Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Phần 2 - ThS. Phan Phương Lan
lượt xem 5
download
Bài giảng "Nhập môn Công nghệ phần mềm - Phần 2: Tiến trình phần mềm" cung cấp cho người học các kiến thức: Phân tích và đặc tả, thiết kế, lập trình, kiểm thử, triển khai hệ thống và bảo trì, tiến trình RUP
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Phần 2 - ThS. Phan Phương Lan
- NHẬP MÔN TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM PHẦN MỀM PHẦN II – TIẾN TRÌNH PHẦN MỀM PHẦN II.3 – Bộ môn Công nghệ phần mềm, LẬP TRÌNH Khoa CNTT&TT, Đại học Cần Thơ 1 3 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Nội dung Nội dung Phân tích và Đặc tả Các chuẩn và thủ tục lập trình Thiết kế Chọn ngôn ngữ lập trình Lập trình Nguyên tắc lập trình Kiểm thử Tài liệu lập trình Triển khai hệ thống và Bảo trì Tiến trình RUP 2 4 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 1
- Các chuẩn và thủ tục lập trình Các chuẩn và thủ tục lập trình Chuẩn và thủ tục giúp lập trình viên Chuẩn và thủ tục giúp tạo ra sự tương ứng trực Tổ chức các ý định và tránh các lỗi. tiếp giữa các thành phần thiết kế và các thành Các tài liệu theo chuẩn giúp ta quay lại công việc mà phần cài đặt. không mất dấu những gì đã làm. Các đặc trưng của chương trình nên giống như các đặc Các tài liệu theo chuẩn giúp ta định vị các lỗi và tạo trưng của thiết kế: nối kết thấp, gắn kết cao và các giao ra các thay đổi. diện rõ ràng => Dịch các thiết kế sang mã lệnh. Các giải thuật, chức năng, giao diện và cấu trúc dữ liệu có thể được theo vết từ thiết kế sang chương trình và ngược lại một cách dễ dàng. 5 7 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Các chuẩn và thủ tục lập trình Chọn ngôn ngữ lập trình Chuẩn và thủ tục giúp các thành viên khác Theo loại phần mềm Phần mềm hệ thống: C, C++ Giúp các thành viên khác hiểu được mã lệnh (do Phần mềm thời gian thực: C, C++, Assembly lập trình viên viết ra) làm gì và làm như thế nào Phần mềm nhúng: C++, Java nhằm thực hiện việc: Phần mềm nghiệp vụ (HTTT): CSDL: Oracle, MySQL, SQL Server Tái sử dụng (lập trình viên khác). NNLT: VB, Foxpro, VC++ Kiểm thử (kiểm thử viên). Phần mềm trí tuệ nhân tạo: Prolog, Lisp Hiệu chỉnh hay hoàn thiện hệ thống (bảo trì viên). Phần mềm (dịch vụ) Web: PHP, ASP, Java Script Theo đặc trưng của ngôn ngữ Theo năng lực và kinh nghiệm của nhóm phát triển phần mềm Theo yêu cầu của khách hàng 6 8 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 2
- Nguyên tắc lập trình Cấu trúc điều khiển Dù bất cứ ngôn ngữ lập trình nào được sử dụng, Ví dụ: Đoạn chương trình benefit = minimum; mỗi thành phần chương trình đều liên quan tới ít if (age < 75) goto A; benefit = maximum; nhất 3 khía cạnh chính: goto C; Cấu trúc điều khiển. if (AGE < 65) goto B; if (AGE < 55) goto C; Giải thuật. A: if (AGE < 65) goto B; benefit = benefit * 1.5 + bonus; Cấu trúc dữ liệu. goto C; B: if (age < 55) goto C; benefit = benefit * 1.5; C: next statement Được viết lại: if (age < 55) benefit = minimum; elseif (AGE < 65) benefit = minimum + bonus; Ths.Phan Phương Lan 9 Ths.Phan Phương Lan elseif (AGE < 75) benefit = minimum * 1.5 + bonus; 11 else benefit = maximum; Cấu trúc điều khiển Cấu trúc điều khiển Tạo ra mã lệnh dễ đọc Xây dựng chương trình từ các khối mô đun nhằm Ví dụ: Cho đoạn chương trình benefit = minimum; làm cho hệ thống dễ hiểu, dễ kiểm thử và dễ bảo if (age < 75) goto A; trì. benefit = maximum; goto C; Viết mã lệnh có tính tổng quát nhưng không làm if (AGE < 65) goto B; if (AGE < 55) goto C; ảnh hưởng đến sự thực hiện và sự hiểu biết. A:if (AGE < 65) goto B; Sử dụng các tên tham số và các chú thích để biểu benefit = benefit * 1.5 + bonus; goto C; thị sự kết hợp giữa các thành phần. B: if (age < 55) goto C; benefit = benefit * 1.5; Tạo sự phụ thuộc giữa các thành phần một cách rõ C: next statement ràng. Điều khiển của đoạn chương trình này bỏ qua một số câu lệnh => Rất khó đọc. 10 12 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 3
- Giải thuật Cấu trúc dữ liệu Mục tiêu chung: tăng hiệu quả thực hiện (tốc độ). Làm cho chương trình đơn giản Tính hiệu quả trong sự thực hiện có thể có các chi Ví dụ: xác định thuế thu nhập phí ẩn. Với $10,000 thu nhập đầu tiên, thuế là 10% Với $10,000 thu nhập tiếp theo (trên $10,000), thuế là Tốn thời gian để viết mã lệnh thực thi nhanh hơn. 12% Tốn thời gian để kiểm thử mã lệnh. Với $10,000 thu nhập tiếp theo (trên $20,000), thuế là Tốn thời gian để người dùng hiểu mã lệnh. 15% Tốn thời gian để hiệu chỉnh mã lệnh, nếu cần. Với $10,000 thu nhập tiếp theo(trên $30,000), thuế là => Cân bằng thời gian thực thi với chất lượng thiết kế, 18% chuẩn và các yêu cầu của khách hàng. Với bất cứ thu nhập nào trên $40,000, thuế là 20% 13 15 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Cấu trúc dữ liệu Cấu trúc dữ liệu tax = 0. if (taxable_income == 0) goto EXIT; Ta nên định dạng và lưu trữ dữ liệu sao cho việc if (taxable_income > 10000) tax = tax + 1000; quản lý và thực hiện trên dữ liệu là không phức else { tax = tax + .10*taxable_income; tạp. goto EXIT; } if (taxable_income > 20000) tax = tax + 1200; Các cấu trúc dữ liệu: danh sách, ngăn xếp, cây, else { v.v. tax = tax + .12*(taxable_income-10000): goto EXIT; } Một số kỹ thuật sử dụng cấu trúc dữ liệu để tổ if (taxable_income > 30000) tax = tax + 1500; chức chương trình else { tax = tax + .15*(taxable_income-20000); Làm cho chương trình đơn giản. goto EXIT; } if (taxable_income < 40000){ Sử dụng cấu trúc dữ liệu để xác định cấu trúc chương tax = tax + .18*(taxable_income-30000); trình. goto EXIT; } else Ths.Phan Phương Lan 14 Ths.Phan Phương Lan tax = tax + 1800. + .20*(taxable_income-40000); 16 EXIT; 4
- Cấu trúc dữ liệu Nguyên tắc chung Cục bộ hóa input và output Xác định bảng thuế Bracket Base Percent Các phần đọc input và sinh ra output là những phần có khả 0 0 10 năng phải thay đổi nhiều nhất khi phần cứng và phần mềm 10,000 1000 12 được sửa đổi. 20,000 2200 15 Chúng được tách riêng khỏi phần còn lại của mã lệnh nhằm 30,000 3700 18 40,000 55000 20 giúp ta dễ hiểu và dễ thay đổi hệ thống hơn. Giải thuật được đơn giản hóa Tái sử dụng for (int i=2; level=1; i bracket[i]) level = level + 1; Tái sử dụng của người tiêu thụ: tái sử dụng các thành phần tax = base[level]+percent[level]*(taxable_income-bracket[level]); mà ban đầu chúng được phát triển cho các dự án khác. 17 19 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Cấu trúc dữ liệu Nguyên tắc chung Sử dụng cấu trúc dữ liệu để xác định cấu trúc chương Một số lưu ý khi lập trình trình Bắt ngoại lệ. Cấu trúc dữ liệu chi phối tổ chức chương trình. Quên cấp phát và thu hồi bộ nhớ. Cấu trúc dữ liệu có thể tác động đến việc chọn ngôn ngữ. Vấn đề làm tròn số. Nếu cấu trúc dữ liệu đệ quy, chọn ngôn ngữ cho Hạn chế gọi nhiều lần các hàm có qui mô nhỏ. phép lập trình các thủ tục đệ quy. Truyền tham số. Nếu cấu trúc dữ liệu là danh sách, chọn ngôn ngữ Tránh dùng mảng nhiều chiều. Lisp. Sử dụng các phép toán nhanh. … 18 20 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 5
- Tài liệu chương trình Tài liệu chương trình Tài liệu chương trình: một tập các mô tả giải thích Tài liệu ngoại với người đọc về các chương trình làm gì và Mô tả vấn đề: mô tả các lựa chọn được xem xét để chúng làm như thế nào. giải quyết vấn đề và tại sao một giải pháp cụ thể Các loại tài liệu chương trình được chọn. Tài liệu nội là mô tả được viết trực tiếp trong mã lệnh Mô tả giải thuật: giải thích từng giải thuật được sử và được sử dụng bởi những người đọc mã lệnh. dụng trong thành phần (công thức, ranh giới, các Tài liệu ngoại gồm những tài liệu khác và được sử điều kiện đặc biệt, bắt lỗi, v.v). dụng bởi những người không trực tiếp đọc mã lệnh. Mô tả dữ liệu: từ điển dữ liệu. 21 23 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Tài liệu chương trình TIẾN TRÌNH Tài liệu nội Khối chú thích ở phần đầu của từng thành phần: ai, cái PHẦN MỀM gì, tại sao, khi nào, như thế nào và ở đâu. Các chú thích khác giúp ta hiểu chương trình rõ hơn: thêm thông tin mới, không phải diễn đạt lại những gì đã rõ ràng. PHẦN II.4 – Nhãn cho câu lệnh và tên biến phải có nghĩa. KIỂM THỬ Định dạng để gia tăng sự hiểu biết: thụt lề, khoảng trắng. 22 24 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 6
- Lỗi phần mềm Nội dung Phần 1 – Kiểm thử chương trình Các nguyên nhân làm phần mềm thất bại Đặc tả sai Phần 2 – Kiểm thử hệ thống Đặc tả thiếu Yêu cầu không thể thực thi Thiết kế không đúng hoặc được cài đặt không đúng Mã lệnh có thiếu sót 25 27 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Phần 1 - Nội dung Lỗi phần mềm Các lỗi phần mềm Mục đích của kiểm thử: phát hiện ra các lỗi. Các vấn đề trong kiểm thử Một kiểm thử là thành công chỉ khi lỗi được phát Kiểm thử đơn vị hiện. Kiểm thử tích hợp Nhận dạng lỗi là quá trình xác định lỗi nào đã gây Lập kế hoạch kiểm thử ra sự thất bại. Các công cụ kiểm thử tự động Hiệu chỉnh lỗi là quá trình tạo ra các thay đổi đối với hệ thống nhằm loại bỏ các lỗi. 26 28 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 7
- Lỗi phần mềm Lỗi phần mềm Các loại lỗi Các loại lỗi Lỗi giải thuật (các lỗi giải thuật điển hình) Lỗi giải thuật xuất hiện khi logic hay giải thuật của thành Lỗi hợp tác và thời gian. phần không tạo ra kết xuất đúng với đầu vào xác định vì đã có sai sót trong các bước xử lý như: Lỗi thực hiện. Rẽ nhánh quá sớm Hệ thống không thực hiện với tốc độ được mô tả Rẽ nhánh quá trễ Kiểm thử cho điều kiện sai Lỗi quy trình và chuẩn. Quên khởi tạo giá trị ban đầu của biến hay đặt vòng lặp bất biến Quên kiểm thử cho điều kiện đặc biệt So sánh giá trị của các kiểu dữ liệu không phù hợp Lỗi cú pháp 29 31 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Lỗi phần mềm Các vấn đề trong kiểm thử Các loại lỗi Tổ chức kiểm thử Lỗi về độ chính xác và tính toán Kiểm thử đơn vị Sự thực hiện của một công thức là sai hoặc không Kiểm thử tích hợp tính ra kết quả với độ chính xác mong muốn. Kiểm thử chức năng Lỗi tài liệu Kiểm thử sự thực hiện Tài liệu không phù hợp với cái mà chương trình làm. Kiểm thử chấp nhận Lỗi về quá tải hay dung lượng Kiểm thử cài đặt Sự thực hiện của hệ thống là không thể chấp nhận khi đạt đến các ranh giới nào đó. 30 32 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 8
- Các vấn đề trong kiểm thử Các vấn đề trong kiểm thử Tổ chức kiểm thử Người kiểm thử: nhóm kiểm thử độc lập Tránh sự mâu thuẫn. Tăng tính khách quan. Cho phép kiểm thử và lập trình đồng thời. 33 35 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Các vấn đề trong kiểm thử Các vấn đề trong kiểm thử Quan điểm kiểm thử Tổng quan về các phương pháp kiểm thử Các chương trình được xem như những thành Kiểm thử hộp đóng hay hộp đen: sử dụng chức phần của một hệ thống lớn hơn, không như tài năng của đối tượng kiểm thử để kiểm thử theo sản của những người đã viết ra chúng. nhiều cách. Kiểm thử hộp mở hay hộp trắng: sử dụng cấu trúc của đối tượng kiểm thử để kiểm thử theo nhiều cách. 34 36 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 9
- Các vấn đề trong kiểm thử Các vấn đề trong kiểm thử Kiểm thử hộp đen Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn phương pháp Đặc điểm kiểm thử: Đối tượng kiểm thử như một hộp đen, thông qua Số đường logic có thể có. giao diện để đưa dữ liệu vào và nhận dữ liệu ra. Trạng thái của dữ liệu input. Input Results Số lượng tính toán có liên quan. Hộp đen Độ phức tạp của giải thuật. Độc lập với các ràng buộc bị tác động bởi cấu trúc bên trong và tính logic của đối tượng. 37 39 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Các vấn đề trong kiểm thử Kiểm thử đơn vị Kiểm thử hộp trắng Kiểm thử đơn vị: kiểm thử từng thành phần hay Phương pháp thiết kế trường hợp kiểm thử sử dụng cấu từng mô đun của phần mềm. trúc điều khiển của thiết kế thuật toán để dẫn ra các Các bước kiểm thử đơn vị trường hợp kiểm thử. Xem lại mã lệnh. Biên dịch mã lệnh và loại bỏ bất cứ lỗi cú pháp nào Input còn lại Results Phát triển các trường hợp kiểm thử để chỉ ra rằng input được chuyển đổi chính xác thành ouput mong đợi. 38 40 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 10
- Kiểm thử đơn vị - Kiểm thử Kiểm thử đơn vị đường đi Các bước chọn trường hợp kiểm thử Kiểm thử đường đi: Kiểm thử tất cả các hướng đi Xác định các mục tiêu kiểm thử có thể Lựa chọn các trường hợp kiểm thử Thiết lập đồ thị dòng chảy. Định nghĩa một kiểm thử Liệt kê các đường thực thi độc lập cơ bản. Sinh các trường hợp kiểm thử cho các đường thực thi đó. 41 43 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Kiểm thử đơn vị Kiểm thử đường đi Tính toàn diện của kiểm thử Thiết lập đồ thị dòng chảy Kiểm thử câu lệnh Mỗi nút hình tròn biểu diễn một hoặc một vài tác vụ. Kiểm thử rẽ nhánh Tuân tu Cạnh có hướng miêu tả đường thực thi. Kiểm thử đường đi Đồ thị dòng chảy được xây dựng từ lưu đồ thuật giải. Kiểm thử sử dụng sự định nghĩa Kiểm thử tất cả sử dụng Kiểm thử tất cả sử dụng vị từ / kiểm thử một số sử dụng tính toán Kiểm thử một số sử dụng vị từ / kiểm thử tất cả sử dụng tính toán 42 44 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 11
- Kiểm thử đường đi Kiểm thử đường đi Thiết lập đồ thị dòng chảy Liệt kê các đường độc lập cơ bản Phải phân rã tất cả các điều kiện phức trở thành các Từ nút bắt đầu đến nút kết thúc, các đường thực thi điều kiện đơn. cơ bản được liệt kê theo một thứ tự nào đó để đảm bảo rằng đường đang liệt kê ít nhất đi qua một cạnh chưa được duyệt qua bởi các đường đã liệt kê trước đó . Tổng số đường thực thi cơ bản độc lập nhau được tính bằng V = P + 1 trong đó P là số nút phân nhánh. 45 47 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Kiểm thử đường đi Kiểm thử đường đi Ví dụ Ví dụ Các đường độc lập cơ bản: 1. 1 - 11 2. 1 – 2,3 – 4,5 – 10 – 1 - 11 3. 1 – 2,3 – 6 – 7 – 9 – 10 – 1 - 11 4. 1 – 2,3 – 6 – 8 – 9 – 10 – 1 -11 Lưu đồ giải thuật Ths.Phan Phương Lan Đồ thị dòng chảy 46 Ths.Phan Phương Lan Đồ thị dòng chảy 48 12
- Kiểm thử tích hợp Kiểm thử đường đi Sinh ra các trường hợp kiểm thử (test-case) Thuật ngữ Thiết lập một test-case cho mỗi đường thực thi cơ bản. Driver: một chương trình mà nó gọi một thành Dựa vào giải thuật để phần (component) cụ thể và truyền một trường Đưa ra dữ liệu input. hợp kiểm thử cho nó. Tính ra dữ liệu output hay đáp ứng mong đợi của Stub: một chương trình (có mục đích đặc biệt giải thuật. để) mô phỏng hoạt động của thành phần bị Có thể không tạo ra được test-case cho một đường thực thiếu. thi nào đó. 49 51 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Kiểm thử tích hợp Kiểm thử tích hợp Kiểm thử tích hợp nhằm phát hiện các lỗi liên Ví dụ: Cho một hệ thống với các thành phần được quan đến sự giao tiếp giữa các thành phần. phân cấp Các dạng kiểm thử tích hợp Kiểm thử từ dưới lên Kiểm thử từ trên xuống Kiểm thử từ trên xuống được hiệu chỉnh Tích hợp dần Kiểm thử sandwich (kẹp) Kiểm thử sandwich được hiệu chỉnh Kiểm thử Big-bang Tích hợp đồng thời một lúc 50 52 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 13
- Kiểm thử tích hợp Kiểm thử tích hợp Khong su dung, Kiểm thử tích hợp từ dưới lên Kiểm thử tích hợp Can den Drive and Big Bang Stub Driver 53 56 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan can ca driver and Hon hop stub co the tu tren xuong hoac o duoi len Kiểm thử tích hợp Kiểm thử tích hợp Kiểm thử tích hợp từ trên xuống Stub Kiểm thử tích hợp sandwich 54 57 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 14
- Kiểm thử tích hợp Kiểm thử tích hợp sandwich được hiệu chỉnh Lập kế hoạch kiểm thử tai sao can dieu Mục đích của kế hoạch chinh, co tiet kiem hon ve so luong Kế hoạch kiểm thử giải thích: drive hay stub ko Ai thực hiện kiểm thử Tại sao các kiểm thử được thực hiện Cách thức các kiểm thử được kiểm soát Khi nào các kiểm thử được thực hiện 58 61 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Lập kế hoạch kiểm thử Lập kế hoạch kiểm thử Thiết lập các mục tiêu kiểm thử Nội dung của kế hoạch: Thiết kế các trường hợp kiểm thử Các mục tiêu của kiểm thử Viết các trường hợp kiểm thử Cách thực hiện kiểm thử Kiểm tra các trường hợp kiểm thử Chuẩn được sử dụng để xác định khi nào kiểm Thực thi các kiểm thử thử hoàn thành Đánh giá các kết quả kiểm thử 60 62 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 15
- Các nguyên lý của kiểm thử Phần 2 - Nội dung hệ thống Các nguyên lý của kiểm thử hệ thống Quy trình kiểm thử hệ thống Kiểm thử chức năng Kiểm thử chức năng: hệ thống được tích hợp có thực hiện như được cam kết trong đặc tả yêu cầu? Kiểm thử sự thực thi Kiểm thử thực hiện: các yếu tố phi chức năng có được Tính tin cậy, tính sẵn có và tính có thể bảo trì đáp ứng? Kiểm thử chấp nhận Kiểm thử chấp nhận: hệ thống có phải là cái mà khách Kiểm thử sự cài đặt hàng mong đợi? Kiểm thử sự cài đặt: hệ thống có vận hành ở chỗ khách Tài liệu kiểm thử hàng không? 65 67 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Các nguyên lý của kiểm thử Các nguyên lý của kiểm thử hệ thống hệ thống Nguồn gốc của Các bước trong quy trình kiểm thử hệ thống các lỗi phần mềm trong suốt quá trình phát triển 66 68 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 16
- Các nguyên lý của kiểm thử Các nguyên lý của kiểm thử hệ thống hệ thống Những kỹ thuật được sử dụng trong kiểm thử hệ Ví dụ về kế hoạch xây dựng cho hệ thống viễn thống thông Kế hoạch tích hợp hay xây dựng. Spin Chức năng Bắt đầu kiểm Kết thúc kiểm thử thử Kiểm thử hồi quy. 0 Exchange 1 September 15 September Quản lý cấu hình. 1 Area code 30 September 15 October 2 State/province/district 25 October 5 November 3 Country 10 November 20 November 4 International 1 December 15 December 69 71 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Các nguyên lý của kiểm thử Các nguyên lý của kiểm thử hệ thống hệ thống Kế hoạch tích hợp hay xây dựng Kiểm thử hồi quy Mô tả các hệ thống con (spin) được kiểm thử. Nhận dạng các lỗi mới mà chúng được gây ra bởi các Mô tả cách thức, nơi chốn, thời gian và người thực lỗi hiện tại được hiệu chỉnh. hiện các kiểm thử. Kiểm tra phiên bản hay phát hành mới để xác nhận rằng nó vẫn thực hiện cùng các chức năng theo cùng cách như phiên bản hay phát hành cũ. 70 72 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 17
- Các nguyên lý của kiểm thử hệ thống Kiểm thử chức năng Các bước kiểm thử hồi quy Mục đích và vai trò Chèn vào mã lệnh mới. So sánh sự thực hiện thực tế của hệ thống với các yêu Kiểm thử các chức năng được biết sẽ bị ảnh hưởng bởi cầu của nó. mã lệnh mới. Phát triển các trường hợp kiểm thử dựa trên tài liệu yêu Kiểm thử các chức năng cần thiết của phiên bản m để cầu. xác nhận rằng chúng vẫn hoạt động chính xác. Tiếp tục kiểm thử chức năng của phiên bản m + 1. 73 75 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Các nguyên lý của kiểm thử hệ thống Kiểm thử chức năng Nhóm kiểm thử Tạo ra các trường hợp kiểm thử chức năng Kiểm thử viên chuyên nghiệp: tổ chức và thực hiện Vẽ đồ thị nhân quả từ các yêu cầu các kiểm thử. Chuyển đồ thị thành bảng quyết định Nhà phân tích: người đã tạo ra các đặc tả. Mỗi cột trong bảng quyết định tương ứng với một Nhà thiết kế hệ thống: hiểu giải pháp được đề nghị. trường hợp kiểm thử chức năng Chuyên gia quản lý cấu hình: giúp kiểm soát các sửa chữa. Người dùng: đánh giá các phát sinh. 74 76 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 18
- Kiểm thử chức năng Kiểm thử sự thực thi Đồ thị nhân quả Mục đích và vai trò Một đồ thị logic phản ánh quan hệ logic giữa nguyên Được sử dụng để kiểm tra: nhân (các input) và kết quả (output hay sự biến đổi) Sự tính toán Vẽ đồ thị nhân quả từ các yêu cầu: Tốc độ đáp ứng Các yêu cầu được phân tách sao cho mỗi yêu cầu mô tả một Độ chính xác của kết quả chức năng. Khả năng truy cập dữ liệu Mô tả các nguyên nhân, các kết quả (đó là các nút trong đồ Được thiết kế và quản lý bởi nhóm kiểm thử. thị với các nhân nằm bên trái và các quả nằm bên phải). Vẽ mối quan hệ giữa chúng. 77 79 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Kiểm thử chức năng Kiểm thử sự thực thi Ký hiệu của đồ thị Ký hiệu bổ sung của nhân quả đồ thị nhân quả Các loại kiểm thử sự thực thi Kiểm thử ứng suất Kiểm thử môi trường Kiểm thử dung lượng Kiểm thử chất lượng CTDL Kiểm thử sự hồi phục Kiểm thử cấu hình Kiểm thử bảo trì Kiểm thử tính tương thích Kiểm thử tài liệu Kiểm thử hồi quy Kiểm thử tính dễ sử dụng Kiểm thử sự bảo mật Kiểm thử sự điều hòa thời 78 gian 80 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 19
- Tính tin cậy, tính sẵn có và tính có thể Kiểm thử chấp nhận bảo trì Định nghĩa Mục đích và vai trò Tính tin cậy của phần mềm: vận hành mà không có lỗi Cho phép khách hàng và người dùng xác định xem hệ dưới một điều kiện xác định trong một khoảng thời thống được xây dựng có đáp ứng được yêu cầu và sự gian cho trước. mong đợi của họ hay không. Tính sẵn có của phần mềm: vận hành thành công theo Được viết, quản lý và đánh giá bởi khách hàng. sự đặc tả tại một điểm thời gian xác định. Tính có thể bảo trì của phần mềm: với một điều kiện sử dụng xác định, một hoạt động bảo trì có thể được thực hiện trong khoảng thời gian, thủ tục và tài nguyên xác định. 81 83 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan Tính tin cậy, tính sẵn có và tính có thể Kiểm thử chấp nhận bảo trì Các mức độ khác nhau về lỗi Các loại kiểm thử chấp nhận Thảm khốc: gây ra sự chết chóc hoặc sự thất bại của hệ Kiểm thử thử nghiệm (pilot): cài đặt hệ thống trên cơ thống. sở thực nghiệm. Then chốt: gây ra tổn hại rất xấu hay sự hư hại hệ Kiểm thử alpha: kiểm thử của người dùng trong tổ chức hay thống chính dẫn đến sự thất bại về nhiệm vụ. công ty phát triển phần mềm. Lề: gây ra tổn hại phụ hay sự hư hại hệ thống phụ dẫn Kiểm thử beta: kiểm thử của khách hàng. đến sự ngừng trệ, mất tính sẵn có hay giảm sút trong công việc. Kiểm thử song song: một hệ thống mới vận hành song song với hệ thống cũ. Thứ yếu: không đủ nghiêm trọng để gây ra tổn hại hay sự hư hại hệ thống nhưng sẽ dẫn đến việc bảo trì và sửa chữa không có kế hoạch. 82 84 Ths.Phan Phương Lan Ths.Phan Phương Lan 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin: Lab 1 - Th.S Dương Thành Phết
13 p | 227 | 44
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin: Hướng dẫn bài tập 3 - Th.S Dương Thành Phết
59 p | 171 | 21
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin: Hướng dẫn bài tập 1 - Th.S Dương Thành Phết
17 p | 160 | 20
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Chương 3 - Nguyễn Thị Minh Tuyền
77 p | 148 | 18
-
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 1: Tổng quan về công nghệ phần mềm (2011)
49 p | 107 | 14
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 9 - Ngô Chánh Đức
32 p | 122 | 13
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 3 - Ngô Chánh Đức
35 p | 90 | 11
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 2 - Ngô Chánh Đức
60 p | 123 | 11
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 4 - Ngô Chánh Đức
45 p | 111 | 10
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Chương 1 - Nguyễn Thị Minh Tuyền
41 p | 118 | 10
-
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 1: Tổng quan về công nghệ phần mềm
35 p | 33 | 9
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 7 - Ngô Chánh Đức
26 p | 115 | 8
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 5 - Ngô Chánh Đức
51 p | 76 | 8
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 1 - Ngô Chánh Đức
13 p | 104 | 8
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Giới thiệu tổng quan về nội dung học phần - TS. Trần Ngọc Bảo
32 p | 126 | 7
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 6 - Ngô Chánh Đức
36 p | 91 | 6
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Giới thiệu môn học - Ngô Chánh Đức
4 p | 108 | 5
-
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 1: Nguyễn Văn Danh
9 p | 82 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn