intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - ThS. Phạm Thị Phương Thảo

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

96
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 trình bày về kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Các nội dung chính trong chương này gồm: Kế toán nghiệp vụ hàng tồn kho, kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ, kế toán các khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương,...và các nội dung liên quan khác. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - ThS. Phạm Thị Phương Thảo

  1. 14-Sep-11 5.1 Kế toán nghiệp vụ hàng tồn kho: Theo chuẩn mực 02 “ Hàng tồn kho”, thì hàng tồn kho là những tài sản: • Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường CHƯƠNG 5: • Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang KẾ TOÁN • Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ CÁC QUÁ TRÌNH • Hàng tồn kho bao gồm: KINH DOANH - Nguyên liệu, vật liệu - Công cụ dụng cụ CHỦ YẾU CỦA - Hàng gửi đi gia công chế biến, hoặc đã mua đang đi trên đường DOANH NGHIỆP - Hàng hóa - Thành phẩm - Sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ chưa hoàn thành Giá nhập kho của hàng tồn kho Giá mua = số lượng x đơn giá (chưa bao gồm thuế GTGT) Hàng tồn kho tính theo giá gốc Các khoản thuế không hoàn lại: thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT (nếu là thuế GTGT không được hoàn) Chi phí vận chuyển bốc dỡ: là những chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ hàng về kho Chi phí khác có liên quan: phí cầu đường, lệ phí hải quan,… Các khoản giảm trừ: là các khoản doanh nghiệp được hưởng do mua nhiều (số lượng lớn) được hưởng chiêt khấu thương mại, các khoản nhận do chương trình khuyến mãi, giảm giá do hàng kém chất lượng 1
  2. 14-Sep-11 Tính giá nhập kho trong các trường sau Tính giá nhập kho trong các trường sau Mua nguyên vật liệu chính nhập kho 3.000kg, giá thanh Mua nguyên vật liệu chính nhập kho 10.000kg với giá mua toán 82.500.000đ, doanh nghiệp đã thanh toán ½ bằng chưa thuế GTGT 10% là 21.000đ/kg, doanh nghiệp chưa tiền gửi ngân hàng thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 2.100.000đ đã bao gồm VAT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. Do mua với số lượng lớn nên doanh nghiệp Mua 2.000kg nguyên vật liệu phụ nhập kho giá mua được giảm giá 80đ/kg (giá giảm chưa bao gồm thuế 16.000đ/kg chưa bao gồm VAT 10%, doanh nghiệp GTGT) và được trừ thẳng vào công nợ người bán chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển về đến kho 252.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt đã bao gồm 5% thuế GTGT. Tính giá nhập kho trong các trường sau Nhập kho dàn máy, với giá mua 500 triệu, thuế suất thuế nhập • Giá mua = Số lượng x giá 1 đơn vị x tỷ giá tại thời điểm nhận khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT 10%. • Thuế nhập khẩu = Giá mua x Thuế suất thuế nhập khẩu • Thuế TTĐB = (Giá mua + Thuế NK) x Thuế suất Thuế TTĐB • Thuế GTGT đầu vào = (Giá mua + Thuế NK phải nộp + Thuế TTĐB phải nộp) x Thuế suất thuế GTGT Mua nhập khẩu 10 máy lạnh với giá 20 triệu đồng/máy. Thuế suất thuế NK là 10%, thuế suất thuế TTĐB 30%, thuế suất thuế GTGT 10%. 2
  3. 14-Sep-11 Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho Trong moät ñôn vò keá toaùn chæ ñöôïc aùp duïng moät trong hai PP keá toaùn haøng toàn kho: Phöông phaùp keâ khai thöôøng xuyeân  Phöông phaùp kieåm keâ ñònh kyø: hoaëc Phöông phaùp kieåm keâ ñònh kyø. - Keá toaùn caên cöù vaøo keát quaû kieåm keâ thöïc teá ñeå phaûn aùnh giaù  Phöông phaùp keâ khai thöôøng xuyeân: trò toàn kho cuoái kyø cuûa vaät tö, haøng hoùa treân soå keá toaùn. Töø ñoù - Theo doõi vaø phaûn aùnh thöôøng xuyeân, lieân tuïc, coù heä thoáng tính giaù trò cuûa vaät tö, haøng hoùa ñaõ xuaát trong kyø theo coâng tình hình nhaäp, xuaát, toàn vaät tö, haøng hoùa treân soå keá toaùn. thöùc: - Giaù trò haøng toàn kho treân soå keá toaùn coù theå ñöôïc xaùc ñònh ôû baát kyø thôøi ñieåm naøo trong kyø keá toaùn. - AÙp duïng ôû caùc ñôn vò coù nhieàu chuûng loaïi haøng hoùa,vaät tö vôùi quy caùch, maãu maõ khaùc nhau, giaù trò thaáp, haøng hoùa, vaät tö xuaát duøng hoaëc xuaát baùn thöôøng xuyeân (cöûa haøng baùn leû) Aùp duïng cho caùc ñôn vò SX coâng nghieäp, xaây laép vaø caùc ñôn vò thöông maïi kinh doanh caùc maët haøng coù giaù trò lôùn nhö maùy moùc, thieát bò, haøng kyõ thuaät cao, … 9 10 Giá xuất kho của hàng tồn kho • Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng Các phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng - Phương pháp thực tế đích danh ổn định và nhận diện được. - Phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp nhập sau xuất trước - Phương pháp này thường được áp dụng cho những - Phương pháp bình quân gia quyền doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Ưu điểm: Xác định được chính xác giá vật tư xuất làm cho chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại. Nhược điểm: Trong trường hợp đơn vị có nhiều mặt hàng, nhập xuất thường xuyên thì khó theo dõi và công việc của kế toán chi tiết vật liệu sẽ rất phức tạp. 12 3
  4. 14-Sep-11 Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho • Phương pháp nhập trước, xuất trước: - Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc • Phương pháp nhập sau, xuất trước: sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối - Áp dụng dựa trên giả định là HTK được mua sau hoặc kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại kỳ. cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước - Áp dụng đối với những doanh nghiệp ít danh điểm vật tư, số lần đó. nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. - Áp dụng đối với các doanh nghiệp ít danh điểm vật tư và Ưu điểm: Cho phép kế toán có thể tính giá nguyên vật liệu xuất kho số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. kịp thời, phương pháp này cung cấp một sự ước tính hợp lý về giá trị vật liệu cuối kỳ. Ưu điểm: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp Nhược điểm: Các chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với với chi phí hiện tại. Chi phí của doanh nghiệp phản ứng doanh thu phát sinh hiện hành. Doanh thu hiện hành có được là kịp thời với giá cả thị trường của nguyên vật liệu. do các chi phí nguyên vật liệu nói riêng và hàng tồn kho nói Nhược điểm: Làm cho thu nhập thuần của DN giảm trong chung vào kho từ trước. Như vậy chi phí kinh doanh của doanh thời kỳ lạm phát và giá trị vật liệu có thể bị đánh giá nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của nguyên giảm trên bảng CĐKT so với14 giá trị thực của nó. 13 vật liệu. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho • Hãy tính giá xuất kho và giá trị tồn cuối kỳ (áp dụng các • Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ: phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho) Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một Có số liệu về tình hình nhập nguyên vật liệu trong tháng lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. 6/201X như sau: Ưu điểm: - BQGQ cuối kỳ: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết, Tồn kho đầu kỳ TK152: 6.000.000đ (chi tiết 1.000kg) không phụ thuộc vào số lần nhập xuất của từng danh điểm vật tư. - Ngày 02/6 nhập kho 2.000kg với giá mua chưa thuế - BQGQ sau mỗi lần nhập: tính giá hàng xuất kho chính xác nhất, phản ánh GTGT 10% là 6.200đ/kg kịp thời sự biến động giá cả, c.việc tính giá được tiến hành đều đặn. - Ngày 06/6 nhập kho 4.000kg với giá mua chưa thuế Nhược điểm: GTGT 10% là 6.400đ/kg - BQGQ cuối kỳ: Dồn công việc tính giá hàng xuất kho vào cuối kỳ hạch - Ngày 15/6 xuất kho 5.000kg toán nên ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác. - Ngày 22/6 nhập kho 4.000kg với giá mua chưa thuế - BQGQ sau mỗi lần nhập :Công việc tính toán nhiều và phức tạp, chỉ thích GTGT 10% là 6.600đ/kg hợp với những doanh nghiệp sử dụng kế toán máy. - Ngày 30/6 xuất kho 4.000kg Trò giaù HTK toàn ñaàu kyø + Trò giaù HTK nhaäp trong kyø ÑGBQ = Soá löôïng HTK toàn ĐK + Soá löôïng KTK nhaäp trong kyø Trò giaù xuaát trong kyø = Soá löôïng xuaát trong kyø X ÑGBQ 15 4
  5. 14-Sep-11 • Phương pháp thực tế đích danh: • Phương pháp nhập trước xuất trước: Xuất ngày 15/6: TĐ: 1.000kg x = • Xuất ngày 15/6: TĐ: = 02/6: 1.000kg x = /6: = 06/6: 3.000kg x = /6: = 5.000kg 5.000 • Xuất ngày 30/6: 22/6: 4.000kg x = Sau ngày 15/6 còn tồn: kg của ngày 4.000kg • Xuất ngày 30/6: /6: = • Tổng giá trị xuất trong kỳ: = 4.000 • Tồn kho cuối kỳ: • Tổng giá trị xuất trong kỳ= • 2/6 Số lượng: kg Giá trị: • Số lượng: kg Giá trị: • Sau ngày 30/6 còn tồn: Số lượng kg Giá trị Phương pháp nhập sau xuất trước: Phương pháp bình quân gia quyền: • Xuất ngày 15/6: /6: = • Đơn giá /6: = 1.000kg x 6.000 + 2.000kg x 6.200 + 4.000kg x 6.400 + 4.000kg x 6.600 5.000 1.000 + 2.000 + 4.000 + 4.000 • Sau ngày 15/6 còn tồn: kg của ngày = 6.400 kg của • Số lượng xuất kho trong kỳ= 5.000 + 4.000 • Xuất ngày 30/6: /6: = 9.000 kg 4.000 • Giá trị xuất kho trong kỳ= 9.000 x 6.400 Tổng giá trị xuất trong kỳ= = 57.600.000 Sau ngày 30/6 còn tồn: Số lượng kg của ngày • Sau ngày 30/6 còn tồn: Số lượng 2.000kg kg của Giá trị 12.800.000 • Giá trị tồn cuối = 5
  6. 14-Sep-11 Kế toán nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ Bình quân gia quyền liên hoàn • Xuất ngày 15/6 a- Khaùi nieäm: Đơn giá bình quân xuất kho lần 1= 6.285đ/kg Nguyeân lieäu, vaät lieäu: Giá trị xuất kho lần 1= 5.000kg x 6.285 = 31.428.500 Laø nhöõng ñoái töôïng lao ñoäng mua ngoaøi hoaëc töï cheá duøng chi Sau ngày 15/6 còn tồn: Số lượng 2.000 kg muïc ñích saûn xuaát kinh doanh cuûa doanh nghieäp. Giá trị 12.571.400  Nguyeân lieäu chính; • Xuất ngày 30/6  Vaät lieäu phuï; Đơn giá bình quân xuất kho lần 2= 6.495đ/kg  Nhieân lieäu; Giá trị xuất kho lần 2= 4.000kg x 6.495 = 25.980.800  Phuï tuøng thay theá; • Giá trị xuất kho trong kỳ= 57.409.300  Vaät lieäu vaø thieát bò xaây döïng cô baûn. • Sau ngày 30/6 còn tồn: Số lượng 2.000kg  Pheá lieäu Giá trị 12.990.400 22 Coâng cuï, duïng cuï:laø nhöõng tö lieäu lao ñoäng khoâng coù ñuû coù Tài khoản sử dụng: tieâu chuaån veà giaù trò vaø thôøi gian söû duïng quy ñònh ñoái vôùi TSCÑ. Bao goàm: Nợ TK 152”Nguyên liệu, vật liệu” Có + Caùc ñaø giaùo, vaùn khuoân, coâng cuï, duïng cuï gaù laép chuyeân duøng cho saûn xuaát xaây laép; Giá gốc vật liệu hiện có đầu kỳ + Caùc loaïi bao bì baùn keøm theo haøng hoùa coù tính tieàn rieân Giá gốc vật liệu nhập kho trong kỳ Giá gốc vật liệu xuất kho nhöng trong quaù trình baøo quaûn, vaän chuyeån, döï tröõ haøng trong kỳ hoùa coù tính giaù trò hao moøn ñeå tröø daàn giaù trò cuûa bao bì; Giá gốc vật liệu hiện còn cuối kỳ + Nhöõng duïng cuï, ñoà ngheà baèng thuûy tinh, saønh, söù; + Phöông tieän quaûn lyù, ñoà duøng vaên phoøng; + Quaàn aùo, giaøy deùp chuyeân duøng ñeå laøm vieäc, … 23 6
  7. 14-Sep-11 Xuất kho NVL: Một số nghiệp vụ kinh tế: Mua trong nước Xuất kho NVL dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm Nhập kho NVL mua ngoài, giá mua chưa Xuất kho NVL dùng ở VAT phân xưởng sản xuất chung Chi phí vận chuyển NVL, giá mua chưa Xuất kho NVL dùng ở bộ VAT phận bán hàng Do mua với số lượng lớn Xuất kho NVL dùng ở bộ nên được người bán giảm phận quản lý doanh nghiệp giá. Giá giảm trừ vào công nợ với người bán Ví dụ: (đvt: 1.000đ) 5. Mua nhập kho 1.000kg NVL B 1. Mua nhập kho 200kg NVL A với với giá mua chưa VAT 10% là 12, đã giá thanh toán 22.000. Biết VAT thanh toán ½ bằng chuyển khoản. 10%, chưa thanh toán người bán Chi phí vận chuyển về đến kho đã thanh toán bằng tiền mặt 1.050 đã bao gồm 5% VAT. Do mua với số 2. Mua nhập kho 50kg NVL A với lượng lớn nên được người bán giảm mua chưa VAT 10% là 7, đã thanh giá 1/kg, giá giảm này chưa bao gồm toán bằng chuyển khoản VAT, được trừ thẳng vào công nợ 3. Mua 30kg NVL A với mua chưa VAT 10% là 8, đã thanh toán bằng tiền mặt. 4. Chi phí vận chuyển NVL ở NV1 6. Mua nhập kho 15 lít dầu với giá về đến kho là 2.100, đã bao gồm 5% mua chưa bao gồm 5% VAT là VAT, thanh toán bằng tiền mặt 13/lít, đã thanh toán bằng tạm ứng Giá NK NV1 = 7
  8. 14-Sep-11 Ví dụ: (đvt: 1.000đ) Tài khoản sử dụng: 1. Mua NVL nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế Nợ TK 153”Công cụ dụng cụ” Có suất thuế GTGT là 10%, chưa trả tiền người bán. Giá gốc công cụ dụng cụ hiện có đầu kỳ 2. Chi phí vận chuyển NVL đã trả Giá gốc công cụ dụng cụ nhập Giá gốc công cụ dụng cụ bằng tiền mặt là 315.000đ (đã có thuế GTGT 5%). kho trong kỳ xuất kho trong kỳ Giá gốc công cụ dụng cụ hiện 3. Mua NVL nhập kho là còn cuối kỳ 2.600.000đ, thuế GTGT là 130.000 (mua bằng tiền tạm ứng) 4. Xuất NVL dùng cho sản xuất sản phẩm 30.000, quản lý phân xưởng 2.000 29 Xuất kho CC-DC: Một số nghiệp vụ kinh tế: Mua trong nước Xuất kho CC-DC dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm Nhập kho CC - DC mua ngoài, giá mua Xuất kho CC-DC dùng ở chưa VAT phân xưởng sản xuất chung Chi phí vận chuyển CC -DC, giá mua Xuất kho CC-DC dùng ở chưa VAT bộ phận bán hàng Do mua với số lượng lớn Xuất kho CC-DC dùng ở nên được người bán giảm bộ phận quản lý doanh giá. Giá giảm trừ vào nghiệp công nợ với người bán 8
  9. 14-Sep-11 Kế toán hàng tồn kho là hàng hóa Ví dụ: đvt 1.000 đ Tài khoản sử dụng: Tồn đầu: 4 CC với giá tồn kho 9.000 TK 1561 “Hàng hóa” 1. Mua 5 CC nhập kho, giá mua chưa VAT là 2.000/CC, chưa thanh toán TK 1562 “Chi phí mua hàng” người bán Nợ TK 1561”Giá mua hàng hóa” Có 2. Mua nhập kho 3 CC với giá thanh toán là 16.500, đã thanh toán bằng Giá mua hàng tồn kho đầu kỳ chuyển khoản Giá mua hàng nhập kho trong kỳ Giá mua hàng xuất kho trong kỳ 3. Trong tháng, tình hình sử dụng CC như sau: Giá mua hàng tồn kho cuối kỳ •Xuất kho 3 CC cho PXSXC Nợ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa” Có •Xuất kho 2 CC cho BPBH •Xuất kho 1 CC cho BPQLDN Chi phí mua của hàng tồn kho Thông tin bổ sung: đầu kỳ •VAT theo pp khấu trừ, với thuế suất 10% Chi phí mua của hàng nhập kho Chi phí mua hàng phân bổ cho •DN áp dụng pp NS-XT trong kỳ hàng đã tiêu thụ trong kỳ Chi phí mua của hàng tồn kho cuối kỳ Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình: • Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có • Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời • Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định: chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các • a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu sử dụng tài sản đó; kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng • b. Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; chế, bản quyền tác giả... • c. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên. 9
  10. 14-Sep-11 Đánh giá tài sản cố định • Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc Theo chuẩn mực số 03, tài sản cố định hữu hình được đánh thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài giá ban đầu theo nguyên giá và sau đó trong quá trình sử sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa dụng được xác định theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê giá trị còn lại một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời Nguyên giá tài sản cố định: điểm ký hợp đồng. - Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động. tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính. Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi - Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình: phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài TSCĐ hữu hình mua sắm: sản cố định. • Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định. tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi Giá trị còn lại của tài sản cố định: là hiệu số giữa nguyên giá phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên của TSCĐ sau khi trừ (-) số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị quan trực tiếp khác. hao mòn luỹ kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. 10
  11. 14-Sep-11 • Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm Có 03 phương pháp khấu hao TSCĐ: mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản • Phương pháp khấu hao đường thẳng thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí • Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu • Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn có). Giá trị hao mòn: số tiền trích khấu hao đưa vào chi phí liên quan • Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật Khấu hao TSCĐ là chuyển dần giá trị hao mòn TSCĐ vào các kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ chi phí có liên quan. Giá trị hao mòn TSCĐ được chuyển dần bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình; vào sản phẩm dưới hình thức khấu hao nguyên giá của TSCĐ xây dựng mới được xác định là giá Nguyên tắc khấu hao TSCĐ: quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định tại • Theo quyết định 206, TSCĐ tăng kỳ này thì trích khấu hao kỳ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Những tài này, TSCĐ giảm kỳ này, thì kỳ này thôi trích khấu hao sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý tài sản cố định. • Số khấu hao kỳ này = Số khấu hao kỳ trước + Số khấu hao tăng – Số khấu hao giảm Xác định thời gian sử dụng tài sản cố định hữu hình: • Phương pháp khấu hao đường thẳng: • Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian sử dụng tài sản cố định Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. định thời gian sử dụng của tài sản cố định. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao • Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của tài nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định sản cố định được xác định như sau: theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được • Thời gian sử dụng của TSCĐ=Giá trị hợp lý của TSCĐxThời trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo gian sử dụng của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ (ban hành kèm theo Thông tư này)Giá bán của TSCĐ cùng loại quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích khấu mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. • Trong đó: Trường hợp doanh nghiệp trích khấu hao nhanh vượt 2 lần • Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong mức quy định tại khung thời gian sử dụng tài sản cố định nêu trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, thì phần trích vượt mức trị theo đánh giá của tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá khấu hao nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí hợp lý (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, khi tính thuế thu nhập trong kỳ. được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác 11
  12. 14-Sep-11 Cách 1 Ví dụ: Tổng nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp là 1.397.400.000đ, Nguyên giá tài sản cố định trong đó thuộc nhóm có tỷ lệ khấu hao 14% là 294.000.000đ, Mức khấu hao hàng năm = Số năm sử dụng tài sản thuộc nhóm có tỷ lệ khấu hao 12% là 488.400.000đ, thuộc nhóm có tỷ lệ khấu hao 8% là 615.000.000đ. Cách 2 Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ x % KH đường thẳng 1 Tỷ lệ khấu hao đường thẳng = x 100% Số năm sử dụng TS Mức khấu hao hàng năm Mức trích khấu hao trong tháng = 12 tháng Phương pháp này căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản và tỷ lệ khấu • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: hao nhanh để ra mức trích khấu hao của năm. Do giá trị của tài sản Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh giảm dần theo thời gian sử dụng nên mức trích khấu hao cũng giảm được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực dần hàng năm. có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải Mức trích khấu Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu hao thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: hao năm thứ = cuối năm x nhanh i (i-1) - Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng); - Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. Tỷ lệ khấu hao tài Tỷ lệ khấu hao Hệ số điều = sản theo phương x nhanh chỉnh pháp đường thẳng 12
  13. 14-Sep-11 Ví dụ: • Hệ số điều chỉnh theo thời gian sử dụng của tài sản như sau: Công ty ABC mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử với Thời gian sử dụng (t) ≤ 4 năm hệ số điều chỉnh là 1,5 lần nguyên giá là 120.000.000đ. Thời gian sử dụng TSCĐ là 5 4 năm < thời gian sử dụng ≤ 6 năm hệ số điều chỉnh là 2 lần năm. Biết tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương Thời gian sử dụng > 6 năm hệ số điều chỉnh là 2,5 lần pháp khấu hao đường thẳng là 20%; tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x 2 = 40%. • Những năm cuối, khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số sư giảm dần bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính • Yêu cầu: bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của - Xác định khấu hao hàng năm và điền số liệu khấu hao vào bảng TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị sau: còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ. • Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số phải trích cả năm chia cho 12 tháng. • Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: Giá trị Cách tính số Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích Năm Mức KH Mức KH KH luỹ kế thứ còn lại của KHTSC hàng năm hàng tháng cuối năm khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị TSCĐ hàng năm thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; 1 - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định; 2 - Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài 3 chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế - Phương pháp này doanh nghiệp phải xác định tổng số lượng, 4 khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ (gọi là sản lượng theo công suất thiết kế), và căn cứ 5 vào nguyên giá tài sản, để xác định mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 đơn vị sản phẩm. Sau đó hàng tháng, tính ra mức trích khấu hao trên cơ sở số lượng sản phẩm sản xuất trong thực tế. 13
  14. 14-Sep-11 Mức trích Ví dụ khấu hao Nguyên giá tài sản cố định Xác định khấu hao hàng năm và điền số liệu khấu hao vào bảng bình quân sau, biết: = tính cho 1 Công ty BTM mua mới 1 máy ủi đất với nguyên giá 1.500.000.000 đơn vị sản Sản lượng theo công suất thiết kế đồng. Công suất thiết kế của máy ủi đất là 30m3/giờ. Sản lượng phẩm theo công suất thiết kế của máy ủi là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm của máy ủi là Mức trích Mức trích khấu hao Số lượng sản khấu hao bình quân tính phẩm sản = x trong cho 1 đơn vị sản xuất trong tháng phẩm tháng Tháng Số lượng thực tế tháng (m3) Mức trích khấu hao tháng Cần phân biệt khấu hao tài sản cố định và hao mòn tài sản cố định 1 14,000 • Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì 2 15,000 không phải trích khấu hao, gồm: 3 18,000 • TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý, 4 16,000 giữ hộ 5 15,000 • TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp 14,000 được đầu tư bằng quỹ đầu tư phúc lợi 6 7 15,000 • TSCĐ phục vụ cho nhu cầu chung của toàn xã hội, không phục 14,000 vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như cầu cống, 8 9 16,000 đường xá,… mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý 10 16,000 • TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh 11 18,000 • Doanh nghiệp thực hiện việc quản lý, theo dõi các TSCĐ trên 12 18,000 giống như đối với các TSCĐ dùng trong hoạt động kinh doanh và tính mức hao mòn của các TSCĐ này (nếu có) Tổng 14
  15. 14-Sep-11 Kế toán tài sản cố định hữu hình Tài khoản sử dụng: Nợ TK 214 ”Hao mòn tài sản cố định” Có TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” TK 214 “Hao mòn tài sản cố định” Hao mòn TSCĐ hiện có đầu kỳ Nợ TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” Có Hao mòn TSCĐ giảm do giảm tài Hao mòn TSCĐ tăng trong kỳ Nguyên giá TSCĐ có đầu kỳ sản trong kỳ do thanh lý, do trích khấu hao đưa vào Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng Nguyên giá TSCĐ giảm chuyển nhượng,… các chi phí liên quan do mua sắm, do đầu tư cơ bản trong kỳ do thanh lý, Hao mòn TSCĐ hiện có cuối hoàn thành bàn giao đưa vào sử chuyển nhượng,… kỳ dụng, do nhận vốn góp liên doanh, được biếu tăng,… Nguyên giá TSCĐ có cuối kỳ Nghiệp vụ kinh tế Nghiệp vụ kinh tế Tăng TSCĐHH Khấu hao TSCĐ hàng tháng Do nhận được tài sản góp vốn - ở PXSXC - ở BPBH Mua TSCĐ, giá mua chưa VAT - ở BPQLDN CP phát sinh trong quá trình mua TSCĐ, giá mua chưa VAT Tăng TSCĐ do nguồn quỹ tài trợ 15
  16. 14-Sep-11 Ví dụ: đvt 1.000đ Ví dụ: đvt 1.000đ 1. Mua máy in dùng ở BPBH với Tháng 4/201X có tình hình sau: DN mua mới 1 TSCĐ dùng ở PXSXC với giá thanh giá mua chưa VAT 10% là 6.000, toán là 2.085.600 (giá trên đã bao gồm thuế GTGT đã thanh toán = TM 10%). Chi phí vận chuyển TSCĐ về nhập kho Công ty do bên bán chịu 10.500 (đã bao gồm 5% thuế 2. Mua máy photocopy dùng ở GTGT). TSCĐ này được đưa vào sử dụng ngay BPBH với giá mua chưa VAT 10% trong kỳ sản xuất (giả sử đưa vào sử dụng từ đầu là 19.000, đã thanh toán = TGNH T4/201X). TSCĐ này do quỹ đầu tư phát triển đài thọ. Biết thời gian sử dụng của TSCĐ này là 10 3. Mua máy xay bột với giá mua năm Chi phí khấu hao TSCĐ tháng 3/201X được phân chưa VAT 10% là 120.000, đã thanh bổ cho các bộ phận như sau: toán = TGNH - Phân xưởng sản xuất chung trong đó: Máy móc thiết bị dùng để SX 515.000 4. Chi phí mua máy xay bột đã Máy móc thiết bị dùng để quản lý 47.000 thanh toán = TM là 500 - Bộ phận bán hàng 68.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp 42.000 NG = - Các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập người lao 5.3 Kế toán các khoản phải trả người lao động và các khoản động như phụ cấp chức vụ, phụ cấp tiền ăn ca, phụ cấp trích theo lương độc hại, Khoản phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh - Các khoản trích theo lương gồm: quỹ bảo hiểm xã hội nghiệp phát sinh từ sự kiện nợ người lao động tiền lương, (BHXH), quỹ bảo hiểm y tế (BHYT), quỹ kinh phí tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả công đoàn (KPCĐ), quỹ bảo hiểm thất nghiệp. khác thuộc về thu nhập của người lao động. Cụ thể: - Quỹ BHXH được hình thành chủ yếu từ đóng góp của - Tiền lương, tiền công là số tiền doanh nghiệp trả cho người người lao động và người sử dụng lao động, dùng trợ lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho người lao động đủ trong những trường hợp họ bị mất khả năng lao động để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dưỡng sức lao như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề động. nghiệp, mất sức lao động, về hưu, tử tuất. - Tiền thưởng là một loại thù lao bổ sung ngoài lương nhằm - Quỹ BHYT được hình thành từ nguồn thu phí BHYT khuyến khích người lao động tích cực lao động sản xuất do người lao động và người sử dụng lao động. Quỹ - Bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động tại doanh BHYT được dùng để chi trả chi phí khám, chữa bệnh nghiệp do ốm đau, thai sản và những khoản chi phí hợp pháp khác theo quy định cho người tham gia bảo hiểm y tế. 16
  17. 14-Sep-11 Tài khoản sử dụng: – Quỹ KPCĐ được hình thành dùng để tài trợ cho hoạt động TK 334 “Phải trả người lao động” công đoàn ở các cấp. – Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ đóng TK 338 “Phải trả khác” góp của người lao động và người sử dụng lao động, dùng TK 3382 “Kinh phí công đoàn” hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ bị TK 3383 “Bảo hiểm xã hội” nghỉ việc ngoài ý muốn gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm TK 3384 “Bảo hiểm y tế” TK3389 “Bảo hiểm thất nghiệp” Nợ TK 334 “Phải trả người lao động” Có BHXH BHYT KPCĐ BHTN Tổng Tiền lương và BHXH còn DN phải trả đầu kỳ NLĐ Các khoản khấu trừ lương (bồi Tiền lương phải trả trong kỳ thường, nộp thay các khoản bảo Tổng hiểm) Tiền lương và BHXH đã chi trả BHXH phải trả trong kỳ Tiền lương và BHXH còn phải trả cuối kỳ Nghiệp vụ kinh tế Lương phải cho Nợ TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” Có - Công nhân trực tiếp sx SP - Quản đốc phân xưởng Các khoản trích trên tiền - Nhân viên bán hàng lương còn phải nộp đầu kỳ - Bộ phận quản lý DN BHXH phải trả trong kỳ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương phải trả trong Trích các khoản trích theo kỳ lương phải cho Các khoản trích trên tiền lương Nhận hoàn lại BHXH đã chi hộ - Công nhân trực tiếp sx SP đã nộp, đã chi đầu kỳ - Quản đốc phân xưởng - Nhân viên bán hàng Các khoản trích trên tiền - Bộ phận quản lý DN lương còn phải nộp cuối kỳ Tạm ứng lương = CK Thanh toán lương = CK 17
  18. 14-Sep-11 Ví dụ: đvt 1.000đ Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tại doanh nghiệp BTT –trong tháng 3/201X có các nghiệp vụ như sau: Khái niệm: 1. Nhân viên A tạm ứng 50.000 mua hàng hóa 2. Nhân viên A hoàn tạm ứng bằng một lượng hàng • Sản xuất là quá trình đầu tư chi phí để chế tạo ra sản hóa nhập kho trị giá 44.000, đã bao gồm thuế phẩm. Chi phí sản xuất là sự hao phí về nguyên vật liệu, GTGT 10% 3. Lương phải trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất công cụ - dụng cụ, khấu hao, tiền lương, … mà doanh sản phẩm 100.000, nhân viên quản lý phân xưởng nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm trong một 30.000, nhân viên bán hàng 20.000, nhân viên khoản thời gian nhất định được biểu hiện bằng tiền quản lý doanh nghiệp 50.000 4. Trích các khoản trích theo lương theo quy định • Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một sản 5. Tạm ứng lương đợt 1 cho người lao động 60.000 phẩm nhất định. Giá thành sản phẩm chỉ có khi kết quả bằng tiền mặt 6. Nhân viên A hoàn tiền tạm ứng còn thừa bằng tiền sản xuất hoàn thành. Do đó, cần phải xác định kỳ tính giá mặt 4.000, và phần còn lại trừ vào lương tháng 3 thành sản phẩm. Kỳ tính giá thành sản phẩm được xác 7. Thanh toán tiền lương trong tháng vào cuối tháng định tùy vào đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý tại 3/201X bằng chuyển khoản doanh nghiệp có thể là tháng, quý, năm hoặc khi sản phẩm hoàn thành. • Thông thường các chi phí sản xuất bỏ ra đều được kết CPSXDDĐK + chuyển hết vào kết quả sản xuất để tính giá thành sản CPPSTKTPPĐG phẩm. Tuy nhiên, kỳ tính giá thành và kỳ sản xuất thường CPSXDDCK = x SLSPDDCK không trùng nhau, nên luôn có một lượng sản phẩm còn đang chế biến dở dang ở thời điểm tính giá thành. Vì vậy, SLSPHTNK + SLSPDDCK cần phải tính được phần chi phí sản xuất nằm trong khối lượng sản phẩm dở dang để loại ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành, đó là công việc đánh giá sản phẩm dở dang. Kết quả của đánh giá sản phẩm dở dang là chi phí sản xuất dở dang. CPSXDDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ • Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang được thực hiện bằng CPSXDDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ nhiều phương pháp khác nhau tùy theo điều kiện của từng CPPSTKTPPĐG: Chi phí phát sinh trong kỳ theo phương doanh nghiệp, cụ thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, đánh giá sản phẩm SLSPHTNK: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đượng SLSPDDCK: Số lượng sản phẩm dơ dang cuối kỳ và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức. 18
  19. 14-Sep-11 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: • Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào theo yêu cầu quản Chi phí Chi phí Chi phí sản lý khác nhau Tổng giá thành sản sản xuất phát • Bước 2: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí đã tập hợp ở bước 1 hoàn thành = xuất dở + - xuất dở sinh trong cho từng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành. trong kỳ dang dang kỳ đầu kỳ cuối kỳ • Bước 3: Đánh giá sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ 5.4.2 Kế toán chi phí sản xuất Nợ TK 621 “Chi phí nguyên vật Có 5.4.2.1 Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: liệu trực tiếp” • Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là giá trị của các loại Trị giá nguyên liệu, vật liệu nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực sử dụng không hết được hiện dịch vụ trong kỳ nhập lại kho - Tài khoản sử dụng: Cuối kỳ kết chuyển chi phí • TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử nguyên vật liệu trực tiếp • Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết dụng trực tiếp cho hoạt động sang tài khoản có liên cho từng loại sản phẩm sản xuất sản phẩm hoặc thực quan để tính giá thành hiện dịch vụ trong kỳ sản phẩm Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 19
  20. 14-Sep-11 Nghiệp vụ kinh tế 5.4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Xuất kho nguyên vật liệu sử Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương phải trả cho dụng trực tiếp cho sản xuất công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương theo quy định - Tài khoản sử dụng: Cuối kỳ, nếu nguyên vật • TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” liệu không sử dụng hết nhập lại kho • Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm Cuối kỳ kết chuyển: Nghiệp vụ kinh tế Nợ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Tiền lương phải trả công Có nhân trực tiếp sản xuất Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài Trích các khoản trích theo Chi phí nhân công trực tiếp sản khoản có liên quan để tính lương công nhân trực tiếp: xuất sản phẩm hoặc thực hiện giá thành sản phẩm dịch vụ trong kỳ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 Cuối kỳ kết chuyển: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0