên cho bệnh nhân đứng thẳng, thầy thuốc xác định mỏm gai đánh dấu khoảng giữa gai sống L4 - L5 và đánh dấu lại (điểm P1). Từ điểm này đo thẳng lên trên 10cm (đo lần một) và đánh dấu tiếp điểm thứ 2 (điểm P2), nhƣ vậy điểm P1 và P2 cách nhau 10 cm. Sau đó cho bệnh nhân cúi tối đa, hai chân duỗi thẳng tại khớp TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 11
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y gối. Thầy thuốc đo lại (đo lần hai) khoảng cách giữa hai điểm P1 và P2 (ở tƣ thế cúi của bệnh nhân). Bình thƣờng có độ chênh lệch là 4 - 5cm. Chỉ số Schober = Số đo lần 1/Số đo lần 2. Ngƣời bình thƣờng ở tuổi thanh niên có chỉ số Schober khoảng từ 14/10 đến 15/10. Ở các bệnh nhân có hội chứng thắt lƣng hông chỉ số này giảm. Hình 2. Nghiệm pháp Schober. 2.7.2. Nghiệm pháp Lasègue Bệnh nhân nằm ngửa trên giƣờng phẳng, hai chân duỗi thẳng, cổ chân trung tính. Ngƣời khám một tay cầm cổ chân bệnh nhân giơ cao dần chi dƣới thì bệnh nhân cảm thấy đau buốt từ hông, mông và mặt kia đặt trƣớc gối giữ ở tƣ thế duỗi thẳng. Nâng cao dần chi dƣới đến khi háng gấp 90o, bình thƣờng không đau. Hình 3. Nghiệm pháp Lasègue. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 12
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y Dấu hiệu dƣơng tính khi háng gấp dƣới 60o thì bệnh nhân cảm thấy đau buốt từ hông, mông, và mặt sau đùi. Dấu hiệu này gặp trong một số bệnh lý có kích thích thần kinh tọa nhƣ: thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lƣng, viêm thần kinh tọa. 2.7.3. Nghiệm pháp Wasseman Cho bệnh nhân nằm sấp cho duỗi háng với đùi gấp. Nghiệm pháp dƣơng tính khi có đau thần kinh đùi (L3-L4). 2.8. Khám thần kinh 2.8.1. Khám vận động: các mốc chi phối vận động. Thang điểm sức cơ: gồm 5 độ từ 0 - 5. 0/5: liệt hoàn toàn. 1/5: cử động nhúc nhích ngón tay, ngón chân, bó cơ nổi hẳn. 2/5: co duỗi khớp, không chống đƣợc trọng lực. 3/5: co duỗi khớp chống đƣợc trọng lực. 4/5: co duỗi, gồng đƣợc gần bình thƣờng. 5/5: co duỗi bình thƣờng. 2.8.2. Khám cảm giác Các mốc cảm giác cần nhớ. Ngang vú: T4. Ngang rốn: T10. Mào chậu: T12. Giữa đùi: L2. Mặt ngoài cẳng chân: L5. Mặt ngoài bàn chân: S1. 2.8.3. Khám phản xạ Phản xạ hành hang, phản xạ cơ thắt hậu môn, phản xạ gân xƣơng. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 13
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y 2.9. Khám các mạch máu ngoại biên. Để phân biệt chứng đau cách hồi thần kinh do hẹp ống sống với viêm tắc động mạch chi dƣới. 3. CÁC XÉT NGHIỆM 3.1. Các xét nghiệm thƣờng qui Công thức máu. Tốc độ lắng máu (ERS). C - reactive protein (CRP). Sinh hóa,…. Các xét nghiệm có giá trị khi nguyên nhân tổn thƣơng ác tính hoặc nhiễm trùng. 3.2. Hình ảnh học 3.2.1. Chụp X quang cột sống qui ƣớc Đánh giá trên phim thẳng và nghiêng, khảo sát đƣờng cong sinh lý cột sống, vị trí tổn thƣơng đốt sống, chiều cao thân đốt, trục dọc cột sống. Các đƣờng nối trƣớc thân đốt sống, sau thân đốt sống và đƣờng nối bản xƣơng. 3.2.2. Chụp cắt lớp vi tính: đánh giá chính xác tổn thƣơng xƣơng. 3.2.3. Chụp cộng hƣởng từ: đánh giá chính xác tổn thƣơng tủy và phần mềm./. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 14
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y KHÁM BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO ThS.Bs. Nguyễn Tuấn Cảnh I. Thông tin chung 1. Giới thiệu tóm tắt nội dung bài học Bài học cung cấp kiến thức tổng quát về cách khám bệnh nhân chấn thƣơng sọ não. 2. Mục tiêu học tập 1. Trình bày đƣợc cách khám một bệnh nhân bị chấn thƣơng sọ não. 2. Đánh giá đƣợc các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng chấn thƣơng sọ não. 3. Biết đƣợc các thƣơng tổn từ ngoài vào trong hộp sọ 3. Chuẩn đầu ra Áp dụng kiến thức vào khám lâm sàng bệnh nhân chấn thƣơng sọ não. 4. Tài liệu giảng dạy 4.1. Giáo trình GS. Hà Văn Quyết (2020). Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa, Đại học Y Hà Nội, NXB Y học. 4.2. Tài liệu tham khảo PGs. Nguyễn Văn Hải (2019). Giáo trình giảng dạy Đại học Ngoại Khoa Cơ Sở, Đại học Y Dƣợc TP. HCM, NXB Y học. 5. Yêu cầu cần thực hiện trƣớc, trong và sau khi học tập Sinh viên đọc trƣớc bài giảng, tìm hiểu các nội dung liên quan đến bài học, tích cực tham gia thảo luận và xây dựng bài học, ôn tập, trả lời các câu hỏi, trình bày các nội dung cần giải đáp và tìm đọc các tài liệu tham khảo. II. Nội dung chính TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 15
- Trường Đại Học Võ Trường Toản Khoa Y 1. ĐẠI CƢƠNG 1.1. Định nghĩa Chấn thƣơng sọ não (CTSN) là một lực tác động vào đầu vừa đủ mạnh để gây ra những tổn thƣơng thực thể (nứt sọ, dập não, …) hoặc những rối loạn sinh lý có tính chất tạm thời của não bộ (chấn động não). CTSN thuộc nhóm bệnh lý chấn thƣơng khá phổ biến hiện nay, do tai nạn giao thông (87,6%) , tai nạn sinh hoạt (9,8%), tai nạn lao động (1,6%) gây ra. 1.2. Thăm khám bệnh nhân bị chấn thƣơng sọ não CTSN là cấp cứu ngoại khoa thƣờng gặp hàng ngày. Trƣớc một trƣờng hợp CTSN, ngƣời thầy thuốc cần phải bình tĩnh, khám xét một cách tỉ mỉ, khám toàn diện để không bỏ sót các tổn thƣơng khác. Khám và đánh giá chính xác một trƣờng hợp CTSN rất quan trọng, là cơ sở để chẩn đoán và điều trị sớm, một yếu tố quyết định cho tiên lƣợng. Sau khi khám phải trả lời đƣợc câu hỏi là: bênh nhân có phải mổ không ? Nếu mổ thì phải mổ cấp cứu ngay hay có thể mổ trì hoãn ? Thăm khám bệnh nhân bị chấn thƣơng sọ não, gồm: - Thăm khám ban đầu. - Sơ cứu. - Thăm khám có hệ thống. - Theo dõi. 1.3. Các thƣơng tổn từ ngoài vào trong hộp sọ Sau một chấn thƣơng, tùy theo cơ chế và lực tác động, sọ và não sẽ bị tổn thƣơng khác nhau, xuất hiện ngay sau chấn thƣơng (nguyên phát) hoặc muộn hơn (thứ phát). Trong chấn thƣơng sọ não kín (không có sự thông thƣơng giữa não và môi trƣờng bên ngoài) cần lƣu ý các tổn thƣơng: tụ máu trong sọ, dập não, thƣơng tổn sợi trục lan tỏa, phù não. TLTK: Bài Giảng Triệu chứng học Ngoại khoa - Đại học Y Hà Nội (2020) Chủ biên: Gs. Hà Văn Quyết 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 2)
4 p | 306 | 60
-
Bài giảng: Chuyển hóa Lipid
73 p | 319 | 58
-
Bài giảng: KHÁM CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
48 p | 228 | 28
-
Bài giảng Nội cơ sở 2 - Bài 7: Xuất huyết tiêu hóa
5 p | 61 | 7
-
Bài giảng Bệnh học ngoại khoa (Dành cho sinh viên năm thứ sáu): Phần 1
208 p | 10 | 6
-
Bài giảng Xuất huyết tử cung bất thường trong 3 tháng đầu thai kỳ: Thai ngoài tử cung
6 p | 57 | 4
-
Bài giảng Ngoại bệnh lý 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
135 p | 9 | 3
-
Bài giảng Nồng độ bụi pM2.5 bên trong và ngoài nhà và nguồn gốc phơi nhiễm bụi cá nhân PM2.5 ở 2 nhóm dân cư có điều kiện kinh tế xã hội khác nhau tại Tp. Hồ Chí Minh
42 p | 48 | 3
-
Bài giảng Bệnh học ngoại khoa (Dành cho sinh viên năm thứ tư - Tái bản lần thứ 2): Phần 2
207 p | 7 | 2
-
Bài giảng Bệnh học ngoại khoa (Dành cho sinh viên năm thứ tư - Tái bản lần thứ 2): Phần 1
226 p | 9 | 2
-
Bài giảng Ngoại cơ sở 2: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
95 p | 10 | 2
-
Bài giảng Ngoại cơ sở 2: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017)
61 p | 8 | 2
-
Bài giảng Ngoại cơ sở 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017)
52 p | 6 | 2
-
Bài giảng Ngoại bệnh lý 3: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
66 p | 8 | 2
-
Bài giảng Ngoại bệnh lý 1: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
115 p | 12 | 2
-
Bài giảng Ngoại bệnh lý 4: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
90 p | 12 | 1
-
Bài giảng Nội cơ sở 2 - Bài 14: Chẩn đoán lách to, hạch to
6 p | 57 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn