Bài giảng Ngữ văn 10: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Chia sẻ: Nguyenanhtuan_qb Nguyenanhtuan_qb | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14
lượt xem 3
download
Bài giảng Ngữ văn 10: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trình bày khái niệm; đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để phục vụ quá trình học tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 10: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. Khái niệm II . Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết III. Luyện tập
- I. KHÁI NIỆM 1 .Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày. 2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
- II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Xét 4 mặt : - Tình huống giao tiếp. - Phương tiện ngôn ngữ - Phương tiện hỗ trợ - Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bản
- II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT - Tiếp xúc trực tiếp - Không tiếp xúc trực tiếp - Nhân vật giao tiếp - Nhân vật giao tiếp trong Tình trực tiếp, phản hồi phạm vi rộng lớn, thời huống tức khắc, có sự đổi gian lâu dài, không đổi giao vai. vai tiếp. - Người nói ít có điều - Người giao tiếp phải kiện lựa chọn, gọt biết các ký hiệu chữ viết, giũa các phương tiện qui tắc chính tả, qui cách ngôn ngữ tổ chức VB. - Người nghe ít có - Có điều kiện suy ngẫm, điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phân tích phương tiện ngôn ngữ
- Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT Phương - Âm thanh - Chữ viết tiện ngôn ngữ - Ngữ điệu - Dấu câu Phương - Hình ảnh minh họa - Nét mặt, ánh mắt tiện hỗ - Sơ đồ, bảng biểu - Cử chỉ, điệu bộ trợ
- Phương NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT diện -Từ ngữ : - Từ ngữ : + Khẩu ngữ, từ ngữ địa + được chọn lọc, gọt phương, tiếng lóng, giũa Hệ biệt ngữ + sử dụng từ ngữ phổ thống + Trợ từ, thán từ, từ thông. các ngữ đưa đẩy, chêm yếu tố xen. ngôn - Câu : Kết cấu linh - Câu : Câu chặt chẽ, ngữ hoạt (câu tỉnh lược, mạch lạc: câu dài nhiều câu có yếu tố dư thành phần. thừa…) -Văn bản : không chặt - Văn bản : có kết cấu chẽ, mạch lạc. chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.
- Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT - Tiếp xúc trực tiếp -K hông tiếp xúc trực tiếp. - Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi - Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng tức khắc, có sự đổi vai. lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai. Tình huống - Người nói ít có điều kiện lựa chọn, - Người giao tiếp phải biết các ký hiệu giao tiếp. gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ- chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ - Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, chức VB. phân tích - Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ Phương tiện ngôn - Âm thanh - Chữ viết ngữ - Ngữ điệu - Dấu câu Phương - Nét mặt, ánh mắt - Hình ảnh minh họa tiện hỗ trợ - Cử chỉ, điệu bộ - Sơ đồ, bảng biểu - Từ ngữ : - Từ ngữ : + Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, + được chọn lọc, gọt giũa tiếng lóng, biệt ngữ + sử dụng từ ngữ phổ thông. + Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, Hệ thống chêm xen. các yếu tố - Câu : Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh - Câu : Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu ngôn ngữ lược, câu có yếu tố dư thừa…) dài nhiều thành phần. - Văn bản : không chặt chẽ, mạch lạc. - Văn bản : có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.
- III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Dùng thuật ngữ : Phân tích đặc điểm của NN viết: vốn chữ của tiếng ta, phép tắc tiếng ta, bản Ở đây phải chú ý 3 khâu: sắc, tinh hoa, phong cách Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không - Thay thế : muốn dùng chữ “ từ vựng”). + Vốn chữ = Từ vựng Hai là nói và viết đúng phép tắc + Phép tắc của tiếng ta của tiếng ta(tôi muốn thay chữ = Ngữ pháp “ngữ pháp”). - Tách dòng để trình bày Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, rõ từng luận điểm phong cách của tiếng ta trong mọi - Dùng từ ngữ chỉ thứ thể văn (văn nghệ , chính trị, khoa tự “một, hai, ba” học, - Dùng dấu câu “”: () … kỹ thuật…)
- Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, -Từ hô gọi cười như nắc nẻ: -Từ tình thái - Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì - Khẩu ngữ ra đẩy xe bò với anh ấy. - Phối hợp giữa lời Thị cong cớn: nói và cử chỉ - Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, - Hai nhân vật thay nói thật hay nói khoác đấy? vai nhau (nói – nghe: Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt giữa Tràng và cô gái) cười: - Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. - Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.
- Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: - Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: - Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: - Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. - Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít. -Từ hô gọi : kìa, này, ơi - Từ tình thái : đấy , thật đấy, nhỉ - Khẩu ngữ : chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy Phối hợp lời nói- cử chỉ : cười như nắc nẻ; cong cớn; mắt, cười tít. liếc
- BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại a). Trong thơ ca Việt Nam - -NhầmTN NhầmTNvớivớiCN CN:“trong… thì đã có nhiều bức tranh - -Dùng Dùngtừ từthừa thừa: thì đã mùa thu đẹp hết ý. - -Dùng Dùngkhẩu khẩungữ ngữ: hết ý Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
- BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại b) . Còn như máy móc, thiết bị do - Dùng khẩu ngữ : nước ngoài đưa vào góp vốn thì vô tội vạ không được kiểm soát, họ sẵn - Thừa từ : còn sàng khai vống lên đến mức vô như, thì tội vạ - Dùng từ địa phương : vống Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên một cách tùy tiện
- BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại c). Cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, - Dùng khẩu ngữ : chim ở gần nước thì như cò, thì như, thì cả vạc, vịt, ngỗng, ...thì cả ốc, tôm, cua,... chúng chẳng - Dùng từ địa chừa ai sất phương : sất Cá, rùa, ba ba, tôm, cua, ốc, ếch, nhái , sống ở dưới nước đến các loài chim cò, vạc, gia cầm như vịt, ngỗng,,... chúng cũng chẳng chừa một loài nào
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng ngữ văn 10 tuần 28 bài: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
36 p | 369 | 63
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 2: Khái quát văn học dân gian việt nam
22 p | 570 | 60
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 8: Tam đại con gà
25 p | 355 | 51
-
Bài giảng ngữ văn 10 tuần 26 bài: Hồi trống cổ thành - La Quán Trung
43 p | 506 | 50
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Nỗi thương mình - Truyện Kiều - Nguyễn Du
27 p | 218 | 34
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
24 p | 190 | 30
-
Bài giảng Ngữ văn 10: An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
23 p | 325 | 28
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 30 bài: Thề nguyền - Truyện Kiều - Nguyễn Du
24 p | 311 | 23
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 20 bài: Tính chuẩn xác và tính hấp dẫn trong văn bản thuyết minh
23 p | 186 | 18
-
Bài giảng Ngữ văn 10 bài 4: Sức sống của sử thi
70 p | 130 | 11
-
Bài giảng Ngữ văn 10 - Đọc văn: Nỗi nhớ thương mình (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
18 p | 41 | 6
-
Bài giảng Ngữ văn 10 - Đọc văn: Truyện Kiều (Phần 1: Tác giả Nguyễn Du)
14 p | 62 | 4
-
Bài giảng Ngữ văn 10: Trao duyên (Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du
14 p | 52 | 4
-
Bài giảng Ngữ văn 10: Ôn tập phần văn học
12 p | 45 | 4
-
Bài giảng Ngữ văn 10: Khái quát về văn học dân gian Việt Nam
19 p | 31 | 3
-
Bài giảng Ngữ văn 10: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) - Lí Bạch
18 p | 48 | 3
-
Bài giảng Ngữ văn 10: Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn (Trích” Đại Việt sử kí toàn thư” – Ngô Sĩ Liên)
20 p | 49 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn