Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Nỗi thương mình - Truyện Kiều - Nguyễn Du
lượt xem 34
download
Giúp học sinh cảm nhân được đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích (tượng trưng- ước lệ, điệp từ, các hình thức đối xứng, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình) qua Nỗi thương mình - Nguyễn Du: Tổng hợp bài giảng ngữ văn 10 hay. Mời quý thầy cô cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Nỗi thương mình - Truyện Kiều - Nguyễn Du
- BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 10 NỖI THƯƠNG MÌNH THƯƠNG (Trích “Truyện Kiều”) Nguyễn Du
- Kiểm tra bài cũ Phát biểu chủ đề đoạn trích “Trao duyên” Đoạn trích thể hiện bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thuý kiều, đồng thời cho thấy những tình cảm sâu sắc mà Nguyễn Du dành cho nhân vật
- Truyệ n Kiều Nguyễn Du
- I/ ĐỌC - HIỂU Biết bao bướm lả ong lơi, bư lơ Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm. cư Dập dìu lá gió cành chim, Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh. đưa Trư Khi tỉnh rượu lúc tàn canh, rư Giật mình mình lại thương mình xót xa. thương Khi sao phong gấm rủ là, Giờ sao tan tác như hoa giữa đường. như đường. sương, Mặt sao dày gió dạn sương, Thân sao bướm chán ong chường bấy thân! bư chư Mặc người mưa Sở mây Tần, ngư mư Những mình nào biết có xuân là gì.
- I/ ĐỌC - TÌM HIỂU Đòi phen gió tựa hoa kề, Nửa rèm tuyết ngậm bốn bề trăng thâu. tră Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu, Ngư Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ? Đòi phen nét vẽ câu thơ, thơ Cung cầm trong nguyệt nước cờ dưới hoa. nư dư Vui là vui gượng kẻo là, gư Ai tri âm đó mặn mà với ai?
- I/ ĐỌC - TÌM HIỂU tiểu dẫn giới Phần thiệu cho em đoạngì về Vị trí điều đoạn trích ? trích ? 1. Vị trí đoạn trích Thuý Kiều bị Mã Giám Sinh lừa gạt đưa đến nhà chứa đưa quyết liệt chống lại rơi vào cạm bẫy của Tú Bà buộc phải tiếp khách. Đoạn trích từ câu 1229 đến câu 1248, nằêm ở phần 2 của kiệt tác “Truyện Kiều”– phần “Gia biến và lưu lạc” . Kiều”– lư
- Biết bao bướm lả ong lơi, Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm. 2. Nội dung đoạn trích Dập dìu lá gió cành chim, Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trừơng Khanh. Khi tỉnh rượu lúc tàn canh, Giật mình mình lại thương mình xót xa. Hãy trình bày nội Khi sao phong gấm rủ là, Tình cảnh trớ trêu dung đoạn trích? Giờ sao tan tác như hoa giữa đường. mà Kiều gặp phải,nỗi Mặt sao dày gió dạn sương, Thân sao bướm chán ong chường bấy thân! niềm thương Mặc người mưa Sở mây Tần, thân,xót phận. Những mình nào biết có xuân là gì Đòi phen gió tựa hoa kề, Yù thức cao về phẩm Nửa rèm tuyết ngậm bốn bề trăng thâu. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu, giá của nàng Kiều. Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ? Đòi phen nét vẽ câu thơ, Cung cầm trong nguyệt nước cờ dưới hoa. Vui là vui gượng kẻo là, Ai tri âm đó mặn mà với ai?
- 3) Giải thích từ khó • “Bướm lả ong lơi” “Bư lơ •“Lá gió cành chim” •“Tống Ngọc, Trường Khanh” Trư •“Mưa Sở, mây Tần” “Mư •“Nào biết có xuân là gì?” •“Gió tựa hoa kề”
- Biết bao bướm lả ong lơi, Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm. Dập dìu lá gió cành chim, 4) Bố cục Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh. Hãy cho biết đoạn Khi tỉnh rượu lúc tàn canh, Đoạn 1 “ biết bao …Tràng trích 1: thể chia làm có Giật mình mình lại thương mình xót xa. Khanh”- cảnh sống lầu xanh mấy đoạn nhỏ? Đặt Khi sao phong gấm rủ là, Giờ sao tan tác như hoa giữa đường. của tiêu đề cho mỗi nàng Kiều Mặt sao dày gió dạn sương, Đoạn 2 đoạn. tỉnh 2: “ khi Thân sao bướm chán ong chường bấy thân! rượu…….có xuân gì”- tâm Mặc người mưa Sở mây Tần, Những mình nào biết có xuân là gì trạng,nỗi niềm của Kiều Đòi phen gió tựa hoa kề, trong cảnh thanh lâu. Nửa rèm tuyết ngậm bốn bề trăng thâu. Đoạn 3 “ đòi ghen…mặn 3: Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu, Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ? mà với ai”- thái độ ,tâm tình Đòi phen nét vẽ câu thơ, của Kiều trước cảnh sắc , Cung cầm trong nguyệt nước cờ dưới hoa. thú vui ở lầu xanh. Vui là vui gượng kẻo là, Ai tri âm đó mặn mà với ai?
- II Tìm hiểu, khám phá tác phẩm CÂU HỎI THẢO LUẬN. Nhóm 1 Nhận xét ngắn gọn về cảnh sống lầu xanh của 1: Thúy Kiều. Nhóm 2 Những biện pháp nghệ thuật nào được Nguyễn 2: Du sử dụng để miêu tả cuộc sống chốn thanh lâu? Hãy phân tích. Nhóm 3 dụng ý của Nguyễn Du trong việc sử dụng các 3: biện pháp nghệ thuật này là gì? Nhóm 4 : Cho biết suy nghĩ của em về tình cảnh hiện tại mà nàng Kiều phải đối mặt
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận 1. Cảnh sống ở lầu xanh của Thúy Kiều Biết bao bướm lả ong lơi, bư lơ Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm. cư Dập dìu lá gió cành chim, Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh. đưa Trư
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận Cảnh giả đã dùng Tác sống ở lầu 1) Cảnh sống ở lầu xanh của Thúy Kiều xanh như thế các thủ pháp Cảnh sống xô bồ, nhơ nhớp và ô nhục. nhơ nào? nghệ thuật gì? Bút pháp ước lệ “B “B ướm, ong” Nghệ thuật ẩn dụ: “Bướm, ong”: khách làng chơi;chơ cư ời”- “ Cuộc say”, ”trận cười” - -> lạc thú. “lá gió, cành chim” : cảnh người kĩ nữ tiếp khách bốn phương “lá gió, cành ngư phương Điển cố, điển tích: “Tống Ngọc”, Trường khanh” chỉ kẻ đa tình, ăn chơi phong lưu. Trư chơ lư Tách từ-đan chéo -> sáng tạo từ- bướm lả ong lơi “ong bướm” -> ong và bướm bư bư “lả lơi” lả và lơi lơ lơ Tiểu đối: bướm lả/ ong llơii ;; lá gío/ cành chim. Aån ý : suồng bướm lả/ ong lơ lá gío/ cành chim. lơ ơ chim sã,trăng gió sã,tră
- Hiệu quả nghệ thuật: Tế nhị,kín đáo,giàu màu sắc biểuTừTừ phần pháp cảm, thủ phân các vừa giữa được chân dung cao đẹp của nhân vật thuật trên ra được nghệ vừa tạo tích trên ,em đã đưa lại hiệu được được hàm ý phê phán xã hội đương thời. ra tiểu đương quả gì? hãy rút kết thân phận bẽ bàng của kĩ nữ được nhấn mạnh, tô được đậm. Tăng sức biểu cảm bởi các từ chỉ mức độ, thời gian: biết bao , đầy tháng, suốt đêm, sớm, tối triền tháng, miên,liên tục trong cảnh ái ân tưởng chứng như tư như không bao giờ dứt . TIỂU KẾT Với tấm lòng yêu thương trân trọng đới với nhân KẾT: vật, Nguyễn Du giúp người đọc hiểu được tình cảnh trớ trêu của Thúy Kiều chốn lầu xanh: muốn giữ mình được trong được sạch, thơm tho nhưng buộc phải mua vui cho khách, phải đắm thơ như chím trong những cuộc ái ân
- 2. Tâm trạng và nỗi niềm của Thuý Kiều Khi tỉnh rượu lúc tàn canh, rư Giật mình mình lại thương mình xót xa. thương Khi sao phong gấm rủ là, Giờ sao tan tác như hoa giữa đường. như đường. sương, Mặt sao dày gió dạn sương, Thân sao bướm chán ong chường bấy thân! bư chư Mặc người mưa Sở mây Tần, ngư mư Những mình nào biết có xuân là gì.
- Các nhóm tìm hiểu 8 câu thơ theo nội dung sau thơ Nhóm 1: Để thể hiện tâm trạng của nàng Kiều, Nguyễn 1: Du đã chọn thời điểm nào? Vì sao lại chọn thời điểm ấy? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để diễn được tả? Nhóm 2: Tâm trạng,nỗi niềm của nàng Kiều được bộc 2: được lộ qua những từ ngữ nào? Cách thức diến tả có gì đặc biệt? Nhóm 3: Theo em, câu thơ này là lời của Thúy Kiều 3: thơ hay Nguyễn Du ? Nhóm 4: Vì sao Kiều lại gật mình? Vì sao Kiều 4: thương mình? Thương mình có ý nghĩa như thế nào? thương Thương như
- 2. Tâm trạng và nỗi niềm của Thuý Kiều Thời điểm: iểm: Để thể hiện tâm trạng của Biện pháp nghệ thuật nàng Kiều, Nguyễn Sau những cuộc say Dunào chọn thời điểm ể đã được sử dụng đ được Đêm sâu khuya khoắt nào? Vì sao lại chọn diễn tả? thời điểm ấy? “ Khi tỉnh rư thật với tàn mình nhất. Đối diện với chính mình, sống ợu, lúc lòng canh” rư (Nhóm 1) Nghệ thuật: thuật: Nhịp thơ 3/3 câu thơ gãy đôi thơ 3/3 thơ Đối xứng : Khi tỉnh rượu / lúc tàn canh ( tác dụng hô, ứng) rư Từ chỉ thời gian tiếp diễn liên tục : “khi”, “lúc”
- 2. Tâm trạng và nỗi niềm của Thuý Kiều Tâm trạng,nỗi niềm Đại diện nhóm 2thương ,3,4 trình bày kết nàng thảo luận. của quả Kiều * “ Giật mình mình lại thương mình xót xa” sao Kiều lạiđược Vì Nhịp thơ 2-4-2 thơ bộc lộ qua những từ giật mình? 3 từ “ mình” nhấn mạnh, tô đậm ngữ nào? “ lại” : nhiều lần lặp lại “ xót xa” : từ láy Nguyễn Du diễn tả sâu sắc nỗi thương thân, xót phận của thương nàng Kiều bằng tất cả sự thấu hiểu, cảm thông và tấm lòng yêu thương. thương. “Giật mình”: sự thảng thốt, ngạc nhiên, không thể ngờ sự hổ mình” ngờ thẹn trước sự đổi thay thảm hại của thân phận mình. trư
- 2. Tâm trạng và nỗi niềm của Thuý Kiều “ thương mình” : thương Thương mình có ý Tình cảm của tác giả nghĩa như thế nào? - Nguyễn Du thương Kiều? thương đã được thể hiện Nguyễn Du Thương - Kiều tự thương mình? thương như thế nào? lời nữa trực tiếp: vừa là lời của Nguyễn Du thKiều xót Kiều? ương tự Kiều, thương thương mình? vừa là lời của chính Thúy Kiều đau đớn xót xa cho bản thân mình giá trị biểu đạt sâu sắc. mình Yù thức về phẩm giá, nhân cách, quyền sống. Đây là nền tảng của lòng yêu thương con người. thương ngư * Chỉ với hai câu thơ, Nguyễn Du đã thể hiện được sâu thơ được sắc nỗi tủi nhục, đau đớn, xót xa của nàng Kiều
- QUÁ KHỨ HIỆN TẠI “ Phong gấm rũ là..” - > sao quá “ tanchỉ như hoa giữa khứ tác như Tại Hãy so sánh hình ảnh được Khi sao phong gấm rủ là, khuê các/ được nâng niu, biểu đạt bằng ờng” -> vùi dập dư một gìn giữ. Giờ sao tan tác như hoa giữa đường.khứ như Kiều trong quá của đường. câu mà hiện tạihiện tại? sương -> sáng Dày lại với gió/ dạn sương dùng đến tạo sương, Mặt sao dày gió3dạn:stách từ ngữ+ đan chéo câu ?ương, Thân sao bướm chán ong chường bấychai sạn bư tiểu đối -> sự thân! chư Mặc người mưa “ bướm chán/ ong chường” ngư mư Sở mây Tần, bư chư Những mình nào biết có xuân là gì. -> sáng tạo : tách từ ngữ+ đan chéo ,tiểu đối -> sự ê chề , nhục nhã => êm đẹp, hạnh phúc Nghiệt ngã, phủ phàng ( 1 câu ngắn ngủi như hạnh như 3 câu+ các từ chỉ thời gian, phúc đời Kiều vậy) gợi cảm giác dài dằng dặc, triền miên không dứt
- 4 từ “ sao” liên tiếp + 4 câu hỏi tucho có ý nghĩa biểu đạt như Em hãy rút ra tiểu kết từ đoạn như thế nào? Em ơ trên? nhận gì về âm hưởng của 4 câu thơ trên? thơ th có cảm hư thơ Thể hiện tài nghệ của tác giả Nguyễn Du Mang âm hưởng đay nghiến, chì chiết => khắc đậm, hư xoáy sâu nỗi đau nhức nhối TIỂU KẾT: Nguyễn Du đã hóa thân vào nhân vật để thấu hiểu những nỗi đau đớn tủi nhục dày vò của Kiều,từ đó bày tỏ sự thông cảm sâu sắc đối với nàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
23 p | 749 | 72
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 1: Tổng quan văn học Việt Nam
22 p | 823 | 66
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 2: Khái quát văn học dân gian việt nam
22 p | 571 | 60
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 4: Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy
37 p | 630 | 59
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước
23 p | 578 | 58
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 6: Ra Ma buộc tội
21 p | 684 | 56
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
28 p | 260 | 53
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 3: Chiến thắng Mtao Mxây
20 p | 512 | 47
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 5: Uy Lít Xơ trở về
36 p | 388 | 43
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 1: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
22 p | 378 | 41
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
15 p | 336 | 36
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 10: Đọc thêm Lời tiễn dặn
17 p | 272 | 35
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 6: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
15 p | 310 | 33
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
24 p | 190 | 30
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 18: Lập dàn ý bài văn thuyết minh
25 p | 323 | 27
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 32: Các thao tác nghị luận
44 p | 178 | 27
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 4: Lập dàn ý bài văn tự sự
12 p | 206 | 25
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 2: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
11 p | 442 | 25
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn