intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 5 - Trường ĐH Văn Lang

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

54
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 5 Pháp luật hôn nhân gia đình Việt Nam, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái quát về Luật Hôn nhân và gia đình; Một số nội dung cơ bản của pháp luật hôn nhân và gia đình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 5 - Trường ĐH Văn Lang

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA LUẬT BÀI 5: PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN GIA ĐÌNH Th.s ĐINH LÊ OANH VLU. Tháng 8.2021 TT GV Khoa Luật
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA LUẬT PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG TT GV Khoa Luật
  3. BÀI 5 PHÁP LUẬT HÔN NHÂN- GIA ĐÌNH VIỆT NAM TT GV Khoa Luật
  4. 1. Khái quát về Luật Hôn nhân và gia đình 1.1. Khái niệm Luật hôn nhân và gia đình BÀI 6. 1.2. Nguyên tắc cơ bản Luật hôn nhân và PHÁP gia đình LUẬT 2. Một số nội dung cơ bản của pháp luật HÔN hôn nhân và gia đình 2.1. Kết hôn NHÂN 2.1.1. Điều kiện kết hôn VÀ 2.1.2. Chế độ tài sản của vợ, chồng GIA 2.2. Chấm dứt hôn nhân ĐÌNH 2.3. Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài TT GV Khoa Luật
  5. 1. Khái quát về PL HN&GĐ TT GV Khoa Luật
  6. 1.1. Khái niệm Luật HN&GĐ Luật HN&GĐ là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam, bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh các mối quan hệ về nhân thân và tài sản trong HN&GĐ. TT GV Khoa Luật
  7. HIỆU LỰC 01/01/2015 TT GV Khoa Luật
  8. 1.2. Nguyên tắc cơ bản Luật hôn nhân và gia đình Nguyên tắc 1: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. Nguyên tắc 2: Không phân biệt đối xử trong quan hệ hôn nhân. TT GV Khoa Luật
  9. Nguyên tắc 3: Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con, dù đó là con gái hay con trai, con đẻ hay con nuôi, con trong giá thú hay con ngoài giá thú. Bên cạnh đó, mỗi cá nhân cũng cần kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về HN&GĐ. TT GV Khoa Luật
  10. Nguyên tắc 4: Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về HN&GĐ; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình. TT GV Khoa Luật
  11. 2. Một số nội dung cơ bản của Luật HN&GĐ TT GV Khoa Luật
  12. 2.1 Kết hôn TT GV Khoa Luật
  13. 2.1. Kết hôn (K5, Đ9 LHNGĐ) Nam – Nữ Điều Đăng kiện ký kết kết hôn hôn TT GV Khoa Luật
  14. Nam: Đủ 20 tuổi  Độ tuổi Nữ: Đủ 18 tuổi  2.1.1 Ý chí: tự nguyện ĐK kết hôn Không bị mất NLHVDS Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn TT GV Khoa Luật
  15. Các TH cấm Kết hôn 1. Kết hôn giả tạo 2. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn TT GV Khoa Luật
  16. Các TH cấm Kết hôn 3. Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; 4. Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; TT GV Khoa Luật
  17. 2.1.2 Thẩm quyền đăng ký kết hôn Luật hộ tịch năm 2014 Đối tượng CQ đăng ký CD VN kết hôn với UBND cấp xã nơi cư nhau trú của 1 trong các bên TT GV Khoa Luật
  18. TT GV Khoa Luật
  19. Kết hôn (K5, Đ9 LHNGĐ) Nam – Nữ Điều Đăng kiện ký kết kết hôn hôn TT GV Khoa Luật
  20. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN? Nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy BƯỚC 1 định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn. Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào BƯỚC 2 Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào GCNKH; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo CT UBND cấp xã tổ chức trao GCNKH cho 2 bên nam, nữ. Thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc TT GV Khoa Luật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2