intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 2: Nhà nước CHXHCN Việt Nam

Chia sẻ: Bautroibinhyen Bautroibinhyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:50

313
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Pháp luật đại cương - Bài 2: Nhà nước CHXHCN Việt Nam" cung cấp cho người học các kiến thức về bản chất của nhà nước CHXHCN, đặc điểm nhà nước CHXHCN Việt Nam, hình thức nhà nước Việt Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 2: Nhà nước CHXHCN Việt Nam

  1. NHÀ NƯỚC CHXHCN  ViỆT NAM
  2. Văn bản • Hiến pháp Việt Nam 1992 (sửa đổi 2001) • Luật tổ chức quốc hội 25/12/2001 • Luật tổ chức HĐND và UBND 26/11/2003 • Luật tổ chức chính phủ 25/12/2001 • Luật tổ chức TAND 2/4/2002 • Luật tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân  2/4/2002 toanvs@gmail.com
  3. I. BẢN CHẤT • Bản chất giai cấp công nhân ­ Nhà Nước do  đảng tiên phong của giai cấp công nhân lãnh  đạo. • Nhà Nước không phải là tổ chức riêng của giai  cấp công nhân, mà là tổ chức của  toàn thể nhân  dân lao động thực hiện quyền làm chủ của  mình. Nhân dân lao động trực tiếp làm chủ và  xây dựng đất nước, tham gia quản lý Nhà Nước  toanvs@gmail.com
  4. Điều 2 Hiến pháp Việt Nam   “Nhà  Nước  CH  XHCN  VN  là  Nhà  Nước  của  dân,  do  dân  và  vì  dân.  Tất  cả  quyền  lực  Nhà  Nước  thuộc  về  nhân  dân  mà  nền  tảng  là  liên  minh  giai  cấp  công  nhân  với  giai  cấp  nông  dân  và tầng lớp trí thức”  toanvs@gmail.com
  5. II. ĐẶC ĐIỂM a.Nhân  dân  là  chủ  thể  tối  cao  của  quyền  lực  nhà nước: Quyền  lực  Nhà  Nước  không  thuộc  về  một  cá  nhân,  tầng  lớp  riêng  rẽ  nào  trong  xã  hội,  mà  thuộc về toàn thể nhân dân. toanvs@gmail.com
  6. II. ĐẶC ĐIỂM b.  Nhà  Nước  của  tất  cả  các  dân  tộc  trên  lãnh  thổ VN, là biểu hiện của khối  đại  đoàn kết các  dân tộc anh em. •Mọi  chính  sách  của  Nhà  Nước  đều  vì  lợi  ích  của  nhân  dân,  tất  cả  mọi  dân  tộc  đều  bình  đẳng.  •Các  dân  tộc  đều  có  quyền  dùng  tiếng  nói  và  chữ  viết  riêng  của  mình  để  duy  trì  văn  hoá,  truyền thống riêng. toanvs@gmail.com
  7. II. ĐẶC ĐIỂM c. Nhà  Nước tổ  chức và hoạt  động trên cơ sở  nguyên tắc bình  đẳng giữa Nhà Nước và công  dân. •Công dân có đủ quyền tự do, dân chủ trên các  lĩnh vực của  đời  sống và cũng phải thực hiện  mọi nghĩa vụ của mình trước Nhà Nước.  •Nhà Nước tôn trọng các quyền tự do của công  dân. toanvs@gmail.com
  8. II. ĐẶC ĐIỂM d. Tính chất dân chủ rộng rãi của Nhà Nước: Nhà Nước tạo mọi điều kiện cho công dân:  •Tham gia vào vấn đề quản lý Nhà Nước. •Tham gia vào phát triển kinh tế   •Tham gia giải quyết các vấn đề xã hội. •Mọi  tầng  lớp  đều  được  hưởng  phúc  lợi  từ  Nhà  Nước,  nhất  là  những  đối  tượng  khó  khăn  thì  Nhà  Nước tạo điều kiện tốt hơn để phát triển. toanvs@gmail.com
  9. III. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1. Hình thức chính thể: ­ Nhà nước cộng hòa dân chủ: là nhà nước  tiến bộ nhất ­ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân ­ Cơ quan quyền lực cao nhất được nhân dân  bầu cử  toanvs@gmail.com
  10. III. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 2. Hình thức cấu trúc: ­ Nhà nước đơn nhất: ­ Các đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ  quyền quốc gia riêng ­ Một hệ thống cơ quan hành chính thống nhất ­ Một hệ thống pháp luật thống nhất toanvs@gmail.com
  11. III. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 3. Chế độ chính trị: Nhà nước được tổ chức theo phương thức dân  chủ xã hội chủ nghĩa Mọi tầng lớp nhân dân đều được tham gia vào  quản lý nhà nước. Nhân dân được đảm bảo các quyền cơ bản của  con người. toanvs@gmail.com
  12. III. BOÄ MAÙY NHAØ NÖÔÙC VIEÄT NAM  • Hệ  thống  thống  nhất  các  cơ  quan  Nhà  Nước  từ  trung  ương  xuống  cơ  sở  tổ  chức  theo  những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành  một  cơ  chế  đồng  bộ  thực  hiện  chức  năng  và  nhiệm vụ của Nhà Nước.  • NGUYÊN  TẮC  TẬP  QUYỀN  trong  bộ  máy  nhà nước. toanvs@gmail.com
  13. NHAØ NÖÔÙC  VIEÄT NAM CQ  CQ CQ CQ QUYEÀN LÖÏC HAØNH PHAÙP TÖ PHAÙP KIEÅM SAÙT toanvs@gmail.com
  14. 1. Cơ quan quyền lực: • Điều 6 Hiến pháp: “Nhân dân sử dụng quyền lực Nhà Nước thông  qua  quốc  hội  và  hội  đồng  nhân  dân    là  những  cơ  quan  đại  diện  cho  ý  chí  và  nguyện  vọng  của  nhân  dân,  do  nhân  dân  bầu  ra  và  chịu trách nhiệm trước nhân dân” toanvs@gmail.com
  15. 1.1 Quốc hội • Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân • Cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước. • Có quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp • Cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập  pháp toanvs@gmail.com
  16. 1.1 Quốc hội • Nhiệm kỳ: 5 năm • Tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập  trung dân chủ;  • Làm việc theo chế độ hội nghị • Quyết định theo đa số. • Họp thường lệ 2 kỳ trong một năm toanvs@gmail.com
  17. 1.1 Quốc hội • Quyết  định  những  chính  sách  cơ  bản  về  đối  nội  và  đối  ngoại,  nhiệm  vụ  kinh  tế  ­  xã  hội,  quốc  phòng,  an  ninh  của  đất  nước,  những  nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động  của  bộ  máy  nhà  nước,  về  quan  hệ  xã  hội  và  hoạt động của công dân. • Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn  bộ hoạt động của Nhà nước.  toanvs@gmail.com
  18. 1.1 Quốc hội • Cô quan: • UÛy ban thöôøng vuï quoác hoäi - ñöùng ñaàu: chuû tòch quoác hoäi • Hoäi ñoàng daân toäc vaø caùc uûy ban toanvs@gmail.com
  19. toanvs@gmail.com
  20. 1.1.1 Ủy ban thường vụ quốc hội • là cơ quan thường trực của Quốc hội.  • Uỷ ban thường vụ Quốc hội gồm có Chủ tịch  Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các  Uỷ viên. • Thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội  không thể đồng thời là thành viên Chính phủ,  làm việc theo chế độ chuyên trách  toanvs@gmail.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
36=>0