Bài giảng ngữ văn 10 tuần 28 bài: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
lượt xem 63
download
Giúp học sinh nắm được các khái niệm, phong cách, đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Có kĩ năng phân tích ngôn ngữ nghê thuật và sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật khi cần thiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo 15 bài giảng ngữ văn 10 hay về Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng ngữ văn 10 tuần 28 bài: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 10 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
- I.Ngôn ngữ nghệ thuật 2.“Trong đầm gì đẹp bằng sen, * Tìm hiểu ngữ liệu Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị 1.Sen là loài cây mọc ở vàng. nước,lá tròn to,hoa màu trắng hay hồng, nhị vàng hương Nhị vàng, bông trắng, lá xanh, thơm nhẹ, hạt dùng để ăn. Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi (Theo Từ điển Tiếng Việt ) bùn.” (Ca dao)
- I.Ngôn ngữ nghệ thuật * Tìm hiểu ngữ liệu Văn bản 1 * Phân tích ngữ liệu Văn bản 2 Đều nói về cây hoa sen Từ ngữ gợi hình, gợi Từ ngữ trung cảm, diễn đạt sinh động. hòa, diễn đạt Hình ảnh, màu sắc không bóng bẩy. phong phú, đa dạng: lá xanh, bông trắng, nhị vàng. Cách sắp xếp các lớp lang để gợi tả
- I.Ngôn ngữ nghệ thuật 1.Khái niệm: Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn bản nghệ thuật 2. Phân loại: Có ba loại + Ngôn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết.. + Ngôn ngữ thơ trong ca dao, vè… + Ngôn ngữ sân khấu trong chèo, tuồng… 3.Chức năng: -Thông tin: Cung cấp những kiến thức hoặc thông tin về sự vật hiện tượng. -Thẩm mĩ: biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe(đọc)
- Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật Chức năng Thông tin Thẩm mĩ Biểu hiện cái đẹp khơi Đặc điểm, tính chất của gợi, nuôi dưỡng cảm sự việc, hiện tượng xúc thẩm mĩ Chức năng cơ bản
- I.Ngôn ngữ nghệ thuật II. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật 1.Tính hình tượng Ví dụ: “Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền” (Ca dao)
- 1.Tính hình tượng I.Ngôn ngữ nghệ “Thân em như tấm lụa đào thuật Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.” (Ca dao) II.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 1.Tính hình tượng
- 1.Tính hình tượng I.Ngôn Đèn thương nhớ ai, ngữ nghệ Mà đèn không tắt. thuật Mắt thương nhớ ai, Mắt ngủ không yên. II.Phong (Ca dao) cách ngôn ngữ nghệ thuật 1.Tính hình tượng
- 1.Tính hình tượng I.Ngôn BÁNH TRÔI NƯỚC ngữ nghệ thuật Hồ Xuân Hương II.Phong Thân em vừa trắng lại vừa cách tròn ngôn ngữ nghệ Bảy nổi ba chìm với nước non thuật Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vần giữ tấm lòng son 1.Tính hình tượng
- 1.Tính hình tượng I.Ngôn - Được hiện thực hoá thông qua các biện pháp tu từ: ẩn ngữ nghệ dụ, hoán dụ, so sánh,nói quá,nói giảm nói tránh… thuật -Làm cho ngôn ngữ nghệ thuật trở nên đa nghĩa, hàm súc. II.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- 2.Tính truyền cảm I.Ngôn Ví dụ : ngữ nghệ thuật “ Ôi, thằng bé đáng thương quá!” II.Phong cách ngôn ngữ nghệ …. “ Ôi Kim Lang ! Hỡi Kim Lang ! thuật Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây !” 1.Tính (Nguyễn Du -Truyện Kiều) hình tượng
- 2.Tính truyền cảm I.Ngôn Ví dụ : ngữ nghệ " Đau đớn thay phận đàn bà, thuật Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.“ ( Nguyễn Du) II.Phong cách ngôn ngữ - Làm cho người tiếp nhận văn bản có cùng cảm xúc như nghệ chính tác giả. thuật - Năng lực gợi cảm xúc có được là nhờ sự lựa chọn ngôn 1.Tính ngữ các yếu tố ngôn ngữ:từ ngữ,câu,cách nói,giọng điệu…. hình tượng
- 3.Tính cá thể hóa BT4 ( Sgk/ 102): I.Ngôn ngữ So sánh ba đoạn thơ để thấy được tính cá thể hóa nghệ thuật trong sử dụng từ ngữ,nhịp điệu và hình tượng thơ của Nguyễn Khuyến,Lưu Trọng Lư,Nguyễn Đình Thi khi II.Phong miêu tả về đề tài mùa thu. cách ngôn ngữ nghệ thuật *Điểm giống nhau: 1.Tính hình tượng + Đều lấy cảm hứng từ mùa thu. 2.Tính + Xây dựng thành công hình tượng mùa thu. truyền cảm *Khác nhau:
- So sánh Điểm riêng ba đoạn Từ ngữ Nhịp điệu Hình tượng Cảm xúc thơ Chỉ mức độ về Bầu trời bao Nguyễn Nhẹ Nguyễn khoảng cách, la, Khuyến yêu nhàng Khuyến màu sắc, trạng trong xanh, cảnh trong thái, hoạt tĩnh lặng, sáng, tĩnh. động. nhẹ nhàng. Chậm, Lưu Trọng Lư Lưu Trọng Dùng âm Âm thanh bâng khuâng buồn, đầy xào xạc, Lư thanh để gợi với sự thay đổi băn khoăn, lá vàng cảm xúc nhẹ nhàng. trăn trở chuyển mùa Bầu trời thu Nguyễn Đình Thi Nguyễn Miêu tả trực Vui say, tràn đầy sức cảm nhận được sự Đình Thi tiếp hình ảnh náo nức sống mới hồi sinh của dân và cảm xúc tộc trong mùa thu.
- 3.Tính cá thể hóa a. « Vầng trăng vằng vặc giữa trời, Đinh ninh hai miệng một lời song song. » I.Ngôn ngữ nghệ thuật b. « Vầng trăng ai xẻ làm đôi, Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường. » II.Phong (Nguyễn Du-Truyện Kiều) cách ngôn ngữ nghệ - Ánh trăng là minh chứng trong đêm thề nguyền giữa Thuý thuật Kiều và Kim Trọng. 1.Tính hình - Ánh trăng trở thành hình ảnh kí thác tâm trạng và dự tượng cảm về sự chia li của Thuý Kiều sau khi từ biết Thúc Sinh. 2.Tính truyền cảm c.Nhân vật Quan Công khác Trương Phi.
- 3.Tính cá thể hóa - Giọng điệu riêng,phong cách riêng của nhà văn,nhà I.Ngôn ngữ thơ trong sáng tạo nghệ thuật. nghệ thuật Làm cho phong cách nghệ thuật sáng tạo,mới lạ,không trùng lặp. II.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật -Thể hiện ở nét riêng: 1.Tính hình + Trong lời nói nhân vật tượng + Trong cách diễn đạt từng sự việc, từng hình 2.Tính truyền ảnh, từng tình huống. cảm
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Tính hình tượng Tính truyền cảm Tính cá thể hóa Tính hình tượng là phương tiện, mục đích sáng tạo nghệ thuật Đặc trưng cơ bản Tính hình tượng trong hình tượng ngôn ngữ có yếu tố truyền cảm Tính hình tượng mang dấu ấn của cá tính sáng tạo nghệ thuật
- Ngôn ngữ nghệ thuật Thông tin Thẩm mĩ Tổ chức, lựa chọn ngôn từ Tính hình tượng Tính truyền cảm Tính cá thể Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- III.LUYỆN TẬP BT3 ( Sgk/ 101): Chọn t ừ thích hợp để điền vào chổ I.Ngôn ngữ trống,giải thích lí do lựa chọn nghệ thuật a. “ Nhật kí trong tù” canh cánh tấm lòng một II.Phong nhớ nước. cách ngôn ngữ nghệ ( Theo Hoài Thanh) thuật b.Ta tha thiết tự do dân tộc Không chỉ vì một dải đất riêng III.Luyện Kẻ đã rắctrên mình ta thuốc độc tập Giết màu xanh cả Trái Đất thiêng. (Theo Tố Hữu)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
23 p | 749 | 72
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 1: Tổng quan văn học Việt Nam
22 p | 823 | 66
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 2: Khái quát văn học dân gian việt nam
22 p | 571 | 60
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 4: Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy
37 p | 630 | 59
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước
23 p | 578 | 58
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 6: Ra Ma buộc tội
21 p | 684 | 56
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
28 p | 260 | 53
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 3: Chiến thắng Mtao Mxây
20 p | 512 | 47
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 5: Uy Lít Xơ trở về
36 p | 388 | 43
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 1: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
22 p | 378 | 41
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
15 p | 336 | 36
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 10: Đọc thêm Lời tiễn dặn
17 p | 272 | 35
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 6: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
15 p | 310 | 33
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
24 p | 190 | 30
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 18: Lập dàn ý bài văn thuyết minh
25 p | 323 | 27
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 32: Các thao tác nghị luận
44 p | 178 | 27
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 4: Lập dàn ý bài văn tự sự
12 p | 206 | 25
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 2: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
11 p | 442 | 25
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn